Giáo án Đại số 8 kì 1 - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Giáo án Đại số 8 kì 1 - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Tuần1 – Tiết 1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC

A . Mục tiêu

- Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

- Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong quá trình làm tính.

B . Chuẩn bị

- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.

- Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.

C. Hoạt động dạy học

 

doc 86 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1190Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 8 kì 1 - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần1 – Tiết 1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
Ngày soạn : 23 – 08 – 2009 
Ngày giảng : 24 – 08 – 2009 
A . Mục tiêu
Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong quá trình làm tính.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình
Giáo viên giới thiệu tóm tắt chương trình đại số lớp 8.
Những yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học môn toán.
Hoạt động 2: 1) Quy tắc.
Nhắc lại quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số?
Nhắc lại quy tắc nhân hai đơn thức?
Cho học sinh làm ? 1 (tr 4 – SGK).
Cho học sinh kiểm tra chéo tại bàn sau đó nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
Vậy muốn nhân đơn thức vơí đa thức ta làm như thế nào? 
Viết công thức tổng quát: A.(B + C) = AB + AC. Trong đó A, B, C là những đơn thức.
.
Học sinh làm ? 1 (tr 4 – SGK) vào giấy nháp. Một học sinh trình bày trên bảng.
Học sinh phát biểu quy tắc (tr 4 – SGK).
Hoạt động 3: Áp dụng
Nêu ví dụ tương tự SGK
Cho học sinh làm ? 2 (tr 5 – SGK).
Cho học sinh làm ? 3 (tr 5 – SGK).
Cho học sinh hoạt động nhóm.
Hãy nêu quy tắc tính diện tích hình thang ?
Gọi học sinh lên bảng trình bày kết quả của nhóm mình.
Học sinh thực hiện phép tính.
Đối với học sinh khá giỏi có thể bỏ qua bước trung gian.
Hai học sinh thực hiện trên bảng. Cả lớp làm bài vào vở.
Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Kết quả: 
Học sinh làm? 3 (tr 5 – SGK).
Học sinh hoạt động nhóm 
Một học sinh phát biểu quy tắc: diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho hai.
Với x = 3m và y = 2m thì diện tích hình thang là:
.
Học sinh lần lượt trình bày bài làm của một số nhóm.
Học sinh khác nhận xét đánh giá.
Hoạt động 4: Củng cố
Cho học sinh làm bài tập 1abc (tr 5 – SGK).
Học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Ba học sinh thực hiện trên bảng
Kết quả:
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
Nắm vững quy tắc (trang 4 – SGK), áp dụng quy tắc đã học vào tính toán và làm bài tập.
Bài tập về nhà: 2, 3, 5a (tr5, 6 – SGK).
 4 (tr 3 – SBT).
Tuần 1–Tiết 2 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC 
Ngày soạn : 23 – 08 – 2009 
Ngày giảng : 24 – 08 – 2009 
A . Mục tiêu
Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong quá trình làm tính.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, giải BT 5a (tr 6 –SGK).
Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm.
Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập.
Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2: Quy tắc
Cho học sinh đọc ví dụ (tr 6 –SGK).
Nêu ví dụ 2 tương tự : (x –3)(2x2 – 5x +6) yêu cầu học sinh thực hiện.
Muốn nhân đa thức ( x – 3) với đa thức 2x2 – 5x + 6 , ta nhân mỗi hạng tử của đa thức x – 3 với từng hạng tử của đa thức 2x2 – 5x + 6 rồi cộng các tích lại với nhau 
Ta nói đa thức 2x3 – 11x2 + 21x – 18 là tích của đa thức x – 3 và đa thức 2x2 – 5x + 6 
Cho học sinh rút ra quy tắc nhân hai đa thức.
Cho học sinh làm ? 1 (tr 7 – SGK). 
Trình bày cách 2 đối với ví dụ 2
 2x2 - 5x +6
 x - 3
 2x3 - 5x2 + 6x
 - 6x2 +15x - 18
 2x3 -11x2+21x - 18
Cả lớp đọc ví dụ.
Một học sinh làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào giấy nháp.
Học sinh phát biểu quy tắc (tr 7 – SGK): muốn nhân hai đa thức với nhau, ta nhân từng hạng tử của đa thức này với tất cả các hạng tử của đa thức kia.
Hai học sinh làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào giấy nháp. Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Kết quả: .
Học sinh theo dõi và ghi vào vở.
Hoạt động 3: Áp dụng
Cho học sinh làm ? 2 (tr 7 – SGK). 
Cho học sinh làm ? 3 (tr 7 – SGK).
 + Cho học sinh hoạt động nhóm .
 + Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào? 
 Khi tính giá trị biểu thức ta nên viết :
x = 2,5 = .
Với x = 2, 5 và y = 1 em nào có cách tính diện tích bằng cách khác?
So sánh 2 cách tính diện tích với x = 2,5 và y = 1? 
Học sinh làm ? 2 (tr 7 – SGK) vào vở.
Học sinh 1 làm câu a với cách 1, học sinh 2 làm với cách 2, học sinh 3làm câu b trên bảng.
x3 + 6x2 +4x – 15.
x2y2 + 4xy – 5.
Học sinh làm ? 3 (tr 7 – SGK). 
Học sinh hoạt động nhóm.
Ta tính tích hai kích thước 
(2x + y)(2x – y) = 4x2 – y2.
* Thay giá trị vào biểu thức ta có:
 Hoặc thay giá trị x = 2, 5 và y = 1 vào từng biểu thức để tính các kích thước:
2,5.2 + 1 = 6; 2,5.2 - 1 = 4.
Suy ra diện tích hình chữ nhật là: 6.4 = 24(m2).
Cách tính thứ hai đơn giản hơn.
Hoạt động 4: Củng cố
Nhắc lại quy tắc nhân hai đa thức với nhau.
Cho cả lớp làm BT 7 (tr 8 –SGK).
Một học sinh nhắc lại quy tắc (tr 7 – SGK).
Hai học sinh làm BT 7 (tr 8 –SGK).
x3 –3x2 +3x –1.
–x4 +7x3 –11x2 + 6x –5.
Suy ra
(x3 – 2x2 + x –1)(x – 5) = –x4+7x3 –11x2 + 6x–5
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Nắm vững cách trình bày nhân hai đa thức một biến đã sắp xếp như cách 2.
BTVN 8,9,10(tr 8 – SGK).
 6; 7; 8 (tr 4 – SBT).
Tuần 2 – Tiết 3 LUYỆN TẬP 
Ngày soạn : 30 – 08 – 2009 
Ngày giảng : 31 – 08 – 2009 
A . Mục tiêu
Củng cố kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức.
Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc có khoa học.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. Làm BT 8 ( tr8 – SGK).
Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm.
Hai HS đồng thời lên bảng chữa bài tập.
Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập.
BT 10 (tr 8 – SGK)
 + Gọi hai học sinh lên bảng làm bài.
 + Kiểm tra 1 số vở của học sinh.
 + Cho học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
BT 11 ( tr 8 –SGK)
 + Hướng dẫn học sinh: biến đổi biểu thức bằng cách thực hiện quy tắc nhân đơn thức, đa thức với đa thức. Rút gọn biểu thức để trở thành một hằng số.
 + Muốn chứng minh 1 biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm như thế nào? 
BT 14 (tr 9 - SGK).
 + Cho học sinh hoạt động nhóm.
 + Một số tự nhiên chẵn có dạng như thế nào? 
 + Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
Gọi ba đại diện của 3 nhóm lần lượt trình bày.
BT 9 (tr 4 – SGK). 
 Viết công thức số tự nhiên a chia cho 3 dư 1, số tự nhiên b chia cho 3 dư 2.
 Gọi một học sinh làm bài trên bảng.
BT 10 ( tr 8 – SGK)
Hai học sinh thực hiêïn yêu cầu trên bảng, cả lớp làm bài vào vở .
Học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
BT 11 ( tr 8 –SGK)
Một học sinh trung bình khá giải bài trên bảng.
Giá trị của biểu thức luôn luôn bằng –8 nên biểu thức đã cho không phụ thuộc vào giá trị của biến.
Ta chứng minh biểu thức đã cho có giá trị không đổi với mọi giá trị của biến.
(3x – 5)(2x + 11) – (2x + 3)(3x + 7)
= (6x2 + 33x – 10x – 55) – (6x2 + 14x + 9x + 21)
= 6x2 + 33x – 10x – 55 - 6x2 - 14x - 9x - 21
= -76.
BT 14 (tr 9 - SGK).
Học sinh hoạt động nhóm.
Số chẵn có dạng :2a.
Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Gọi 3 số chẵn liên tiếp là 2a, 2a + 2, 2a + 4. Ta có:
(2a + 2) (2a + 4) – 2a (2a + 2) = 192
4a2 + 8a + 4a + 8 – 4a2 – 4a = 192
 8a = 184
 a = 184 :8
 a = 23.
Ba số cần tìm là: 46, 48, 50.
Đại diện nhóm trình bày bài làm của nhóm mình.
BT 9 (tr 4 – SGK). 
a = 3q + 1.
b = 3p + 2.
Một số tự nhiên a chia cho 3 dư 1 là a = 3q + 1.
Một số tự nhiên b chia cho 3 dư 2 là b = 3p + 2.
ab = (3q + 1)(3p + 2)
 = 6pq + 6q + 3p + 2
 = 3.(2pq + 2q + 2p) + 2.
Vậy a.b chia cho 3 dư 2.
Hoạt động 3:Hướng dẫn về nhà.
Nắm vững các quy tắc học ở tiết 1 và 2.
 BTVN 12, 13, 15 (tr 8; 9 – SGK).
 8; 10 (tr 4 – SBT) .
Tiết 4 – Tuần 2 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
Ngày soạn : 30 – 08 – 2009 
Ngày giảng : 31 – 08 – 2009 
A . Mục tiêu
Học sinh nắm được các hằng đẳng thức: bình phương một tổng, bình phương một hiệu, hiệu của hai bình phương.
Học sinh biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp líù.
Rèn luyện tính sáng tạo, tính tích cực trong học tập.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phu vẽ hình 1 trang 9 – Sách giáo khoa, phấn màu.
Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Cho hai học sinh sửa câu a và b của BT 15 (tr 9 - SGK) .
Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm.
Hai HS đồng thời lên bảng chữa bài tập.
Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Bình phương của một tổng.
Cho học sinh thực hiện ? 1 .
Rút ra hằng đẳng thức (A+B)2 = A2 + 2AB + B2.
Cho học sinh thực hiện ? 2
Cho học sinh thực hiện phần áp dụng
 + Gọi 3 học sinh làm câu a, b, c trên bảng. Chẳng hạn câu a chỉ rõ biểu thức thứ nhất là a biểu thức thứ hai là 1
Cho học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
Học sinh thực hiện ? 1 trên bảng.
( a + b ) ( a + b ) = a2 + ab + ab +b2
 = a2 + 2ab +b2
(a + b)2 = a2 + 2ab +b2
? 2 Học sinh đứng tại chỗ phát biểu:
Bình phương một tổng hai biểu thức bằng bình phương từng biểu thức, cộng với hai lần tích hai biểu thức.
( a + 1)2 = a2 +2.a.1 + 12 = a2 +2a + 1
x2 + 4x + 4 = ( x + 2)2
512 = ( 50 + 1)2 = 502 + 2. 50 + 1 = 2601
Học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
Hoạt động 3: Bình phương của một hiệu.
Cho học sinh thực hiện ? 3 ... nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Học sinh 1: Chữa bài 50a (tr 58 – SGK).
Học sinh 2: Chữa bài 54(tr 58 – SGK).
Nhận xét bổ sung và ghi điểm.
Hai học sinh lần lượt lên bảng chữa bài tập.
a) Phân thức xác định khi 0 Û 2x(x-3) 0 Û x 0; x 3
b) Phân thức xác định khi x2 - 3 0
Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập.
Bài 52 (tr 58 – SGK). (Giáo viên đưa bảng phụ)
Tại sao trong đề bài lại có đk x 0; x ± a?
Với a là số nguyên, để chứng tỏ giá trị của biểu thức là một số chẵn thì kết quả rút gọn của biểu thức phải chia hết cho 2.
Bài 55 (tr 59 – SGK). (Đề bài trên bảng phụ).
Gọi 2 học sinh lên bảng làm câu a, b
Yêu cầu học sinh cả lớp thảo luận câu c)
d) Tìm giá trị của x để già trị của biểu thức bằng 5?
e, Tìm giá trị nguyên của x để giá trị của biểu thức là một số nguyên
Giáo viên hướng dẫn: tách ở tử ra một đa thức chia hết cho mẫu và một hằng số
Có 1 là số nguyên, để biểu thức là số nguyên cần điều kiện gì?
Nêu các ước của 2?
Yêu cầu học sinh khi giải cần đối chiếu giá trị tìm được của x với đk của x
Bài 44 (tr 24 – SBT). (Đề bài trên bảng phụ)
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
Đính bài của 1 nhóm lên bảng để sửa
Bài 52 (tr 58 – SGK). 
Đây là bài toán có liên quan đến giá trị của biểu thức nên cần có đk của biến
Cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
là số chẵn vì a nguyên
Cả lớp sửa chữa, nhận xét bài làm của bạn.
Bài 55 (tr 59 – SGK).
Cả lớp làm vào vở câu a, b
2 học sinh lên bảng làm câu a, b
a) 
Phân thức xác định khi x2 - 1 0
 Û (x - 1)(x + 1) 0
 Û x ±1
b) 
c) + Với x = 2, giá trị của phân thức được xác định, do đó phân thức có giá trị 
+ Với x = -1, giá trị của phân thức không xác định. Vậy bạn Thắng tính sai
* Chỉ có thể tính được giá trị của phân thức đã cho nhờ phân thức rút gọn với những giá trị của biến thoả mãn điều kiện xác định đối với phân thức đã cho
d) Đk: x ±1
x + 1 = 5x - 5 
x - 5x = -1 - 5
-4x = -6
 x = (thoả mãn đk)
Học sinh làm dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
Đk: x ±1
Biểu thức là số nguyên khi là số nguyên
Ûx - 1 Ỵ Ư(2) hay x - 1 Ỵ 
 x - 1 = -2 => x = -1 (loại)
 x - 1 = -1 => x = 0 (thoả mãn đk)
 x - 1 = 1 => x = 2 (thoả mãn đk)
 x - 1 = 2 => x = 3 (thoả mãn đk)
Vậy x Ỵ thì giá trị của biểu thức là số nguyên
Bài 44 (tr 24 – SBT). 
Học sinh làm vào bảng nhóm. 
Các nhóm khác tráo bài để sửa
Học sinh cả lớp nhận xét, sửa chữa
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà.
BTVN: 45 , 46 , 47 , 48 ,55/26 - 27 (SBT)
- Hướng dẫn bài 55: + Rút gọn vế trái được phân thức 
 + 
Tiết sau ôn tập học kì I
Tuần 17 – Tiết 36 ÔN TẬP HỌC KỲ I 
Ngày soạn : 13 – 12 – 2009 
Ngày giảng : 14 – 12 – 2009 
A . Mục tiêu
Ôn tập các phép tính nhân, chia đơn thức, đa thức.
Củng cố các hằng đẳng thức đáng nhớ để vận dụng vào giải toán. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, rút gọn biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử, tính giá trị biểu thức.
Phát triển tư duy thông qua bài tập dạng: tìm giá trị biểu thức để đa thức bằng 0, đa thức đạt giá trị lớn nhất (hoặc nhỏ nhất), đa thức luôn luôn dương (hoặc luôn âm).
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ ghi bảy hằng đẳng thức, thước thẳng , phấn màu.
Học sinh : Ôn tập các quy tắc nhân đơn thức, đa thức, thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Các phép tính nhân, chia đơn thức và đa thức.
Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức (nhân đa thức với đa thức). Viết công thức tổng quát
Bài tập (bảng phụ)
Bài 1: Tính: 
Bài 2: Ghép đôi 2 biểu thức ở 2 cột để được đẳng thức đúng:
a) (x + 2y)2
1) (a - b)2
b) (2x - 3y)(3y + 2x)
2) x3 - 9x2y + 27xy2 - 27y3
c) (x - 3y)3
3) 4x2 - 9y2
d) a2 - ab + b2
4) x2 + 4xy + 4y2
e) (a + b)(a2 - ab + b2)
5) 8a3 + b3 + 12a2b + 6ab2
f) (2a + b)3
6) (x2 + 2xy + 4y2)(x - 2y)
g) x3 - 8y3
7) a3 + b3
Nhận xét, kiểm tra bài của vài nhóm
Bài 3: Rút gọn biểu thức:
a) (2x + 1)2 + (2x - 1)2 - 2(1 + 2x)(2x - 1)
b) (x - 1)3 - (x + 2)(x2 - 2x + 4) + 3(x - 1)(x + 1)
Bài 4: Tính nhanh giá trị của các biểu thức sau:
a) x2 + 4y2 - 4xy tại x = 18 và y = 4
b) 34.54 - (152 + 1)(152 - 1)
Bài 5: Làm tính chia:
a) ( 2x3 + 5x2 - 2x + 3): (2x2 - x + 1)
b) ( 2x3 - 5x2 + 6x - 15): (2x - 5)
Lưu ý: có thể dùng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để thực hiện chia
Khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B?
Học sinh phát biểu.
Học sinh làm vào vở, 2 hs lên bảng
a) = 
b) = x3 - 2x2y + 3x2y -6xy2
 = x3 + x2y - 6xy2
- Hs hoạt động nhóm
a – 4 
b – 3 
c – 2 
d – 1 
e – 7 
f – 5 
g – 6 
Đại diện 1 nhóm trình bày bài
Học sinh cả lớp nhận xét, sửa chữa
Học sinh làm vào vở, 2 hs lên bảng
a) = 4
b) = 3(x - 4)
Cả lớp nhận xét bài của bạn
a) = (x - 2y)2
 Thay x = 18, y = 4 vào bthức ta được:
 (18 - 2.4)2 = 100
b) = (3.5)4 - (154 - 1)
 = 154 - 154 + 1 = 1
a) 2x3 + 5x2 - 2x + 3 2x2 - x + 1
 2x3 - x2 + x x + 3
 6x2 - 3x + 3
 6x2 - 3x + 3
 0
b) 2x3 - 5x2 + 6x - 15 2x - 5
 2x3 - 5x2 x2 + 3
 6x - 15
 6x - 15
 0
Học sinh: Đa thức AB nếu có đa thức Q sao cho A= B.Q
Hoạt động 2: Phân tích đa thức thành nhân tử
Yêu cầu học sinh nêu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử? Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử?
Bài 6: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x3 - 3x2 - 4x + 12
b) 2x2 - 2y2 - 6x - 6y
c) x3 + 3x2 -3x - 1
d) x4 - 5x2 + 4
- GV yêu cầu nửa lớp làm câu a,b; nửa lớp làm câu c,d
Giáo viên nhận xét bài làm của các nhóm
Bài 7: Tìm x biết:
a) 3x3 - 3x = 0
b) x2 + 36 = 12x
- GVsửa chữa sai sót (nếu có)
Bài 8: a) Chứng minh đa thức A = x2 - x + 1 > 0 với mọi x
Yêu cầu học sinh làm vào vở, 1 học sinh lên bảng trình bày
b) Tìm GTNN của A
Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
Học sinh làm vào bảng nhóm.
a) x3 - 3x2 - 4x + 12
 = x2(x - 3) - 4(x - 3)
 = (x - 3)(x2 - 4)
 = (x - 3)(x - 2)(x + 2)
b) 2x2 - 2y2 - 6x - 6y 
 = 2[(x2 - y2) - 3(x + y)]
 = 2[(x + y)(x - y) - 3(x + y)]
 = 2(x + y)(x - y - 3)
c) x3 + 3x2 -3x - 1
 = (x3 - 1) + (3x2 - 3x)
 = (x - 1)(x2 + x + 1) + 3x(x - 1)
 = (x - 1)(x2 + 4x + 1)
d) x4 - 5x2 + 4
 = x4 - x2 - 4x2 + 4
 = x2(x2 - 1) - 4(x2 - 1)
 = (x2 - 1)(x2 - 4)
 = (x - 1)(x + 1)(x - 2)(x + 2)
Đại diện nhóm đính bài lên bảng.
Học sinh cả lớp nhận xét, góp y.ù
Học sinh làm vào vở, 2 học sinh lên bảng.
a) 3x3 - 3x = 0
 3x(x2 - 1) = 0
3x(x - 1)(x + 1) = 0
=> x = 0 hoặc x + 1 = 0 hoặc x - 1 = 0
 x = -1 x = 1
Vậy x = 0; x = 1; x = -1
b) x2 + 36 = 12x
x2 - 12x + 36 = 0
 (x - 6)2 = 0
=> x - 6 = 0
 x = 6
Vậy x = 6
- Hs cả lớp nhận xét bài của bạn
Hs: x2 - x + 1 = x2 - 2.x.+ + 
 = (x - )2 + 
Vì (x - )2 > 0 với mọi x
nên (x - )2 + với mọi x
Vậy A = x2 - x + 1 > 0 với mọi x
Học sinh: A = (x - )2 + với mọi x
Dấu “=” xảy ra Û x - = 0 x = 
Vậy A đạt GTNN là khi x = 
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà.
BTVN: 54; 55(a,c); 56; 59(a,c) (tr 9 – SBT).
Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương I và II
Tuần 17 – Tiết 37 ÔN TẬP HỌC KỲ I 
Ngày soạn : 
Ngày giảng : 
A . Mục tiêu
Tiếp tục củng cố cho học sinh các khái niệm và quy tắc thực hiện các phép tính trên các phân thức.
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, rút gọn biểu thức, tìm điều kiện, tìm giá trị của biến số x để biểu thức xác định, bằng 0 hoặc có giá trị nguyên lớn nhất, nhỏ nhất 
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ ghi bảng tóm tắt “Ôn tập chương II”, thước thẳng, phấn màu.
Học sinh : Ôn tập theo câu hỏi ôn tập chương I và chương II, thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết.
(bảng phụ): Các câu sau đúng hay sai?
a) là một phân thức đại số
b) Số 0 không phải là một phân thức đại số
c) 
d) 
e) 
f) Phân thức đối của phân thức là 
g) Phân thức nghịch đảo của phân thức là x + 2
h) 
i) 
j) Phân thức có đk của biến là 
Học sinh lêân bảng điền đúng/sai và giải thích.
a) Đúng
b) Sai
c) Sai
d) Đúng
e) Đúng
f) Sai
g) Đúng
h) Đúng
i) Sai
j) Sai
Hoạt động 2:
Bài 1: Chứng minh đẳng thức: (GV đưa bảng phụ)
Giáo viên nhận xét, sửa chữa sai sót (nếu có).
Bài 2: Cho biểu thức:
a) Tìm điều kiện của biến để giá trị của biểu thức xác định
b) Tìm x để P = 0
c) Tìm x để P = -
d) Tìm x để P > 0; P < 0
Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm câu a)
Yêu cầu 1 học sinh khác lên rút gọn P.
Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm câu c)
Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm câu d)
Khi nào thì 1 phân thức lớn hơn 0?
Vậy P > 0 khi nào?
Hướng dẫn học sinh làm.
Một phân thức nhỏ hơn 0 khi nào?
Vậy P < 0 khi nào?
Học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
Biến đổi vế trái ta có:
Vậy đẳng thức đã được chứng minh.
Học sinh cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2:
 a) ĐK: x 0; x -5
b) 
c) P = 0 = 0
 x – 1 = 0
 x = 1 (thoả đk)
Khi tử và mẫu cùng dấu
Khi tử lớn hơn 0 (vì mẫu dương)
d) > 0 x - 1 > 0 x > 1
Vậy P > 0 khi x > 1
Khi tử và mẫu có giá trị là hai số trái dấu.
Khi tử nhỏ hơn 0 (vì mẫu dương)
< 0 x - 1 < 0 x < 1
Vậy P < 0 khi x < 1 và x 0; x -5
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà.
Ôn tập kĩ các câu hỏi ôn tập chương I và II 
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Làm các bài tập còn lại
Bài tập thêm: Cho pthức: . Tìm giá trị nguyên của x để giá trị của C là một số nguyên
 * gợi ý: + Chia tử cho mẫu
 + Viết C dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử là một hằng số 
Tiết 38 và 39 kiểm tra học kì I (Cả đại số và hình học)
Tuần 18 – Tiết 38; 39 KIỂM TRA HỌC KỲ I 
 Đề và đáp án chung của phòng giáo dục thị xã.
Tuần 18 – Tiết 40 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA DS8 HKI 09 10 Cat GN.doc