Giáo án Đại số 8 - Chương I - Đỗ Quốc Tuấn

Giáo án Đại số 8 - Chương I - Đỗ Quốc Tuấn

I. MỤC TIÊU:

1.\Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức, thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức, áp dụng giải được một số bài tập đơn giản. ( HĐ 1,2)

2.\Kĩ năng: Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.

3.\Thái độ: Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ:

 1.\GV:

a.\Đ DDH: Bảng phụ, phấn màu

b.\PP: Thuyết trình, thảo luận nhóm

 2.\HS: - Ôn tập quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

 - Bảng nhóm, phấn viết

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 

doc 64 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 207Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Chương I - Đỗ Quốc Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 1	Ngày soạn: //20
TIẾT: 1	Ngày dạy: //20
BÀI 1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐƠN THỨC
 I. MỤC TIÊU:
1.\Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.( HĐ 1)
2.\Kĩ năng: Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức 
3.\Thái độ: Chính xác, khoa học
II. CHUẨN BỊ:
	1.\GV: 	
a.\Đ DDH: Bảng phụ, phấn màu
b.\PP: Thuyết trình, thảo luận nhóm.
	2.\HS: 	- Ôn tập quy tắc nhân một số với một tổng, nhân hai đơn thức
	- Bảng nhóm, phấn viết
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
	NỘI DUNG
1. Ổn định lớp: Giáo viên ổn định trật tự lớp và kiểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thực hiện phép sau:
a) A.(B – C + D)	
b) (5 - + 3) .4
HS2: Thực hiện phép nhân:
 a) 	
b) 
3. Dạy bài mới:
- Giới thiệu chương trình đại số 8 (gồm 4 chương)
- Nêu các yêu cầu về dụng đồ dùng học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn toán
- Mở mục lục để theo dõi
- Ghi lại các yêu cầu của giáo viên để thực hiện
BÀI 1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐƠN THỨC
HĐ 1: Quy tắc
- Em hãy nêu lại quy tắc nhân một số với một tổng?
- Yêu cầu học sinh đọc và thực hiện theo các yêu cầu ?1 (theo nhóm)
- Cho học sinh kiểm tra chéo lẫn nhau
- Từ các ví dụ trên hãy phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức?
- Em hãy so sánh quy tắc nhân một số với môt tổng và quy tắc nhân đơn thức với đa thức?
- Nêu lại quy tắc, lấy ví dụ minh hoạ
- Viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý rồi thực hiện theo các bước mà ?1 yêu cầu.
- Kiểm tra, thống nhất kết quả và ghi vở
- Một vài học sinh phát biểu quy tắc
- Học sinh so sánh và đi đến kết luận: Các quy tắc này giống nhau.
1. Quy tắc
Ví dụ: 
a) 5x(3x2 – 4x + 1)
=5x.3x2 – 5x.4x + 5x.1
= 15x3 – 20x2 + 5x
b) 
= 
=
*) Quy tắc:(SGK)
HĐ 2 : Áp dụng
- Đưa ra ví dụ a) hướng dẫn cách làm rồi yêu cầu HS hoạt động nhóm
- Cho HS làm việc cá nhân giải ?2/SGK
- Đưa ra yêu cầu ?3
- Diện tích hình thang được tính theo công thức nào?
- Hãy viết biểu thức tính diện tích theo x và y?
- Yêu cầu HS thu gọn biểu thức vừa viết.
- Với x = 3m, y = 2m hãy tính diện tích mảnh vườn hình thang?
- Trong hai cách trên, em nên áp dụng theo cách nào? Vì sao?
- Cho HS tính nhanh diện tích của hình thang với các kích thước đã cho
4. Củng cố:
a) Lý thuyết:
- Phát biểu cách nhân đơn thức với đa thức ?
- Phát biểu cách nhân đa thức đơn thức với ?
- Cách nhân đơn thức với đa thức và cách nhân đa thức thức đơn có khác 	nhau không? Viết công thức tổng quát ?
5. Dặn dò:
-Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- Giải các bài tập: 3, 4, 5, 6/SGK- T5,6
- Giải bài theo nhóm, hai HS đại diện lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét
- Một HS lên bảng giải ?2, dưới lớp cùng làm, n.xét
- Nghiên cứu đề bài ?3
- Nêu công thức tính diện tích hình thang:
S = 
- Viết được biểu thức
- Tiến hành thu gọn biểu thức
- Nêu hai cách tính:
+ Thay giá trị x, y vào biểu thức rồi tính.
+ Tính riêng đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao rồi tính diện tích.
- Nên áp dụng theo cách 1.
- Tính được kết quả:
 S =58m2
2. Áp dụng
Ví dụ:
a) 
=
= - 2x5 – 10x4 +x3
b) 
=
?3 *) Biểu thức:
S = 
= (8x + y + 3).y
= 8xy + y2 + 3y
*) Với x = 3m, y = 2m ta có:
S = 8xy + y2 + 3y
= 8.3.2 + 22 + 3.2
=58 (m2)
	IV/- Rút kinh nghiệm :.
TUẦN: 1	Ngày soạn: //20
TIẾT: 2	Ngày dạy: //20
Bài 2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU:
1.\Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức, thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức, áp dụng giải được một số bài tập đơn giản. ( HĐ 1,2)
2.\Kĩ năng: Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau. 
3.\Thái độ: Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận. 
II. CHUẨN BỊ:
	1.\GV: 	
a.\Đ DDH: Bảng phụ, phấn màu
b.\PP: Thuyết trình, thảo luận nhóm
	2.\HS: 	- Ôn tập quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
	- Bảng nhóm, phấn viết
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
1. Ổn định lớp: Giáo viên ổn định trật tự lớp và kiểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ:
H1:- Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Thực hiện phép nhân, rút gọn rồi tính giá thị của biểu thức:
A = x(x – y) + y(x + y)
 tại x = - 6 và y = 8
H2: Tìm x, biết: 	
3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30
3. Dạy bài mới:
HĐ 1 : Quy tắc
- Làm thế nào để nhân đa thức x – 2 với đa thức 6x2- 5x +1?
- Gợi ý: 
+ Hãy nhân các hạng tử của đa thức x – 2 với đa thức 6x2- 5x +1.
+ Hãy cộng các kết quả vừa tìm được (chú ý dấu của các hạng tử)
- Cho học sinh kiểm tra chéo lẫn nhau
- Giới thiệu: Đa thức 
6x3 - 17x2 + 11x – 2 là tích của phép nhân hai đa thức trên.
- Từ ví dụ trên, hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Em có nhận xét gì về tích của hai đa thức?
- Hãy nhân đa thức với đa thức 
- Đưa ra bảng phụ chứa nội dung chú ý/SGK –T7
- Để trình bày được theo cách này trước tiên ta cần làm gì? 
- Hướng dẫn HS các bước thực hiện như SGK
Lời giải:
H1: A = x(x – y) + y(x + y)
= x2 – xy + xy + y2 = x2 + y2
Tại x = - 6 và y = 8 
ta có A = (-6)2 + 82 = 100
H2:3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30
36x2 – 12x – 36x2 + 27x = 30
	 15x = 30
	x = 2
- Có nhu cầu tìm hiểu cách nhân đa thức với đa thức.
- Theo dõi gợi ý của giáo viên và tiến hành phép nhân
- Kiểm tra, thống nhất kết quả và ghi vở
- Một vài học sinh phát biểu quy tắc, viết công thức tổng quát – ghi nhớ.
- Tích của hai đa thức là một đa thức.
- Tiến hành nhân theo quy tắc được kết quả: 
- Đọc và tìm hiểu nội dung chú ý. 
- Trước tiên ta cần sắp xếp các đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc luỹ thừa tăng dần của biến.
- Nắm được các bước trình bày theo chú ý.
Bài 2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
1. Quy tắc
Ví dụ: 
 (x – 2)(6x2 – 5x + 1)
= x.(6x2 – 5x + 1)
 – 2. (6x2 – 5x + 1)
= x.6x2 + x.(-5x) + x.1 
+(-2).6x2 +(-2).(-5x) +(-2).1
= 6x3–5x2+x –12x2 +10x- 2
= 6x3 – 17x2 + 11x - 2
*) Quy tắc:(SGK/T7)
(A + B)(C + D)
= AC + AD + BC + BD
 Nhận xét: Tích của hai đa thức là một đa thức.
*) Chú ý: Khi nhân các đa thức một biến ta có thể trình bày như sau:
HĐ 2 : Áp dụng
- Đưa ra ?2a/SGK rồi yêu cầu HS hoạt động nhóm trình bày bài giải theo hai cách.
- Cho HS nhận xét kết quả của bạn
- Cho HS làm việc cá nhân giải ?2b/SGK
-Chữa bài cho HS, nêu lưu ý về dấu khi thực hiện phép nhân
- Nêu ưu và nhược điểm của hai cách làm?
- Chú ý: Ta nên dùng cách 2 khi các đa thức trong phép tính là đa thức của cùng một biến.
- Đưa ra yêu cầu của ?3
- Diện tích hình chữ nhật được tính theo công thức nào?
- Hãy viết biểu thức tính diện tích theo x và y?
- Yêu cầu HS thu gọn biểu thức vừa viết.
- Với x = 2,5m, y = 1m hãy tính diện tích HCN?
4. Củng cố:
a) Lý thuyết:
- Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ? Viết công thức tổng quát ?
- Chú ý: Khi nhân đa thức với đa thức ta cần chú ý về dấu của các hạng tử, 	để 	tránh nhầm lẫn ta nên thực hiện nhân theo thứ tự.
b) Bài tập:	
- Bài 7/SGK-T8: Làm tính nhân a) ( -2x+1) (x -1 )
b) ( -2 +x-1)(x-5)
Từ câu b) hãy suy ra kết quả của phép nhân: ( -2 +x-1)(5-x)
Gợi ý: So sánh (x - 5) với (5 - x) rồi suy ra kết quả của phép nhân 
- Bài 9/ SGK-T8.
 5. Dặn dò:
- Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức
- Ôn lại hai quy tắc nhân để giờ sau luyện tập.
- Làm bài tập: 10, 12, 13
(SGK – Tr 8)
- Làm bài tập: 6a,b; 7c, 8a (SBT – Tr4)
- Giải bài theo nhóm, nửa lớp trình bày theo cách 1, nửa lớp trình bày theo cách thứ 2.
- Hai HS đại diện lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét
- Một HS lên bảng giải ?2b, dưới lớp cùng làm, n.xét
- Chữa sai (nếu có)- Ghi vở.
- Ưu điểm: Cách 2 trình bày gần giống với cách trình bày của phép nhân số học nên giảm bớt nhầm lẫn, kết quả là đa thức đa thu gọn, đã được sắp xếp.
- Nhược điểm: Gặp khó khăn khi thực hiện trình bày theo cách 2, phải thu gọn, sắp xếp đa thức trước khi nhân.
- Đọc và tìm hiểu đề bài.
- Nêu công thức tính diện tích HCN: S = a.b
- Viết được biểu thức:
S = (2x + y)(2x – y)
- Tiến hành thu gọn biểu thức
-Tính được kết quả: S =24m2
2. Áp dụng
?2 
a) 
Cách khác
b) (xy – 1)(xy + 5)
=xy(xy + 5) + (-1)(xy + 5)
=x2y2 +5xy – xy – 5 
=x2y2 + 4xy - 5
?3 *) Biểu thức:
S = (2x + y)(2x – y)
= 2x. (2x – y) + y(2x – y)
=2x.2x+2x(-y)+y.2x+y(-y)
=4x2 – 2xy + 2xy – y2
=4x2 – y2 
*) Với x = 2,5 m, y = 2m
ta có:
S = 4.(2,5)2 – 12 = 25 – 1 
 = 24 (m2)
	IV/- Rút kinh nghiệm :
TUẦN: 2	Ngày soạn: //20.
TIẾT: 3	Ngày dạy: /./20.
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1.\Kiến thức: Học sinh được củng cố quy tắc nhân đơn thức với đa thức, quy tắc nhân đa thức với đa thức.(HĐ 1 )
2.\Kĩ năng: Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức, phép nhân đa thức với đa thức, biết trình bày phép nhân đa thức theo hai cách khác nhau ( HĐ 2)
3.\Thái độ: Có thái độ hợp tác trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
	1.\GV: 	
a.\Đ DDH: - Bảng phụ, phấn màu.
b.\PP: Thuyết trình, thảo luận nhóm
	HS: 	- Ôn tập quy tắc nhân đơn thức với đa thức. nhân đa thức với đa thức
	- Bảng nhóm, phấn viết.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
1. Ổn định lớp: Giáo viên ổn định trật tự lớp và kiểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ:
H1:- Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Tìm x, biết:
 x(5 – 2x) +2x(x – 1) = 15
H2: - Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức 
Làm tính nhân:
(x2 – xy + y2)(x + y)
3. Dạy bài mới:
HĐ 1 : Bài 10/sgk/8
- Đưa ra đề bài bài tập 10a/SGK – T8
- Muốn thực hiện phép tính ta làm như thế nào?
- Với bài tập này ta có mấy cách trình bày?
- Cho 2 HS lên bảng thực hiện phép tính theo hai cách trình bày
- Thống nhất kết quả
- Đưa ra đề bài bài tập 10b/SGK
- Cho 1 HS lên giải phần b
- Đưa ra đề bài bài tập 11/SGK – T8
- Làm thế nào để chứng minh được biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến x?
HĐ 2 : Bài 11/Sgk/8
- Cho HS hoạt động nhóm giải bài tập.
- Cho một HS lên bảng giải bài tập 
- Yêu cầu HS giải bài tập 12/SGK-T8.
- Với bài tập này ta nên làm thế nào?
- Cho một HS đứng tại chỗ cùng GV tiến hành thực hiện các phép tính, thu gọn biểu thức
- Với các giá trị của x hãy tính giá trị của biểu thức?
- Thống nhất kết quả của cả lớp.
- Đọc đề bài 
- Các số tự nhiên chẵn có thể được biểu diễn như thế nào? 
- Tích hai số đầu thể hiện bởi biểu thức nào?
- Tích hai số sau thể hiện bởi biểu thức nào?
- Theo bài ra ta có điều gì?
- Hãy tìm ba số đó?
4. Củng cố:
- Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. 
- Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức
- Khi nhân nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức ta cần 	
- chú ý về dấu của các hạng tử.
5. Dặn dò:
- Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
- Giải các bài tập: 13, 15 /SGK- T9
Lời giải:
H1: x(5 – 2x) +2x(x – 1) = 15
5x – 2x2 + 2x2 – 2x = 15
 3x = 15 
 x = 5
H2: 	(x2 – xy + y2)(x + y) = x(x2 – xy + y2) + y(x2 – xy + y2)
	= x3 – x2y + xy2 + x2y – xy2 + y3 = x3 + y3
- Ta áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa th ... ?
- Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B?
- Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức?
- Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B? 
- Nêu cách chia hai đa thức đã sắp xếp?
- Khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B?
- Chỉ ra bài tập ở phần kiểm tra bài cũ của HS là dạng bài làm tính nhân.
HĐ 2
- Ra thêm bài tập phần c.
- Trong phần c ta đã sử dụng hằng đẳng thức nào để tính cho nhanh?
- Đưa bài tập ra theo bảng phụ.
- Để tính giá trị của các biểu thức ta có thể có những cách làm nào?
- Ta nên sử dụng cách nào?
- Để rút gọn được các biểu thức ta làm như thế nào?
- Cho HS hoạt động nhóm nửa lớp giải phần a, nửa lớp giải phần b.
- Đưa ra bài tập 78.
- Ở phần a ta có thể làm như thế nào?
- Em có nhận xét gì về biểu thức phần b?
- Gọi 2 HS lên bảng giải
- Đưa đề bài ra theo bảng phụ. 
- Hướng dẫn HS giải các phần
- Cho HS hoạt động nhóm.
- Yêu cầu treo bảng nhóm, cho các nhóm nhận xét chéo.
4. Củng cố:
- Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn tập.
- Hệ thống lại các dạng bài tập đã chữa.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại các kiến thức đã ôn tập, các bài tập đã chữa
- Ôn tập tiếp các kiến thức về phép chia đơn đa thức.
- Giải các bài tập còn lại ở phần ôn tập chương I.
- Phát biểu quy tắc, viết được công thức:
A(B + C) = AB + AC
- Viết được:
(A+B)(C+D)=AC+AD+BC+BD
- Chú ý, ghi nhớ về các hằng đẳng thức đáng nhớ.
- Nêu tên các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- Ta còn sử dụng phương pháp thêm, bớt cùng một hạng tử hoặc tách một hạng tử thành nhiều hạng tử
- Phát biểu quy tắc.
- Khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
- Phát biểu quy tắc.
- Khi các hạng tử của A đều chia hết cho đơn thức B
- Nêu cách chia.
- Khi phép chia có dư bằng 0.
- Ghi vở bài tập 
- HS cả lớp cùng làm, một HS lên trình bày
- Ta đã sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương.
- Đọc đề bài, nghiên cứu cách làm.
- Ta có 2 cách làm:
+ Thay trực tiếp các giá trị của x, y vào và tính
+ Rút gọn biểu thức rồi thay x và y vào để tính (nên dùng)
- Ta sử dụng các hằng đẳng thức bình phương của một hiệu và lập phương của một hiệu.
- Hoạt động nhóm giải bài, treo bảng nhóm, nhận xét.
- Đọc đề bài và tìm cách rút gọn biểu thức.
- Vận dụng hằng đẳng thức, nhân đa thức với đa thức sau đó rút gọn biểu thức.
- Nó có dạng hằng đẳng thức bình phương của một tổng
- Dưới lớp cùng làm và nhận xét bài của bạn
- Nghiên cứu đề bài
- Nắm được cách giải các phần.
- Hoạt động nhóm:
+ Nhóm 1,2 giải phần a)
+ Nhóm 3,4 giải phần b)
+ Nhóm 5,6 giải phần c)
- Chỉ ra các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã sử dụng trong bài tập
A. Lý thuyết:
- Quy tắc nhân đơn thức với đa thức: (SGK)
A(B + C) = AB + AC
- Quy tắc nhân đa thức với đa thức: (SGK)
(A+B)(C+D)=AC+AD+BC+BD
- Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ:
A2+2AB+B2 =(A+B)2
(A-B)2=A2+2AB+B2
(A+B)(A-B)=A2-B2
A3-3A2B+3AB2-B3=(A-B)3
(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3(A-B)(A2+AB+B2)=A3-B3
A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2)
- Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử:
+ Đặt nhân tử chung
+ Dùng hằng đẳng thức
+ Nhóm hạng tử
+ Hỗn hợp (Phối hợp các phương pháp trên)
- Quy tắc chia đơn thức cho đơn thức: (SGK)
- Quy tắc chia đa thức cho đơn thức: (SGK)
B. Bài tập:
Dạng 1: Làm tính nhân
a) 3x(x2-7x+9)
= 3x3 - 21x2 + 27x
b) (x + 3y)(x2 - 2xy + y)
=x3-2x2y+xy+3x2y-6xy2+3y2
= x3+x2y+xy-6xy2+3y2 
c) (x-)(x+)(4x-1)
=(x2-)(4x-1)=4x3-x2-x+
Dạng 2: Tính nhanh giá trị của biểu thức:
a) M = x2+4y2-4xy
 tại x=18 và y=4
Ta có: 
M= x2+4y2-4xy
=x2-2.x.2y+(2y)2 = (x-2y)2
Thay x=18, y=4 vào ta có:
M = (18-2.4)2 = 102 = 100
b) N = 8x3-12x2y+6xy2-y3
 tại x=6 và y=-8
Ta có 
N = 8x3-12x2y+6xy2-y3
=(2x)3-3.(2x)2.y+3.2x.y2-y3
= (2x-y)3
Thay x=6 và y=-8 vào ta có:
N = [2.6 -(-8)]3=203= 8000
Dạng 3: Rút gọn biểu thức:
a) (x+2)(x-2)-(x-3)(x+1)
= x2-4-(x2+x-3x-3)
=x2-4-x2+2x+3 = 2x - 1
b) (2x+1)2+(3x-1)2
 +2(2x+1)(3x-1)
=[(2x+1)+(3x-1)]2
=(2x+1+3x-1)=(5x)2=25x2
Dạng 4: Phân tích đa thức thành nhân tử
a) x2-4+(x-2)2
= (x+2)(x-2)+(x-2)2
= (x-2)[(x+2)+(x-2)]
= (x-2)(x+2+x-2)= 2x(x-2)
b) x3 - 2x2 + x - xy2
= x(x2-2x+1-y2)
= x[(x-1)2-y2]
= x(x-1+y)(x-1-y)
Tuần : 12
Tiết : 12
Ngày soạn : 1/11/2010
Ngày dạy: 05/11/2010
HỆ THỐNG KIẾN THỨC CHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống các kiến thức cơ bản trong chương I
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải một số dạng bài tập đơn giản như tìm x, làm tính chia, ...
	3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tính chính xác, thái độ tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
	GV: Bảng phụ, thước thẳng
	HS: Bảng nhóm, thước thẳng, ôn tập về các quy tắc chia các đơn đa thức.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
3. Dạy bài mới:
HĐ 1
- Đưa ra bài tập, yêu cầu HS nêu cách chia.
- Cho HS hoạt động nhóm giải bài tập.
- Đây có phải là phép chia hết không? Vì sao?
- Làm thế nào để thực hiện được phép chia ở phần c?
HĐ 2
- Cho HS hoạt động cá nhân giải bài tập.
- Giới thiệu dạng bài tập tìm x.
- Hãy tìm x, biết:x(x2-4)=0
- Làm thế nào để tìm được x ở phần b?
- Hướng dẫn HS phần b, yêu cầu một HS lên bảng trình bày lời giải.
HĐ 3
- Đưa ra bài tập dạng 7
- Làm thế nào để tìm được GTNN của biểu thức?
- HD HS phân tích về dạng: [f(x)]2+a
- Giá trị nhỏ nhất của biểu thức A bằng bao nhiêu? 
- Lưu ý về cách trình bày
4. Củng cố:
- Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn tập.
- Hệ thống lại các dạng bài tập đã chữa.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại các kiến thức đã ôn tập, các bài tập đã chữa
- Giải các bài tập 54, 55, 56, 57, 58, 59/SBT-T9
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
- Nêu cách thực hiện phép chia.
- Thảo luận nhóm, giải bài tập, treo bảng nhóm, nhận xét, thống nhất cả lớp.
- Đây là phép chia hết và dư bằng 0.
- Ta phân tích đa thức bị chia thành nhân tử, trong các nhân tử đó có đa thức chia.
- Một HS lên bảng giải bài, HS dưới lớp cùn làm và nhận xét.
- HS ghi nhớ về dạng bài, nhớ lại cách giải và cách trình bày bài tập.
- Phân tích x2-4 =(x+2)(x-2)
và tìm được x=0 hoặc x=-2 hoặc x=2.
- Ta phân tích vế trái thành nhân tử để đưa về dang: A.B=0
- Một HS trình bày bảng, dưới lớp cùng làm và nhận xét.
- Đọc đề, nghiên cứu cách làm.
- Suy nghĩ tìm cách làm.
- Cùng GV thực hiện phân tích được: A= (x-3)2+2
- Trả lời dưới sự gợi ý của GV.
- Nhớ được về dạng bài tập và cách trình bày.
Dạng 5: Làm tính chia
b) 
_ x4 - x3 + x2 + 3x
 x4-2x3+3x2
x2-2x+3
x2+x
_ - x3 - 2x2 + 3x
 - x3 - 2x2 + 3x
 0
Vậy: (x4-x3+x2+3x):(x2-2x+3)
 = x2+x
c) (x2-y2+6x+9):(x+y+3)
=[(x+3)2-y2]:(x+y+3)
=(x+y+3)(x-y+3):(x+y+3)
=(x-y+3)
Dạng 6: Tìm x
a) x(x2-4)=0
x(x+2)(x-2)=0
 x=0 hoặc x=-2 hoặc x=2
b) (x+2)2-(x-2)(x+2)=0
(x+2)[(x+2)-x-2)]=0
 4(x+2)=0
 x+2=0
 x = - 2
c) x+2x2+2x3=0
 x(1+2x+2x2)=0
 x(1+x)2=0
 x=0 hoặc 1+x=0
 x =0 hoặc x = - 
Dạng 7: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
A= x2- 6x + 11
Ta có: 
A=x2-6x+11=x2-2.x.3+9+2
= (x-3)2+2
Vì (x-3)2 0 với mọi x nên
(x-3)2 +2 2 với mọi x.
Vậy A đạt giá trị nhỏ nhất bằng 2 khi x-3=0 hay x=3
IV/- Rút kinh nghiệm : 	
TUẦN: 10	Ngày soạn : 13/10/2010
TIẾT: 20	Ngày dạy: 19/10/2010
ÔN TẬP CHƯƠNG I (TT)	
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống các kiến thức cơ bản trong chương I
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải một số dạng bài tập đơn giản như tìm x, làm tính chia, ...
	3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tính chính xác, thái độ tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
	GV: Bảng phụ, thước thẳng
	HS: Bảng nhóm, thước thẳng, ôn tập về các quy tắc chia các đơn đa thức.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
1. Ổn định lớp: Giáo viên ổn định trật tự lớp và kiểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức
Áp dụng làm tính chia: (-15x3y + 4xy5 - 3x): 3x
3. Dạy bài mới:
HĐ 1
- Đưa ra bài tập, yêu cầu HS nêu cách chia.
- Cho HS hoạt động nhóm giải bài tập.
- Đây có phải là phép chia hết không? Vì sao?
- Làm thế nào để thực hiện được phép chia ở phần c?
HĐ 2
- Cho HS hoạt động cá nhân giải bài tập.
- Giới thiệu dạng bài tập tìm x.
- Hãy tìm x, biết:x(x2-4)=0
- Làm thế nào để tìm được x ở phần b?
- Hướng dẫn HS phần b, yêu cầu một HS lên bảng trình bày lời giải.
HĐ 3
- Đưa ra bài tập dạng 7
- Làm thế nào để tìm được GTNN của biểu thức?
- HD HS phân tích về dạng: [f(x)]2+a
- Giá trị nhỏ nhất của biểu thức A bằng bao nhiêu? 
- Lưu ý về cách trình bày
4. Củng cố:
- Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn tập.
- Hệ thống lại các dạng bài tập đã chữa.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại các kiến thức đã ôn tập, các bài tập đã chữa
- Giải các bài tập 54, 55, 56, 57, 58, 59/SBT-T9
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
- Nêu cách thực hiện phép chia.
- Thảo luận nhóm, giải bài tập, treo bảng nhóm, nhận xét, thống nhất cả lớp.
- Đây là phép chia hết và dư bằng 0.
- Ta phân tích đa thức bị chia thành nhân tử, trong các nhân tử đó có đa thức chia.
- Một HS lên bảng giải bài, HS dưới lớp cùn làm và nhận xét.
- HS ghi nhớ về dạng bài, nhớ lại cách giải và cách trình bày bài tập.
- Phân tích x2-4 =(x+2)(x-2)
và tìm được x=0 hoặc x=-2 hoặc x=2.
- Ta phân tích vế trái thành nhân tử để đưa về dang: A.B=0
- Một HS trình bày bảng, dưới lớp cùng làm và nhận xét.
- Đọc đề, nghiên cứu cách làm.
- Suy nghĩ tìm cách làm.
- Cùng GV thực hiện phân tích được: A= (x-3)2+2
- Trả lời dưới sự gợi ý của GV.
- Nhớ được về dạng bài tập và cách trình bày.
Dạng 5: Làm tính chia
b) 
_ x4 - x3 + x2 + 3x
 x4-2x3+3x2
x2-2x+3
x2+x
_ - x3 - 2x2 + 3x
 - x3 - 2x2 + 3x
 0
Vậy: (x4-x3+x2+3x):(x2-2x+3)
 = x2+x
c) (x2-y2+6x+9):(x+y+3)
=[(x+3)2-y2]:(x+y+3)
=(x+y+3)(x-y+3):(x+y+3)
=(x-y+3)
Dạng 6: Tìm x
a) x(x2-4)=0
x(x+2)(x-2)=0
 x=0 hoặc x=-2 hoặc x=2
b) (x+2)2-(x-2)(x+2)=0
(x+2)[(x+2)-x-2)]=0
 4(x+2)=0
 x+2=0
 x = - 2
c) x+2x2+2x3=0
 x(1+2x+2x2)=0
 x(1+x)2=0
 x=0 hoặc 1+x=0
 x =0 hoặc x = - 
Dạng 7: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
A= x2- 6x + 11
Ta có: 
A=x2-6x+11=x2-2.x.3+9+2
= (x-3)2+2
Vì (x-3)2 0 với mọi x nên
(x-3)2 +2 2 với mọi x.
Vậy A đạt giá trị nhỏ nhất bằng 2 khi x-3=0 hay x=3
IV/- Rút kinh nghiệm : 	
TUẦN: 11gày soạn:  /  / 2008
TIẾT: 	Ngày dạy:  / / 2008
KIỂM TRA CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
	- Kiểm tra việc nắm kiến thức chương I của HS.
	- Kiểm tra các kĩ năng nhân, chia các đơn, đa thức, kĩ năng vận dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ, kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử.
	- Rèn tính tự giác, tính chính xác trong khi làm bài kiểm tra.
II. CHUẨN BỊ:
	GV: Đề kiểm tra
	HS: Ôn tập các kiến thức chương I
III. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA:
1. Ổn định lớp: Giáo viên ổn định trật tự lớp và kiểm danh.
2. Kiểm tra: Giáo viên phát cho mỗi học sinh một đề kiểm tra trân giấy A4.
3. Đề bài: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_chuong_i_do_quoc_tuan.doc