Giáo án Đại số 8 - GV: Nguyễn Văn Chuyên

Giáo án Đại số 8 - GV: Nguyễn Văn Chuyên

 Tiết 1: Đ1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC

 I/. MỤC TIấU :

* Về kiến thức kỹ năng :

- Kiến thức cơ bản : HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức .

 - Kỹ năng cơ bản : Biết áp dụng thành thạo khi sử dụng qui tắc . việc nhân đơn thức với đa thức.

* Thái độ :

- Thụng qua cỏc vớ dụ và phản vớ dụ , rốn luyện tớnh chớnh xỏc trong nhận dạng một khỏi niệm .

- Nghiêm túc trong học tập , hăng hái thi đua xây dụng bài .

 II/. PHƯƠNG PHÁP :

- Phát hiện & giải quyết vấn đề .

- Hoạt động theo nhóm mhỏ .

 

doc 131 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1045Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 8 - GV: Nguyễn Văn Chuyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 14/08/2010 Ngày giảng : T2- 16/08/2010
 Tiết 1: Đ1: nhân đơn thức với đa thức
 I/. MỤC TIấU :
* Về kiến thức kỹ năng :
- Kiến thức cơ bản : HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức .
 - Kỹ năng cơ bản : Biết ỏp dụng thành thạo khi sử dụng qui tắc . việc nhân đơn thức với đa thức.
* Thỏi độ : 
- Thụng qua cỏc vớ dụ và phản vớ dụ , rốn luyện tớnh chớnh xỏc trong nhận dạng một khỏi niệm .
- Nghiờm tỳc trong học tập , hăng hỏi thi đua xõy dụng bài .
 II/. PHƯƠNG PHÁP :
Phỏt hiện & giải quyết vấn đề .
Hoạt động theo nhúm mhỏ .
 III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
GV : Thước thẳng , bản phụ ghi sẵn nội dung cỏc bài tập 5, 6 sgk .
HS : Thước thẳng , bản phụ , sgk & ụn về phộp nhõn đơn thức ở lớp 7 & đọc trước bài mới .
 IV/. TIẾN TRèNH DẠY HỌC :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : kiểm tra bài cũ ( 5phút ) .
- GV giới thiệu chương I – Đại số 8. 
 (HS1) : ? Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đơn thức? Cho VD.
 (HS2 ): ? Muốn nhân một số với một tổng ta làm như thế nào ? a (b+c) = ...
	Hoạt động 2 : 1- quy tắc ( 15 phút )
? HS thảo luận nhóm ?1 lấy VD đơn, đa thức và thực hiện phép tính nhân
? Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày kết quả của nhóm mình.
- GV và HS dưới lớp nhận xét bài làm
- GV giới thiệu tích đơn thức và đa thức
? Muốn nhân đơn thức và đa thức ta làm như thế nào. 
- GV tóm tắt quy tắc dưới dạng CTTQ
HS thảo luận và hoàn thành ?1:
 Đơn thức : 2xy ; Đa thức : x2 + 2x – y
 2xy.(x2 + 2x – y)
 = 2xy. x2 + 2xy.2x – 2xy.y
 = 2x3y + 4x2y – 2xy2 (1)
 (1) gọi là tích của đơn thức 2xy và .
HS phát biểu quy tắc.
 - Quy tắc (SGK-4)
 - Tổng quát : A.(B ± C) = A.B ± A.C 
Hoạt động 3 : 2-áp dụng ( 20 phút )
? HS cả lớp thảo luận VD (SGKtr4) và áp dụng VD làm ?2
? Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày 
- HS dưới lớp nhận xét bài làm
- GV treo bảng phụ cách làm và kết quả đúng .
? 3 HS lên bảng làm BT1 (SGK-5)
- HS dưới lớp làm bài vào vở và nhận xét
? HS thảo luận làm ?3
? Để viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn hình thang theo x và y ta làm ntn.
 ? Viết Ct tính diện tích hình thang.
? Muốn tính Sht khi x=3; y=2 ta làm ntn
? Thay x=3; y=2 vào CT rồi tính
- Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày HS cả lớp nhận xét – Sửa sai.
 cho HS làm bài tập 2, 3 (SGK trang 5)
 HS tự đọc ví dụ 4 và áp dụng làm câu ?2 . 
 HS nêu cách làm , cả lớp cùng làm. 1 HS thực hành trên bảng.
 = 
 = 
 HS theo dõi nmhận xét bổ xung.
?3 Hình thang có đáy lớn = (5x+3)
 đáy nhỏ = (3x+y)
 chiều cao = 2y
 Theo bài ta có 
- 
- Với x = 3; y = 2 Sht = .. = 58m2
 Vậy Sht = 58m2.
 Hoạt động 4 : củng cố ( 3 phút ) .
? Qua bài học hôm nay các em đã được học về những vấn đề gì.
? Phát biểu lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức; viết CTTQ.
GV chốt lại toàn bài.
HS trả lời.
HS thực hành b
Hoạt động5 : hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) .
- Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức, xem lại các VD và bài tập ỏ lớp
- áp dụng thành thạo quy tắc vào làm các bài tập trong SGK
- Làm các BT 3, 4, 5, 6 (SGK – 5, 6) và BT 1, 2,  5 (SBT - 3)
- Đọc trước bài “Nhân đa thức với đa thức” giờ sau học.
- HD BT 5 (SGK-6) 
 b/ 
= 
= (áp dụng nhân luỹ thừa cùng cơ số)
= 
 Ngày soạn : 15/08/2010 Ngày giảng : T3 - 17/08/2010
Tiết 2: Đ2 nhân đa thức với đa thức
 I/. MỤC TIấU :
* Về kiến thức kỹ năng :
- Kiến thức cơ bản : HS nắm vững và áp dụng thành thạo quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Kỹ năng cơ bản : Biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
* Thỏi độ : 
- Có thái độ nghiêm túc và hăng hái trong học tập , hăng hỏi thi đua xõy dụng bài .
 II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
GV : Thước thẳng , bản phụ ghi sẵn nội dung cỏc bài tập 9 sgk .
HS : Nắm chắc cách nhân đơn thức với đa thức. ( Ôn về phép nhân đơn thức với đơn thức ở lớp 7 ),
SGK, thước thẳng , Bảng phụ & phấn màu .
 III/. TIẾN TRèNH DẠY HỌC :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Hoạt động 1 : kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) .
- GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp cùng làm, 2 HS thực hành trên bảng.
 (HS1) : ? Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? Và làm tính nhân x.(6x2 - 5x +1).
 (HS2 ): ? Viết CTTQ nhân đơn thức với đa thức? Và làm tính nhân -2.(6x2 - 5x +1).
1HS cộng kết quả của HS1 với HS2 .HS dưới lớp cùng làm ra giấy nháp GV treo bảng phụ kết quả chung rồi giới thiệu KQ cuối cùng là tích 2 đa thức (x-2) và (6x2 - 5x +1) . 
 Hoạt động 2 : 1- quy tắc ( 15 phút ) .
- Từ việc kiểm tra bài cũ GV giới thiệu VD (SGK-6)
? Yêu cầu HS đọc lại bài giải VD – SGK
? Vậy muốn nhân đa thức với đa thức ta làm như thế nào HS phát biểu QTắc
? Viết quy tắc dưới dạng CTTQ
? Em có nhận xét gì về tích của 2 đa thức
? HS thảo luận làm ?1 theo nhóm
? Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày
- HS dưới lớp và GV nhận xét, so sánh kết quả trên bảng và sửa sai (nếu có)
- GV giới thiệu chú ý (SGK-7) yêu cầu HS tự đọc chú ý (2 phút)
- GV hướng dẫn HS cách nhân 2 đa thức của ?1 theo cột dọc
- HS theo dõi làm bài vảo vở.
Ví dụ : (SGK-6)
 (x-2). (6x2 + 5x +1) = 6x3 - 17x2 + 11x - 2
Quy tắc (SGK-7)
TQ :
 (A + B)(C + D) = A.(C + D) +B.(C + D)
 = AC + AD + BC + BD
Nhận xét : Tích 2 đa thức là 1 đa thức
?1 Ta có 
 = 
 = 
Chú ý (SGK-7): Khi nhân 2 đa thức một biến ta có thể nhân theo cột dọc (Cần sắp xếp các đa thức đó theo thứ tự tăng hoặc giảm)
 Hoạt động 3 : 2. áp dụng ( 20 phút )
? HS thảo luận nhóm bài tập ?2 
- Gọi 2 HS lên bảng làm câu a của ?2 theo 2 cách (hàng ngang và cột dọc), 1 HS làm câu b
- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét kết quả.
- GV treo bảng phụ cách làm và kết quả đúng HS đối chiếu và tự sửa sai
? Tiếp tục thảo luận làm ?3 
Làm tính nhân:
a/ (x + 3)(x2 + 3x - 5)
 = x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x -15
 = x3 + 6x2 + 4x – 15
b/ (xy - 1)(xy + 5) = x2y2 + 5xy - xy - 5
 = x2y2 + 4xy – 5
HS làm ?3
 Hoạt động 4 : củn g cố ( 3 phút )
- GV chốt lại toàn bài và lưu ý cho HS khi nhân 2 đa thức theo cột dọc cần phải sắp xếp chúng theo thứ tự tăng hặc giảm của biến. 
HS thực hành bài 
 Hoạt động 5 : hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
- Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức và nhớ các nhận xét, chú ý trong bài
- Xem lại các ví dụ và các bài tập đã làm ở lớp.
- Làm các BT 8, 9, 10 (SGK – 8) và BT 6, 7, 8, .. 10 (SBT - 4). Bài 10 (SBT-4) : Chứng minh biểu thức n(2n - 3) – 2n(n + 1) 5
- Ta nhân VT n(2n - 3) – 2n(n + 1) = 2n2 – 3n – 2n2 – 2n = -5n 5
– Tiết 3 " Luyện tập ".
 Ngày soạn : 20/08/2010 Ngày giảng : T2 - 23/08/2010
Tiết 3: Đ2: luyện tập 
 I/. Mục tiêu:
* Về kiến thức kỹ năng :
- Kiến thức cơ bản : HS đợc củng cố các kiến thức về nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức .
- Kỹ năng cơ bản : Biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau & thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức.
* Thỏi độ : 
- Có thái độ nghiêm túc và hăng hái trong học tập & nghiêm túc và ý thức tích cực trong hoạt động nhóm.
 II/. PHƯƠNG PHÁP :
Gợi mở kết hợp đàm thoại & vấn đỏp .
 III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
GV : Bảng phụ, phấn màu , Thước thẳng , bản phụ ghi sẵn nội dung cỏc bài tập 14, 15 sgk .
 HS : Nắm chắc cách nhân đơn thức với đa thức. ( Ôn về phép nhân đơn thức với đơn thức ở lớp 7 ) , Bảng phụ, phấn màu .
Thước thẳng , bản phụ ghi sẵn nội dung cỏc bài tập 9 sgk .
HS : Nắm chắc cách nhân đơn thức với đa thức. ( Ôn về phép nhân đơn thức với đơn thức ở lớp 7 ),
 sgk, thước thẳng , Bảng phụ & phấn màu .
 IV/. TIẾN TRèNH DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Hoạt động 1 : kiểm tra bài cũ ( 7 phút ) 
- GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp cùng làm, 2 HS thực hành trên bảng. 
 (HS1) : ? Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? áp dụng tính nhân: 
 (HS2 ): ? Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức? áp dụng tính nhân: 
 HS nêu nhận xét bổ sung. GV đánh giá cho điểm và ĐVĐ vào bài mới.
 Hoạt động 2 : luyện tập ( 33 phút )
Bài 1 : Thực hiện phép tính
a/
Gv hớng dẫn phần a, b.
? Để thực hiện nhân hai đa thức trên ta làm nh thế nào.
 ? Cần phải áp dụng kiến thức nào.
- GV và HS dới lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 2 : Chứng minh:
a/ A = không phụ thuộc vào giá trị của biến.
? Muốn c/m bt trên không phụ thuộc vào giá trị của biến ta có thể làm nh thế nào. 
GV nhấn mạnh cách làm.
Bài 14: SGK tr 9
? Nêu dạng tổng quát của ba số chẵn liên tiếp.
? Theo bài ra ta có điều gì.
HS nêu cách làm. 
HS: Nhân đa thức với một đa thức, tính chất luỹ thừa am.an = am+n.
HS làm câu a dới hớng dẫn của GV.
a/...=
= 
b/...=
2 HS thực hành trên bảng phần c,d.
HS đọc đề bài 2, suy nghĩ nêu cách giải.	
HS: Thực hiện phép nhân rồi rút gọn bt. 
1 HS thực hành trên bảng. Cả lớp cùng làm.
 A = ...= - 8 . Do vậy bt không phụ thuộc vào gt biến.
HS nêu cách giải bài 14 – Sgk.9.
3 số chẵn liên tiếp là 2x; 2x + 2; 2x + 4 (x ẻ N)
Ta có: 
 Giải ra ta đợc x = 23 ẻ N
 Vậy 3 số cần tìm là : 46; 48; 50
 Hoạt động 3 : củng cố ( 3 phút )
? Qua bài học hôm nay các em đã đợc củng cố về những kiến thức gì.
? những dạng bài tập gì ? Phương pháp giải mỗi loại nh thế nào ?
GV chốt lại toàn bài và lu ý những sai lầm mà HS thờng mắc phải
HS trả lời.
HS nêu các dạng bt và pp giải tơng ứng:
- Dạng bài tập thực hiện phép tính
- Dạng bài tập Chứng minh đẳng thức.
- Dạng bài tập tìm x 
 Hoạt động 4 : hUớng dẫn về nhà ( 2 phút )
- Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức, xem lại các VD và bài tập ỏ lớp. Làm các BT 6 đến 10 (SBT tr 4).
- HD BT 9 (SBT tr 4):
 Tiết 4 “Những hằng đẳng thức đáng nhớ” .
 Ngày soạn : 24/08/2010 Ngày giảng : T5 - 26/08/2010 
Tiết 4: Đ3: Những hằng đảng thức đáng nhớ 
 I/.mục tiêu:
* Về kiến thức kỹ năng :
- Kiến thức cơ bản : HS nắm đợc các hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, của một hiệu, hiệu hai bình phương .
- Kỹ năng cơ bản : Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lý.
* Thỏi độ : 
- Có thái độ nghiêm túc và hăng hái trong học tập & nghiêm túc và ý thức tích cực trong hoạt động nhóm.
 II/. PHƯƠNG PHÁP :
Gợi mở kết hợp đàm thoại & vấn đỏp .
 III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
GV : Bảng phụ, phấn màu , Thước thẳng , bản phụ ghi sẵn nội dung cỏc bài tập 18 sgk 
 HS : Nắm chắc cách nhân đa thức với đa thức. 
 SGK, thước thẳng , Bảng phụ, phấn màu .
 IV/. TIẾN TRèNH DẠY HỌC :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Hoạt động 1 : kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) 
- GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp cùng làm, 2 HS thực hành trên bảng.
 (HS1) : ? Thực hiện phép tính (a + b)(a + b) .
 (HS2 ): ? Thực hiện phép tính .
HS nhận xét bổ xung . GV đánh giá cho điểm và ĐVĐ vào bài mới.
Hoạt động 2 : 1- bình phUơng của một tổng ( 9 phút )
Gv hớng dẫn HS tìm hiểu về tổng, hiệu hai bình phơng.
? Nêu kết quả của câu ?1 .
? Cho biết bình phương một tổng hai số tính ntn.
? Nếu A, B là các biểu thức ta có kết quả tơng tự (A + B)2 nh thế nào CTTQ.
? Trả lời câu ?2 .
- Yêu cầu HS  ... iải ra ta được x = -6
Vậy x = - 6 thoả điều kiện trên không ?
Do đó x = -6 có phải là nghiệm của phương trình đã cho không ?
c) = 2x + 12
37 / 51 Giải các phương trình
a) = 2x + 3
39 / 53
Kiểm tra xem -2 là nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình sau
a) -3x + 2 > - 5 b) 10 - 2x < 2
c) x2 - 5 < 1
Bài tập về nhà : 40, 41, 42, 43 / 53
Tiết sau kiểm tra 1 tiết .
35 / 51 Giải 
a) A = 3x + 2 + 
Khi x 0 ta có 
A = 3x + 2 + 5x = 8x + 2
Khi x < 0 ta có 
A = 3x + 2 + (-5x) = 3x + 2 - 5x = -2x + 2
b) B = - 2x + 12
Khi x 0 ta có :
B = -4x - 2x + 12 = - 6x + 12
Khi x > 0 ta có :
B = -(-4x) - 2x + 12 = 4x - 2x + 12 = 2x + 12
36 / 51 Giải 
a) = x - 6
Nếu x 0 ta có :
 = x - 6 2x = x - 6 x = -6 ( loại )
Nếu x < 0 thí ta có :
 = x - 6 -2x = x - 6 -3x = -6 
 x = 2 (loại )
Vậy phương trình = x - 6 vô nghiệm
c) = 2x + 12
Khi x 0 ta có :
= 2x + 124x = 2x + 12 2x = 12x = 6
Khi x < 0 ta có :
= 2x +12-4x = 2x +12-6x =12x = -2
Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là 
37 / 51 Giải :
a) = 2x + 3
Nếu x - 7 0 hay x 7 ta có
 = 2x + 3x - 7 = 2x + 3 -7 - 3 = 2x - x
x = -10 ( không toả mãn điều kiện nên loại )
Nếu x - 7 < 0 hay x < 7 ta có
 = 2x + 3-(x - 7) = 2x + 3
-x + 7 = 2x + 3-x - 2x = 3 - 7-3x = -4
x = S = 
39 / 53
a) Lần lượt thay x = -2 vào các bất phương trình:
a) -3x + 2 > - 5 b) 10 - 2x < 2
 -3.(-2) + 2 > -5 10 - 2.(-2) < 2
 6 + 2 > -5 10 + 4 < 2
 8 > -5 Đúng 14 < 2 Sai
c) x2 - 5 < 1
 (-2)2 - 5 < 1 
 -1 < 1 Đúng 
 Vậy x = -2 là nghiệm của bất phương trình a, c
 Nhận xột rỳt kinh nghiệm :
 ++++++++++++++++++++*&&*++++++++++++++++++
Tuần 32 Tiết 66 Ngày soạn : ../0../2011 Ngày giảng : .. /.../2011 
 ™™&˜˜
 Mục tiêu : 
 Giúp học sinh nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ; biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp; rèn luyện kĩ năng phân tích đề, nắm vững mối tương quan giữa các đại lượng để lập phương trình , củng cố kĩ năng giải phương trình .
Tuần 32,33 Tiết 67 Ngày soạn : ../0../2011 Ngày giảng : .. /.../2011 
 ™™&˜˜	
 I/. MỤC TIấU :
 + On tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình .
 + Tiếp tục rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và bất phương trình.
 + Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép toán về phân thức đại số chú ý đến bài toán tổng hợp về rút gọn biểu thức.
 * Thỏi độ : Có thái độ nghiêm túc ôn tập trước ở nhà; hăng hái phát biểu xây dựng bài .
 II/. PHƯƠNG PHÁP :
 - Phỏt hiện & giải quyết vấn đề .
 - Hoạt động theo nhúm nhỏ .
 III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
+ Giáo viên: 
 Thước kẻ , phấn mầu và các hệ thống câu hỏi.
 Soạn giáo án, tham khảo tài liệu.
 + HS :
 Làm các bài tập và câu hỏi GV cho 
 Bảng phụ, thước kẻ và dụng cụ học tập.
 IV/. TIẾN TRèNH DẠY HỌC :
 1). ễn định : ( 1’) : ..../40 : ..../40
 2) Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong bài 
 3) Bài mới :
Phần I: Lý thuyết.
Học kỳ I :
 GV cho HS trả lời và cho HS nhận xét và sửa chữa những điểm còn sai sót. 
Câu1 : Hãy nêu bảy hằng đẳng thức đáng nhớ có phát biểu bằng lời.
Câu2 : hãy nêu các phương pháp để phân tích đa thức thàng nhân tử.
Câu 3 : Hãy nêu định nghĩa phân thức đại số, điều kiện xác định của phân thức đại số.
Câu 4: hãy nêu tính chất cơ bản của phân thức đại số. Hãy nêu các phép toán cộng, trừ, nhân chia các phân thức đại số ? Muốn cộng, trừ các phân thức đại số khác mẫu ta phải làm như thế nào? Nêu rõ các bước cần phải làm? 
Học kỳ II.
Câu hỏi 1: Hãy nêu sự giống và khác nhau giữa PT và BPT về định nghĩa tương đương, hai quy tắc biến đổi PT và BPT, định nghĩa PT bậc nhất một ẩn và BPT bậc nhất một ẩn.
Phương trình
Bất phương trình.
1.. Hai phương trình tương đương.
Hai PT tương đương là hai PT có cùng một tập hợp nghiệm. 
2.. Hai quy tắc biến đổi phương trình.
a.. Quy tắc chuyển vế
Khi chuyển vế một hạng tử của PT từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó.
b.. Quy tắc nhân với một số.
Trong một PT, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế cho cùng một số khác 0.
3.. Định nghĩa PT bậc nhất một ẩn.
PT dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a 0, được gọi là PT bậc nhất một ẩn.
VD: 2x -1 = 0 
1.. Hai bất PT tương đương.
Hai bất PT tương đương là hai bất PT có cùng một tập hợp nghiệm.
2.. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình.
a.. Quy tắc chuyển vế.
Khi chuyển một hạng tử của bất PT từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó.
b.. Quy tắc nhân với một số.
Khi nhân hai vế của một BPT với cùng một số khác 0 ta phải:
+ Giữ nguyên chiều BPT nếu số đó dương.
+ Đổi chiều BPT nếu số đó âm.
3.. Định nghĩa BPT bậc nhất một ẩn.
BPT dạng ax + b 0, ax + b 0, ax + b 0 ) với a, b là hai số đã cho va a0, được gọi là BPT bậc nhất một ẩn.
VD: 2 x -3 < 0; 5x -8 0 
 Câu 2 : Hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Phần II : Bài tập.
Phương pháp
Nội dung
GV: cho HS lên bảng làm bài 1
 và bài 2 đồng thời GV cho HS nhận xét và sửa chữa những điểm còn sai sót sau đó GV đánh giá cho điểm.
Bài 2: để chứng minh cho biểu thức x2 – 2x + 3 > 0 với mọi x ta cần chú ý những điều gì (chú ý đưa về dạng A + hằng số nào đó)
Bài 3: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm và yêu cầu HS hãy biểu diễn hai số lẻ để sau khi xét hiệu các bình phương ta có thể đưa về thành tích của các thừa số mà ta có thể chứng minh được tích này chia hết cho 8.
(GV gợi ý chú ý đến m và n khi xét đến tính chẵn lẻ).
Bài 4 và bài 5 GV cho 2 HS khá lên bảng làm đồng thời và HS khác làm vào phiếu học tập GV có thể thu một vài phiếu để chấm điểm.
( GV lưu ý với HS chú ý đến điều kiện xác định của phân thức).
Bài 5 cần chú ý đến những phân thức có cùng mẫu ta thực hiện chúng trước. 
Bài 6 trang 131 SGK.
? Để cho M nguyên thì cần điều kiện gì đối với phân thức 
( 2x-3 là ước của 7) 
GV yêu cầu học sinh lên bảng làm bài 6.
Bài 7 GV yêu cầu 2 HS lên bảng giải đồng thời và một HS khá lên bảng làm bài tập 8 ý b còn HS khác làm vào phiếu học tập 
GV cho HS nhận xét sửa chữa những điểm còn sai sót sau đó GV thu một số phiếu học tập để chấm điểm.
Bài 9 tr 130
Để giải được PT này nếu đem quy đồng mẫu để giải bình thường thì rất dài vậy em nào có PP khác để giải PT này không? 
( Cộng vào 2 vế với 2) 
GV yêu cầu một HS khá lên bảng và GV cho HS nhận xét sửa chữa những điểm còn sai sót.
Bài 10: 
Hãy nêu cách giải bài PT chứa ẩn ở mẫu:
GV: lưu ý sau khi giải xong cần phải nghiệm lại những giá trị nào không thoả mãn ĐKXĐ thì loại ngay 
Bài 12 và bài 13 GV cho HS hoạt động nhóm một dãy làm bài 12 và một dãy làm bài 13 sau đó yêu cầu một đại diện nhóm trình bày bài làm của nhóm mình.
Bài 14 GV yêu cầu một HS khá lên bảng rút gọn biểu thức 
(lưu ý đến ĐKXĐ)
? Hãy triển khai 
 và sau đó tính giá trị của biểu thức A sau khi rút gọn biểu thức. 
Bài 1: trang 130 SGK
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a, a2 – b2 – 4a + 4 = (a2 – 4a + 4 ) – b2 
= (a – 2)2 – b2 = (a- b – 2) (a – b + 2)
d, 2 a3 – 54 b3 = 2( a3 – 27 b3) = 2(a - 3b)(a2 +3ab +9b2) 
Bài 2 trang 130 SGK
a, Thực hiện phép chia:	
(2x4 – 4x3 + 5x2 + 2x – 3) : (2x2 – 1 ) 
Sau khi thực hiện phép chia kết quả là: x2 – 2x + 3 
b, Chứng tỏ rằng thương tìm được trong phép chia trên luôn luôn dương với mọi giá trị của x
Ta có x2 – 2x + 3 = ( x2 – 2 x + 1) + 2 = (x – 1)2 + 2 > 0 với mọi giá trị của x 
Bài 3 tr 130 SGK: chứng minh rằng các bình phương của hai số lẻ bất kì thì luôn luôn chia hết cho 8.
Gọi hai số lẻ đó là (2n+1) và (2m+1) với m và n là các số nguyên.
xét (2n+1)2 - (2m+1)2 = (2n + 1 + 2m+ 1)( 2n + 1 -2m - 1) = 4(n + m + 1)(n – m) 
Ta thấy nếu m và n cùng tính chẵn hoặc cùng lẻ thì n –m là số chẵn nên n – m chia hết cho hai nên 4(n + m + 1)(n – m) chia hết cho 8.
Nếu m và n không cùng tính chẵn lẻ thì (n + m + 1) là chẵn nên chia hết cho 2 nên 4(n + m + 1)(n – m) chia hết cho 8.
Vậy bài toán đã chứng minh xong.
Bài 4 tr 130 SGK.
Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức sau tại x - 
 (đkxđ x 3)
=
=
=
= = 2(X2 + 9) 
Khi x = - thì biểu thức trên có giá trị là 
2 = 2. 9 = 18
Bài 5 tr 131 SGK
Chứng minh rằng:
 = 0
 = 0
 + + = 0
 a – b + b – c + c – a = 0 0 = 0 
Vậy đẳng thức trên đã được chứng minh.
Bài 6 tr 131 SGK 
Tìm các giá trị nguyên để phân thức M có giá trị là một số nguyên.
 M = 
 M = 5x – 1 - để cho M có giá trị nguyên và x nguyên và 2x – 3 
TH1: 2x – 3 = 7 x = 5 ; khi đó M = 5. 5 – 1 - = 23 thoả mãn M có giá trị nguyên.
TH2: 2x – 3 = - 7 x = x = -2 khi đó 
M = 5 (- 2) – 1 + 1 = - 10 thoả mãn M có giá trị nguyên.
Vậy với x = 5 hoặc x = - 2 thì M có giá trị là số nguyên.
Bài 7 tra 131 SGK
Giải các PT sau:
a, 
 21( 4x + 3) – 15 (6x – 2) = 35 (5x+4) + 105.3
 - 181 x = 362 
 x = - 2
Vậy PT đã cho có nghiệm là x = - 2 
c, 
 4(x + 2) + 9 (2x – 1) – 2 (5x – 3) = 12x + 5 
 0x = 12
Phương trình vô nghiệm.
Bài 8 tr 131 SGK
Giải các PT sau:
b, (1) Ta có = 3x – 2 khi x 
 = 2- 3x khi x 
+ Với x thì PT (1) trở thành:
 3x – 1 – x = 2 2x = 3 x = thoả mãn ĐK đã nêu. Vậy x = là một nghiệm của PT (1).
+ Với x thì PT (1) trở thành:
 1 – 3 x – x = 2 - 4x = 1 x = - thoả mãn đk đã nêu. Vậy x = - là một nghiệm của PT (1) 
KL chung vậy PT (1) có tập nghiệm là S = 
Bài 9 tra 130 SGK
Giải các PT sau:
 (x + 100) ( + - - ) = 0 
 x + 100 = 0 x = - 100
Vậy tập nghiệm của PT là s = 
Bài 10 tr 131 
Giải các PT sau:
a, đkxđ x 1; x 2
 x – 2 – 5(x – 1) = -15 - 4 x = - 18 x = 
x = thoả mãn đkxđ 
vậy tập nghiệm của PT đã cho là S = { }
Bài 12 trang 131: 
Gọi độ dài quãng đường AB là x (km) x > 0 
Vậy thời gian để người đó đi từ A đến B là (h) 
 Thời gian để người đó đi từ B về A là (h).
Do thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút = (h) nên ta có PT: - = 
 6x – 5x = 40 x = 40 (thoả mãn đk đã nêu) vậy độ dài quãng đường AB là 40 (km).
Bài 13 tr 131 SGK
Gọi số ngày mà xí nghiệp hoàn thành trên thực tế là x (ngày) đk x > 0 
Mỗi ngày mà xí nghiệp đó dự định sản xuất là: = 50 (sản phẩm).
Số sản phầm mà xí nghiệp làm trong mỗi ngày theo thực tế là 50 + 15 = 65 (sản phầm)
Số sản phẩm mà xí nghiệp đó đã làm theo cả đợt trên thực tế là: 1500+ 255 = 1755 (sản phẩm).
Theo bài ra ta có PT
 65 x = = 27 
X = 27 thoả mãn đk đã nêu.
Vậy số ngày hoàn thành sớm hơn so với dự định là 30 – 27 = 3 (ngày).
Bài 14 tr 132 SGK
Cho biểu thức 
A = : 
a, Rút gọn biểu thức A đkxđ x 2 
A = : 
= . 
 = - = 
b, Tính giá trị của A khi biết x = 
 Với x = Thay số vào ta tính được A = 
 Với x = - thay số vào ta tính được A = 
c. Tìm giá trị của x để A < 0 
A < 0 (x – 2) (2x- 7) < 0 2 < x < 3,5 
IV.. Củng cố:
 Em hãy nêu các dạng bài tập đã chữa và nêu cách làm từng loại. 
Dặn dò
Về nhà học lí thuyết và làm các bài tập còn lại SGK và sách bài tập.
 D.. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Dai so 8(1).doc