Giáo án môn Hình 8 tiết 57: Thể tích của hình hộp chữ nhật

Giáo án môn Hình 8 tiết 57: Thể tích của hình hộp chữ nhật

Tiết 57

THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

I.Mục tiêu:

 1.Kiến thức: Bằng hình ảnh cụ thể học sinh bước đầu nắm được dấu hiệu để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.

 2.Kỹ năng: Vận dụng công thức vào việc tính toán.

 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, phát triển tư duy logic cho học sinh, biết vận dụng kiến thức vào thực tế. Có hứng thú với bộ môn hình học và yêu thích môn học.

II.Chuẩn bị:

 1.Giáo viên: Giáo án, SGK Toán 8, bảng phụ, mô hình hình hộp chữ nhật.

 2.Học sinh: Dụng cụ học tập, bảng nhóm.

 

doc 2 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1082Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình 8 tiết 57: Thể tích của hình hộp chữ nhật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
Lớp 8B:22/4/08
Tiết 57
Thể tích của Hình hộp chữ nhật
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Bằng hình ảnh cụ thể học sinh bước đầu nắm được dấu hiệu để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
 2.Kỹ năng: Vận dụng công thức vào việc tính toán.
 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, phát triển tư duy logic cho học sinh, biết vận dụng kiến thức vào thực tế. Có hứng thú với bộ môn hình học và yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Giáo án, SGK Toán 8, bảng phụ, mô hình hình hộp chữ nhật.
 2.Học sinh: Dụng cụ học tập, bảng nhóm.
III.Tiến trình tổ chức dạy – học:
 1.ổn định tổ chức lớp:(1 phút) 
 8B:
 2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Trong không gian, đường thẳng a và b gọi là song song với nhau khi nào ? đường thẳng a song song với mặt phẳng P khi nào ?
 3.Nội dung: (25 phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc.(12 phút)
G/v:(đưa ra mô hình hình 84 – SGK, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời ?1)
H/s:(đứng tại chỗ trả lời) 
G/v: Khi một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng tại điểm A thì nó có vuông góc với mọi đường thẳng đi qua A và nằm trong mặt phẳng đó không ?
H/s:(đứng tại chỗ trả lời) 
G/v:(yêu cầu học sinh đọc phần nhận xét trong SGK)
G/v:(yêu cầu học sinh hoạt động nhóm ?2 trong 5 phút)
H/s:(hoạt động nhóm theo yêu cầu của giáo viên, ghi trên bảng nhóm)
G/v:(yêu cầu các nhóm treo bảng nhóm nhận xét)
H/s:(thực hiện theo yêu cầu của gv) 
1/Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc:
 c
 D C 
 b
 A a B
*Nhận xét: 
 (SGK – Tr102)
 - Các đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ABCD):
- AB ^ mp vì AB vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau và DA của mặt phẳng 
G/v:(yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân ?3 – SGK, sau đó gọi một học sinh lên bảng trình bày)
H/s:(thực hiện theo yêu cầu của gv) 
G/v:(nhận xét)
*Hoạt động 2: Tìm hiểu thể tích của hình hộp chữ nhật.(13 phút)
G/v:(treo bảng phụ vẽ sẵn hình 86 – SGK, yêu cầu học sinh quan sát)
- Xếp theo cạnh 10 thì có bao nhiêu hình lập phương đơn vị ?
- Tầng dưới cùng(lớp dưới cùng) xếp được bao nhiêu hình lập phương đơn vị ?
- Với hình vẽ 86 – SGK thì xếp được bao nhiêu lớp ?
G/v:(nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật và thể tích hình lập phương)
Lưu ý: Ta chỉ tính toán với a, b, c là số nguyên dương, từ đó công thức đúng với các số tuỳ ý.
G/v:(đưa ra ví dụ – SGK, hướng dẫn học sinh giải)
- Hình lập phương là hình có 6 mặt như thế nào ?
- Mỗi mặt của hình lập phương là hình gì ?
H/s:(đứng tại chỗ trả lời) 
G/v:(ghi bảng lời giải)
2/Thể tích của hình hộp chữ nhật:
*Tổng quát: 
- Nếu các kích thước của hình hộp chữ nhật là a, b, c(cùng đơn vị độ dài) thì thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
 V = abc
- Thể tích hình lập phương cạnh a là:
 V = a3
*Ví dụ: Tính thể tích của một hình lập phương, biết diện tích toàn phần của nó là 216cm2
Giải: Hình lập phương có 6 mặt bằng nhau, Vậy diện tích mỗi mặt là:
 216 : 6 = 36 (cm2)
Độ dài cạnh hình lập phương:
Thể tích hình lập phương:
 Đáp số: V = 216 cm3
 4.Củng cố: (13 phút)
- Phát biểu bằng lời công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Thực hành bài tập 10 trang 103 SGK.
- Làm bài tập 13(Tr103 – SGK):
Đáp án: A B
Chiều dài
22
18
15
20
 Chiều rộng
14
5
11
13
 Chiều cao
5
6
8
8
Diện tích 1 đáy
308
90
165
260
Thể tích
1540
540
1320
2080
 D C
 M N
 Q P
 5.Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Làm các bài tập 14; 15; 16; 17; 18 trang 104 + 105 SGK chuẩn bị cho giờ luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 57.doc