§ 7. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH(TT)
A. Mục tiêu :
HS vận dụng các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình để giải một số bài toán dạng bậc nhất không quá phức tạp.
B. Chuẩn bị :
HS : Làm bài tập và xem trước bài.
C. Tiến trình bài dạy
Tuần: 24, tiết : 51 Ngày soạn : 18/02/2009 § 7. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH(TT) A. Mục tiêu : HS vận dụng các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình để giải một số bài toán dạng bậc nhất không quá phức tạp. B. Chuẩn bị : HS : Làm bài tập và xem trước bài. C. Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - HS1 : Tổng 2 số bằng 80, hiệu của chúng bằng 14. Tìm hai số đó. - HS2 : Tổng 2 số bằng 90, số này gấp đôi số kia. Tìm hai số đó. - Cho HS nhận xét, GV cho điểm. - HS1 : Chọn x (xỴZ+) là một trong hai số cần tìm. Khí đó số còn lại là : 80 – x. Ta có phương trình sau : x – (80-x) = 14 Û 2x = 94 Û x = 47 (nhận) Vậy 2 số cần tìm là : 47 và 33. - HS2 : Gọi x (xỴZ+) là số thứ nhất. Khi đó số thứ hai là : 90 – x. Vì số này gấp đôi số kia nên ta có phương trình : 90 – x = 2x Û 3x = 90 Û x = 30 Vậy hai số cần tìm là : 30 và 60. Hoạt động 2 : Vận dụng các bước giải bài toán bằng cách lập pt. - Cho HS đọc ví dụ SGK. - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán : + Ở bài tập trên có mấy đối tượng tham gia. + Đại lượng nào đã biết ( chưa biết ) ? + Các đại lượng quãng đường, vt, tg quan hệ với nhau theo công thức nào ? - Nếu chọn thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc 2 xe gặp nhau là x(h), ta có thể lập bảng biểu diễn các đại lượng đó như sau : V.tốc(km/h) T.gian(h) Q.đường(km) X.máy 35 x 35x Ôtô 45 ( 24 phút = giờ ) - Hãy lập phương trình từ bảng trên. - Đó chính là phương trình cần tìm. GV hướng dẫn HS trình bài lời giải một cách chặt chẽ. - (giờ) bằng bao nhiêu phút ? - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. + Có 2 đối tượng tham gia : ô tô, xe máy. + V.tốc đã biết; t. gian, q.ường chưa biết. + S = v.t 35x + = 90 - (giờ) = .60 (phút) = 81 phút = 1 giờ 21 phút. Ví dụ : SGK. Giải - Gọi x(h) thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau (đk : ). - Trong lúc đó xe máy đi được quãng đường là 35x(km); ôtô đi được (km). - Vì 2 xe gặp nhau, nghĩa là lúc đó tổng quãng đường của 2 xe đi được bằng 90(km). Do đó ta có phương trình : 35x + = 90 Û 80x = 108 Û x = ( nhận ) Vậy thời gian hai xe gặp nhau là (giờ), tức 1 giờ 21 phút. - Cho HS làm ?4. + Yêu cầu HS điền vào chỗ trống ở bảng đã cho. + Yêu cầu HS lập pt và giải. - Cho HS làm ?5. + So sánh 2 cách chọn ẩn, cách nào cho lời giải gọn hơn ? - Vậy muốn giải bài toán một cách nhanh gọn, ta làm gì ? - Qua đây ta thấy, việc chọn ẩn cho 1 bài toán là rất quan trọng. - 1 HS thực hiện. - 1 HS thực hiện. +1 HS thực hiện. - Ta phải chọn ẩn một cách thích hợp. V.tốc(km/h) T.gian(h) Q.đường(km) X.máy 35 S Ôtô 45 90 - S ?4. Từ đó ta có phương trình : Thời gian cần tìm là : (giờ), tức 1 giờ 21 phút. ?5. So sánh 2 cách chọn ẩn, ta thấy cách 1 cho lời giải gọn hơn. Hoạt động 3 : Củng cố BT 37-SGK : - Cho HS đọc đề bài, tìm lời giải. - Có mấy đối tượng tham gia ở bài tập trên ? - Hai xe chạy cùng chiều hay ngược chiều ? - Vậy ta chọn ẩn như thế nào ? + Thời gian đi của xe máy ? + Quãng đường xe máy đi ? + Vận tốc của ô tô ? + Thời gian đi của ô tô ? + Quãng đường đi của ô tô ? - Từ đó ta có phường trình nào ? - Quãng đường AB bằng bao nhiêu ? vận tốc trung bình của xe máy ? - GV yêu cầu HS chọn x(km) là độ dài quãng đường AB, rồi lập phương trình. BT 37-SGK : - Cả lớp thực hiện. - Có 2 đối tượng tham gia đó là : xe máy và ô tô. - Hai xe chạy cùng chiều. - Hai xe có cùng quãng đường đi. - Gọi V(km/h) là vận tốc trung bình của xe máy ( V > 0 ). + Thời gian đi của xe máy : (giờ). + Quãng đường xe máy đi : . + Vận tốc của ô tô : V + 20(km). + Thời gian đi của ô tô : (giờ). + Quãng đường đi của ô tô : - Vì quãng đường của 2 xe bằng nhau nên ta có phương trình : (nhận) Vậy : + Quãng đường AB : + Vận tốc tốc trung bình của xe máy : 50(km/h). Hoạt động 4 : hướng dẫn về nhà HS xem và làm lại ví dụ và bái tập vừa làm. Làm các bài tập 38, 39, 40, 41 – SGK. Tiết sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: