Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 13 đến 14 (Bản đẹp)

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 13 đến 14 (Bản đẹp)

I.MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:

1. Kiến thức: Kiểm tra, luyện tập các kiến thức về hình bình hành (Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết)

2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kĩ năng vẽ hình, chứng minh, suy luận hợp lý.

3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, rèn ý thức học tập cho HS.

II. PHUƠNG PHÁP:Thảo luận nhóm, đàm thoại.

III. CHUẨN BỊ:

- GV: Giáo án, SGK,thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu.

- HS : Vở ghi, SGK, giấy nháp, thước thẳng, com pa.

IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1.Ổn định tổ chức(1ph) :

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 297Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 13 đến 14 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 3.10 Tiết13: luyện tập.
I.mục tiêu của bài học:
1. Kiến thức: Kiểm tra, luyện tập các kiến thức về hình bình hành (Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết)
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kĩ năng vẽ hình, chứng minh, suy luận hợp lý.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, rèn ý thức học tập cho HS.
II. phuơng pháp:Thảo luận nhóm, đàm thoại.
III. Chuẩn bị: 
- GV: Giáo án, SGK,thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu.
- HS : Vở ghi, SGK, giấy nháp, thước thẳng, com pa.
IV. Tiến trình tiết dạy: 
1.ổn định tổ chức(1ph) : 
Ngày dạy
Lớp
Tiết thứ
Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ (7 phút)
- Phát biểu định nghĩa, tính chất hình bình hành.
- Chữa bài 46 tr 92 SGK.
3. Dạy Bài mới ( 35ph)
T/gian
Hoạt động cua thầy
Hoạt động của trò, ghi bảng
35ph
Hoạt động 1. 
Bài 47 tr 93 SGK.
- GV vẽ hình 72 lên bảng
- Quan sát hình, thấy ngay tứ giác AHCK có đặc điểm gì?
- Cần chỉ ra tiếp điều gì, để có thể khẳng định AHCK là hình bình hành?
- Yêu cầu một HS chứng minh.
b. Để chứng minh A, O, C thẳng hàng ta hãy chỉ ra O là trung điểm của A, H
- Yêu cầu một HS chứng minh câu b.
- Điểm O có vị trí như thế nào đối với đoạn thẳng HK?
- Yêu cầu HS làm bài 48 SGK.
- Yêu cầu HS vẽ hình, viết giả thiết, kết luận.
- F EG H là hình gì?
- GV: H,E là trung điểm của AD ; AB. Vậy có kết luận gì về đoạn thẳng HE?
- Tương tự đối với đoạn thẳng GF?
- GV gợi ý, sau đó yêu cầu HS lên bảng chứng minh
1. Luyện tập
Bài 47 
 ABCD là hình bình hành
 AH ^ DB, CK ^ DB
 OH = OK
 a) AHCK là hình bình hành.
 b) A; O; C thẳng hàng
Chứng minh:
a)Theo đầu bài ta có:
AH ^ DB 
CK ^ DB ị AH // CK (1)
Xét ∆ AHD vuông và ∆ CKB vuông có :
AD = CB ( tính chất hình bình hành)
 = (so le trong của AD // BC)
ị ∆ AHD = ∆ CKB (cạnh huyền góc nhọn) ị AH = CK ( Hai cạnh tương ứng) (2)
Từ (1), (2) ị AHCK là hình bình hành.
b)- O là trung điểm của HK mà AHCK là hình bình hành ( Theo chứng minh câu a).
ị O cũng là trung điểm của đường chéo AC (theo tính chất hình bình hành)
ị A; O ;C thẳng hàng.
Bài 48
 A
 H
 E
 D
 B
 G F
 C
GT Tứ giác ABCD
 AE = EB ; BF = FC
 CG = GD ; DH = HA
KL Tứ giác E FGH là hình gì ? 
 Vì sao?
Giải
Theo đàu bài:
H ; E ; F ; G lần lượt là trung điểm của AD ; AB; CB ; CD ị đoạn thẳng HE là đường trung bình của ∆ ADB.
 Đoạn thẳng FG là đường trung bình của ∆ DBC.
ị HE // DB và HE = 
 GF // DB và GF = 
ị HE // GF ( // DB ) và HE = GF
(= )
ị Tứ giác FEHG là hình bình hành.
4.Củng cố bài học ( 2ph) Nêu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành
5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2 ph)
- Nắm vững và phân biệt định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- Làm tốt các bài tập 49 SGK ; 83, 85, 87 tr 69 SBT.
- Giờ sau chuẩn bị giấy kẻ ô vuông
V.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn : 4.10 Tiết14 : đối xứng tâm.
I. mục tiêu của bài học:
1. Kiến thức: + HS hiểu các định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một điểm, hai hình đối xứng nhau qua một điểm, hình có tâm đối xứng.
 + Hs nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm, hình bình hành là hình có tâm đối xứng.
 + Nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình đối xứng.
3. Thái độ : Rèn tính chính xác và cách lập luận trong chứng minh hình học. 
II.Phương pháp: Phương pháp đàm thọai,diễn giảng
iii.Chuẩn bị: 
- GV: Giáo án, SGK,thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu.
- HS : Vở ghi, giấy nháp,thước thẳng, com pa, giấy kẻ ô vuông.
IV. Tiến trình tiết dạy: 
1.ổn định tổ chức(1ph) : 
Ngày dạy
Lớp
Tiết thứ
Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ (7 phút)
Chữa bài 89b tr69 SBT.
GV đưa hình vẽ phác cùng đề bài để HS phân tích miệng.
3. Dạy bài mới ( 25ph)
T/gian
Hoạt động cua thầy
Hoạt động của trò, ghi bảng
7ph
10ph
8ph
Hoạt động 1. Hai điểm đối xứng qua một điểm
- GV yêu cầu HS thực hiện ?1.
- GV giới thiệu : A' là điểm đối xứng với A qua O, A là điểm đối xứng với A' qua O, A và A' là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O.
Vậy thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O ?
- Nếu A º O thì A' nằm ở đâu?
- GV nêu quy ước: Điểm đối xứng với điểm O qua O cũng là điểm O.
- GV quay lại hình vẽ lúc đầu hỏi: Tìm trên hình 2 điểm đối xứng nhau qua O?
- Với một điểm O cho trước, ứng với một điểm A có bao nhiêu điểm đối xứng với điểm A qua O?
Hoạt động 2. Hai hình đối xứng nhau qua một điểm 
- GV yêu cầu HS làm ?2.
- HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng làm.
- GV vẽ lên bảng điểm O và đoạn thẳng AB, yêu cầu HS:
+ Vẽ điểm A' đối xứng với A qua O.
+ Vẽ điểm B' đối xứng với B qua O.
+ Lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB vẽ điểm C' đối xứng với C qua O.
- Có nhận xét gì về vị trí của điểm C'?
- GV giới thiệu
- Thế nào là hai hình đối xứng với nhau qua điểm O?
- HS nêu định nghĩa SGK.
- GV đưa hinh 77 SGK lên bảng phụ , giới thiệu hai đoạn thẳng, hai đường thẳng, hai góc, hai tam giác đối xứng nhau qua tâm O.
- Nêu nhận xét về hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng qua 1 điểm?
- Quan sát hình 78, cho biết hình H và H' có quan hệ gì? Nếu quay H quanh 1 góc 1800 thì sao?
Hoạt động 3. Hình có tâm đối xứng
- ở hình bình hành ABCD, tìm hình đối xứng của cạnh AB, của cạnh AD qua tâm O?
- Điểm đối xứng qua tâm O với điểm M bất kì thuộc hình bình hành ABCD ở đâu?
- GV giới thiệu : Điểm O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD và nêu tổng quát, nêu định nghĩa tâm đối xứng của hình H SGK.
- Yêu cầu HS đọc định nghĩa, định lý SGK.
- Cho HS là ?4.
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm
?1.
 O
 A A'
* Đ / N : SGK.
- Nếu A º O thì A' º O.
HS chỉ ra trên hình bình hành
 Với một điểm O cho trước ứng với một điểm A chỉ có một điểm đối xứng với A qua điểm O.
2.Hai hình đối xứng nhau qua một điểm 
?2. A C B
 O
 B' A'
 C' 
- Điểm C' thuộc đoạn thẳng A'B'.
- Hai đoạn thẳng AB và A' B' là hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua O. Hai đoạn thẳng AB và A'B' là hai hình đối xứng với nhau qua O.
- Định nghĩa: SGK.
- O gọi là tâm đối xứng .
- HS theo dõi hình vẽ
-Nhận xét: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua 1 điểm thì chúng bằng nhau.
3. Hình có tâm đối xứng
HS trả lời
- Định nghĩa: SGK
- Định lý: SGK.
?4.Chữ O; chữ H ... có tâm đối xứng.
4.Củng cố bài học (10 ph)
Bài tập : Trong các hình sau, hình nào có tâm đối xứng? Hình nào có trục đối xứng? Có mấy trục đối xứng?
 M H I 
Tam giác đều Hình bình hành
Đường tròn Hình thang cân
- Yêu cầu HS làm theo nhóm.
- Yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày.
- Yêu cầu HS làm bài 51 SGK.
- GV đưa hình vẽ có điểm H lên bảng phụ.Yêu cầu HS lên vẽ điểm K đối xứng với H qua gốc toạ độO và tìm toạ độ của điểm K.
5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2 ph)
- Nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng qua một tâm, hai hình đối xứng qua một tâm, hình có tâm đối xứng
- So sánh với phép đối xứng qua trục.
- Làm bài 50, 52, 53 , 56 tr96 SGK.
V.Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_13_den_14_ban_dep.doc