GV viết BT tìm x biết 2x + 5 = 3(x-1)+2 GV giới thiệu: Hệ thức 2x +5=3(x-1) + 2
là một phương trinh với ẩn số x.
Vế trái của phương trình là 2x+5
Vế phải của phương trình là 3(x-1)+2
- GV: hai vế của phương trình có cùng biến x đó là PT một ẩn .
- Em hiểu phương trình ẩn x là gì?
- GV: chốt lại dạng TQ .
- GV: Cho HS làm cho ví dụ về:
a) Phương trình ẩn y
b) Phương trình ẩn u
- GV cho HS làm
Vậy x=6 thỏa mãn PT ,gọi x=6 là nghiệm
của PT đã cho .
- GV cho HS làm
Cho phương trình: 2(x + 2) - 7 = 3 -x
x = - 2 có thoả mãn phương trình không? tại sao?
b) x = 2 có là nghiệm của phương trình không? tại sao?
* GV: Trở lại bài tập của bạn làm
x2 = 1 x2 = (1)2 x = 1; x =-1
Vậy x2 = 1 có 2 nghiệm là: 1 và -1
-GV: Nếu ta có phương trình x2 = - 1 kết quả này đúng hay sai?
-Vậy x2 = - 1 vô nghiệm.
+ Từ đó em có nhận xét gì về số nghiệm của các phương trình?
- GV nêu nội dung chú ý .
Ngày soạn: 1/1/2012 Ngày giảng: 05/1/2012 Lớp:8B Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn Tiết 41 : Mở đầu về phương trình I. Mục tiêu bài giảng: - Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình và thuật ngữ " Vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình , tập hợp nghiệm của phương trình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này. + Hiểu được khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân - Kỹ năng: trình bày biến đổi. - Thái độ: Tư duy lô gíc II. Chuẩn bị: - GV: - HS: Bảng nhóm III. Tiến trình bài dạy: Sĩ số : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương ( 5’) -GV giới thiệu qua nội dung của chương: + Khái niệm chung về PT . + PT bậc nhất 1 ẩn và 1 số dạng PT khác .+ Giải bài toán bằng cách lập PT HS nghe GV trình bày , mở phần mục lục SGK/134 để theo dõi . Hoạt động 2 : Phương trình một ẩn ( 16’) GV viết BT tìm x biết 2x + 5 = 3(x-1)+2 GV giới thiệu: Hệ thức 2x +5=3(x-1) + 2 là một phương trinh với ẩn số x. Vế trái của phương trình là 2x+5 Vế phải của phương trình là 3(x-1)+2 - GV: hai vế của phương trình có cùng biến x đó là PT một ẩn . - Em hiểu phương trình ẩn x là gì? - GV: chốt lại dạng TQ . - GV: Cho HS làm cho ví dụ về: a) Phương trình ẩn y b) Phương trình ẩn u - GV cho HS làm Vậy x=6 thỏa mãn PT ,gọi x=6 là nghiệm của PT đã cho . - GV cho HS làm Cho phương trình: 2(x + 2) - 7 = 3 -x x = - 2 có thoả mãn phương trình không? tại sao? b) x = 2 có là nghiệm của phương trình không? tại sao? * GV: Trở lại bài tập của bạn làm x2 = 1 x2 = (1)2 x = 1; x =-1 Vậy x2 = 1 có 2 nghiệm là: 1 và -1 -GV: Nếu ta có phương trình x2 = - 1 kết quả này đúng hay sai? -Vậy x2 = - 1 vô nghiệm. + Từ đó em có nhận xét gì về số nghiệm của các phương trình? - GV nêu nội dung chú ý . HS nghe GV trình bày và ghi bài . * Phương trình ẩn x có dạng: A(x) = B(x) Trong đó: A(x) vế trái B(x) vế phải + HS cho VD + HS tính khi x=6 giá trị 2 vế của PT bằng nhau . HS làm Phương trình: 2(x + 2) - 7 = 3 - x a) x = - 2 không thoả mãn phương trình b) x = 2 là nghiệm của phương trình. Sai vì không có số nào bình phương lên là 1 số âm. * Chú ý: - Hệ thức x = m ( với m là 1 số nào đó) cũng là 1 phương trình và phương trình này chỉ rõ ràng m là nghiệm duy nhất của nó. - Một phương trình có thể có 1 nghiệm. 2 nghiệm, 3 nghiệm nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc vô số nghiệm Hoạt động 3 : Giải phương trình (8’) - GV: Việc tìm ra nghiệm của PT( giá trị của ẩn) gọi là GPT(Tìm ra tập hợp nghiệm) + Tập hợp tất cả các nghiệm của 1 phương trình gọi là tập nghiệm của PT đó.Kí hiệu: S +GV cho HS làm . 2 HS lên bảng làm . a) PT : x =2 có tập nghiệm là S = b) PT vô nghiệm có tập nghiệm là S = HS a) Sai vì S = b) Đúng vì mọi xR đều thỏa mãn PT Hoạt động 4 : Phương trình tương đương(8’) GV yêu cầu HS đọc SGK . Nêu : Kí hiệu ú để chỉ 2 PT tương đương. GV ? PT x-2=0 và x=2 có TĐ không ? Tương tự x2 =1 và x = 1 có TĐ không ? + Yêu cầu HS tự lấy VD về 2 PTTĐ . 1HS đọc to . HS ghi bài : x+1 = 0 ú x = -1 Có vì chúng có cùng tập nghiệm S = Không vì chúng không cùng tập nghiệm Hoạt động 5 : Luyện tập (6’) Bài 1/SGK ( Gọi HS làm ) Lưu ý với mỗi PT tính KQ từng vế rồi so sánh . Bài 5/SGK : Gọi HS trả lời HS : KQ x =-1là nghiệm của PT a) và c) HS trả lời miệng : 2PT không tương đương vì chúng không cùng tập hợp nghiệm . Hoạt động 6 : E-BT - Hướng dẫn về nhà (2’) + Nắm vững k/n PT 1ẩn , nghiệm ,tập hợp nghiệm , 2PTTĐ . + Làm BT : 2 ;3 ;4/SGK ; 1 ;2 ;6 ;7/SBT. Đọc : Có thể em chưa biết + Ôn quy tắc chuyển vế . Rút kinh nghiệm : ................................................................................................. Ngày 3 tháng 1 năm 2012 TỔ TRƯỞNG Nguyễn Anh Tỳ Ngày soạn: 5/1/2012 Ngày giảng: 09/1/2012 Lớp:8B Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải I. Mục tiêu bài giảng: - Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn số + Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân - Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. Chuẩn bị: - GV:Bảng phụ . HS: Bảng nhóm , 2 tính chất về đẳng thức III. Tiến trình bài dạy: Sĩ số : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra(7’) 1)Chữa BT 2/SGK 2) Thế nào là 2PTTĐ ? Cho VD ? ? 2PT : x-2 = 0 và x(x-2) = 0 có tương đương với nhau không ? GV nhận xét cho điểm . HS1: t = 0 ; t = -1 là nghiệm . HS2 :Nêu đ/n , cho VD . Không TĐ vì x = 0 là nghiệm của PT x(x-2) = 0 nhưng không là nghiệm của PT x-2 = 0 Hoạt động 2 : Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn (8’) GV giói thiệu đ/n như SGK Đưa các VD : 2x-1=0 ; 5-x=0 ; -2+y=0 ; 3-5y=0. Y/c HS xác định hệ số a,b ? Y/c HS làm BT 7/SGK ?Các PT còn lại tại sao không là PTBN ? 1HS đọc lại HS trả lời từng PT HS trả lời miệng : PT a) ; c) ; d) là PTBN Hoạt động 3 : Hai quy tắc biến đổi phương trình (10’) GV đưa BT : Tìm x biết : 2x-6=0 Yêu cầu HS làm . Ta đã tìm x từ 1 đẳng thức số .Trong quá trình thực hiện tìm x ta đã thực hiện những QT nào ? Nhắc lại QT chuyển vế ? Với PT ta cũng có thể làm tương tự . a)Quy tắc chuyển vế : - Yêu cầu HS đọc SGK - Cho HS làm b)Quy tắc nhân với một số : HS : 2x-6=0 ú 2x=6 ú x=6 :2=3 HS : Ta đã thực hiện QT chuyển vế , QT chia . HS nhắc lại QT chuyển vế HS đọc QT chuyển vế Làm a) x - 4 = 0 x = 4 b) + x = 0 x = - c) 0,5 - x = 0 x = 0,5 - Yêu cầu HS đọc SGK - Cho HS làm Cho HSHĐ nhóm HS đọc to . Làm a) = -1 x = - 2 b) 0,1x = 1,5 x = 15 c) - 2,5x = 10 x = - 4 Hoạt động 4 : - Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn(10’) GV nêu phần thừa nhận SGK/9. Cho HS đọc 2 VD /SGK GVHDHS giải PTTQ và nêu PTBN chỉ có duy nhất 1 nghiệm x = - HS làm HS nêu t/c. HS đọc 2 VD/SGK HS làm theo sự HD của GV ax+b = 0 ú ax=-b ú x = - HS làm 0,5 x + 2,4 = 0 - 0,5 x = -2,4 x = - 2,4 : (- 0,5) x = 4,8 => S= Hoạt động 5 : D- Luyện tập - Củng cố: Bài tập 6/SGK : C1: S = [(7+x+4) + x] x = 20 C2: S = .7x + .4x + x2 = 20 Bài tập 8/SGK :(HĐ nhóm ) GV kiểm tra 1 số nhóm . ? Trong các PT sau PT nào là PT bậc nhất . a) x-1=x+2 ; b) (x-1)(x-2)=0 c) ax+b=0 ; d) 2x+1=3x+5 HS làm bài theo sự HD của GV KQ a) HS :a) Không là PTBN vì PTú0x=3 b) Không là PTBN vì PTúx2-3x+2 =0 c) Có là PTBN nếu a0 , b là hằng số d) Là PTBN . Hoạt động 6 :Hướng dẫn về nhà (3’) Học thuộc định nghĩa , số nghiệm của PT bậc nhất 1 ẩn , hai QT biến đổi phương trình . Làm bài tập : 9/SGK 10;13;14;15/SBT * Rút kinh nghiệm: . Ngày soạn: 5/1/2012 Ngày giảng: 12/1/2012 Lớp:8B Tiết 43Phương trình được đưa về dạng ax + b = 0 I. Mục tiêu bài giảng: - Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0 + Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình - Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. phương tiện thực hiện - GV: Bài soạn.bảng phụ - HS: bảng nhóm Iii. Tiến trình bài dạỵ Sĩ số : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra: - HS1: Giải các phương trình sau a) x - 5 = 3 - x b) 7 - 3x = 9 - x - HS2: Giải các phương trình sau: c) x + 4 = 4(x - 2) d) 2- Baì mới: - GV: đặt vấn đề: Qua bài giải phương trình của bạn đã làm ta thấy bạn chủ yếu vẫn dùng 2 qui tắc để giải nhanh gọn được phương trình. Trong quá trình giải bạn biến đổi để cuối cùng cũng đưa được về dạng ax + b = 0. Bài này ta sẽ nghiên cứu kỹ hơn * HĐ1: Cách giải phương trình 1, Cách giải phương trình - GV nêu VD 2x - ( 3 - 5x ) = 4(x +3) (1) - GV: hướng dẫn: để giải được phương trình bước 1 ta phải làm gì ? - áp dụng qui tắc nào? - Thu gọn và giải phương trình? - Tại sao lại chuyển các số hạng chứa ẩn sang 1 vế , các số hạng không chứa ẩn sang 1 vế . Ta có lời giải - GV: Chốt lại phương pháp giải * Ví dụ 2: Giải phương trình + x = 1 + - GV: Ta phải thực hiện phép biến đổi nào trước? - Bước tiếp theo làm ntn để mất mẫu? - Thực hiện chuyển vế. * Hãy nêu các bước chủ yếu để giải PT ? - HS trả lời câu hỏi * HĐ2: áp dụng 2) áp dụng Ví dụ 3: Giải phương trình - GV cùng HS làm VD 3. - GV: cho HS làm ?2 theo nhóm x - = x = -GV: cho HS nhận xét, sửa lại - GV cho HS làm VD4. - Ngoài cách giải thông thường ra còn có cách giải nào khác? - GV nêu cách giải như sgk. - GV nêu nội dung chú ý:SGK * HĐ3: Tổng kết D- Luyện tập - Củng cố: - Nêu các bước giải phương trình bậc nhất - Chữa bài 10/12 a) Sai vì chuyển vế mà không đổi dấu b) Sai vì chuyển vế mà không đổi dấu 4- Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 11, 12, 13 (sgk) - Ôn lại phương pháp giải phương trình . a) x - 5 = 3 - x 2x = 8 x = 4 ; S = {4} b) 7 - 3x = 9 - x 3x = -2 x = ; S = c) x + 4 = 4(x - 2) x + 4 = 4x - 8 3x = 12 x = 4 S = {4} d) 15 - 9x = 10x - 4 19 x = 19 x = 1 S = {1} 1- Cách giải phương trình * Ví dụ 1: Giải phương trình: 2x - ( 3 - 5x ) = 4(x +3) (1) Phương trình (1) 2x -3 + 5x = 4x + 12 2x + 5x - 4x = 12 + 3 3x = 15 x = 5 vậy S = {5} * Ví dụ 2: + x = 1 + 10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 25x = 25 x = 1 , vậy S = {1} +Thực hiện các phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu +Chuyển các hạng tử có chứa ẩn về 1 vế, còn các hằng số sang vế kia +Giải phương trình nhận được 2) áp dụng Ví dụ 3: Giải phương trình x = 4 vậy S = {4} Các nhóm giải phương trình nộp bài Ví dụ 4: x - 1 = 3 x = 4 . Vậy S = {4} Ví dụ5: x + 1 = x - 1 x - x = -1 - 1 0x = -2 , PTvô nghiệm Ví dụ 6: x + 1 = x + 1 x - x = 1 - 1 0x = 0 phương trình nghiệm đúng với mọi x. * Rút kinh nghiệm: . Ngày 5 tháng 1 năm 2012 TỔ TRƯỞNG Nguyễn Anh Tỳ Ngày soạn: 10/1/2012 Ngày giảng: 16/1/2012 Lớp:8B Tiết 44:Luyện tập I. Mục tiêu bài giảng: - Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0 + Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình - Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình và cách trình bày lời giải. - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. phương tiện thực hiện: - GV: Bài soạn.bảng phụ - HS: bảng nhóm Iii. Tiến trình bài dạỵ Sĩ số : Hoạt động củaGV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra - HS1: Trình bày bài tập 12 (b)/sgk - HS2: Trình bày bài tập 13/sgk - Giải phương trình x(x +2) = x( x + 3) x2 + 2x = x2 + 3x x2 + 2x - x2 - 3x = 0- x = 0 x = 0 2- Bài mới * HĐ1: Tổ chức luyện tập 1) Chữa bài 17 (f) * HS lên bảng trình bày 2) Chữa bài 18a - 1HS lên bảng 3) Chữa bài 14. - Muốn biết số nào trong 3 số nghiệm ... gian dự định đi hết quãng đường AB là bao nhiêu? - Làm thế nào để lập được phương trình? - HS lập bảng và điền vào bảng. - GV: Hướng dẫn lập bảng QĐ (km) TG ( giờ) VT (km/h) Trên AB x Dự định Trên AC 48 1 48 Trên CB x - 48 48+6 = 54 4) Chữa bài tập 48 - GV yêu cầu học sinh lập bảng Số dân năm trước Tỷ lệ tăng Số dân năm nay A x 1,1% B 4triệu-x 1,2% (4tr-x) - Học sinh thảo luận nhóm - Lập phương trình 3- Củng cố - GV hướng dẫn lại học sinh phương pháp lập bảng tìm mối quan hệ giữa các đại lượng 4- Hướng dẫn về nhà - Học sinh làm các bài tập 50,51,52/ SGK - Ôn lại toàn bộ chương III Bài 41/sgk Chọn x là chữ số hàng chục của số ban đầu ( x N; 1 4 ) Thì chữ số hàng đơn vị là : 2x Số ban đầu là: 10x + 2x - Nếu thêm 1 xen giữa 2 chữ số ấy thì số ban đầu là: 100x + 10 + 2x Ta có phương trình: 100x + 10 + 2x = 10x + 2x + 370 102x + 10 = 12x + 370 90x = 360 x = 4 số hàngđơn vị là: 4.2 = 8 Vậy số đó là 48 Bài 43/sgk Gọi x là tử ( x Z+ ; x 4) Mẫu số của phân số là: x - 4 Nếu viết thêm vào bên phải của mẫu số 1 chữ số đúng bằng tử số, thì mẫu số mới là: 10(x - 4) + x. Phân số mới: Ta có phương trình: = Kết quả: x = không thoả mãn điều kiện bài đặt ra xZ+ Vậy không có p/s nào có các t/c đã cho. Bài 46/sgk Ta có 10' = (h) - Gọi x (Km) là quãng đường AB (x>0) - Thời gian đi hết quãng đường AB theo dự định là (h) - Quãng đường ôtô đi trong 1h là 48(km) - Quãng đường còn lại ôtô phải đi x- 48(km) - Vận tốc của ôtô đi quãng đường còn lại : 48+6=54(km) - Thời gian ôtô đi QĐ còn lại (h) TG ôtô đi từ A=>B: 1++ (h) Giải PT ta được : x = 120 ( thoả mãn ĐK) Bài tập 48 - Gọi x là số dân năm ngoái của tỉnh A (x nguyên dương, x < 4 triệu ) - Số dân năm ngoái của tỉnh B là 4-x ( tr) - Năm nay dân số của tỉnh A là x Của tỉnh B là: ( 4.000.000 - x ) - Dân số tỉnh A năm nay nhiều hơn tỉnh B năm nay là 807.200 . Ta có phương trình: x - (4.000.000 - x) = 807.200 Giải phương trình ta được x = 2.400.000đ Vậy số dân năm ngoái của tỉnh A là : 2.400.000người. Số dân năm ngoái của tỉnh B là : 4.000.000 - 2.400.000 = 1.600.000 * Rút kinh nghiệm: . Ngày 15 tháng 2 năm 2012 TỔ TRƯỞNG Nguyễn Anh Tỳ Ngày soạn: 10/1/2012 Ngày giảng: 19/1/2012 Lớp:8B Tiết 54: ôn tập chương III (Có thực hành giảI toán trên máy tính cầm tay) I. Mục tiêu bài giảng: - Kiến thức: - Giúp học sinh nắm chắc lý thuyết của chương - HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Kỹ năng: - Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp - Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ. - Rèn tư duy phân tích tổng hợp - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II.phương tiện thực hiện: - GV: Bài soạn. - HS: - Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình iii. tiến trình bài dạy Sĩ số : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra:Lồng vào luyện tập I- Lý thuyết - GV: Cho HS trả lời các câu hỏi sau: + Thế nào là hai PT tương đương? + Nếu nhân 2 vế của một phương trình với một biểu thức chứa ẩn ta có kết luận gì về phương trình mới nhận được? + Với điều kiện nào thì phương trình ax + b = 0 là phương trình bậc nhất. - Đánh dấu vào ô đúng? - Khi giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu ta cần chú ý điều gì? - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. II- Bài tập 1) Chữa bài 50/33 - Học sinh làm bài tập ra phiếu học tập - GV: Cho HS làm nhanh ra phiếu học tập và trả lời kết quả. (GV thu một số bài) -Học sinh so với kết quả của mình và sửa lại cho đúng 2) Chữa bài 51 - GV : Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích - Có nghĩa là ta biến đổi phương trình về dạng như thế nào. a) (2x + 1)(3x-2)= (5x-8)(2x+ 1) (2x+1)(3x-2) -(5x-8)(2x+ 1)= 0 (2x+1)(6- 2x) = 0S = {- ; 3} -Học sinh lên bảng trình bày -Học sinh tự giải và đọc kết quả 3) Chữa bài 52 GV: Hãy nhận dạng từng phương trình và nêu phương pháp giải ? -HS: Phương trình chứa ẩn số ở mẫu. - Với loại phương trình ta cần có điều kiện gì ? - Tương tự : Học sinh lên bảng trình bày nốt phần còn lại. b) x 0; x2; S ={-1}; x=0 loại c) S ={x} x2(vô số nghiệm ) d)S ={-8;} - GV cho HS nhận xét 4) Chữa bài 53 - GV gọi HS lên bảng chữa bài tập. - HS đối chiếu kết quả và nhận xét - GV hướng dẫn HS giải cách khác III) Củng cố Hướng dẫn HS Các cách giải đặc biệt IV) Hướng dẫn về nhà -Ôn tập tiếp -Làm các bài 54,55,56 (SGK) HS trả lời theo câu hỏi của GV + Nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại. + Có thể phương trình mới không tương đương + Điều kiện a 0 -Học sinh đánh dấu ô cuối cùng -Điều kiện xác định phương trình Mẫu thức0 Bài 50/33 a) S ={3 } b) Vô nghiệm : S = c)S ={2} d)S ={-} Bài 51b) 4x2 - 1=(2x+1)(3x-5) (2x-1)(2x+1) - (2x+1)(3x-5) = 0 ( 2x +1) ( 2x-1 -3x +5 ) =0 ( 2x+1 ) ( -x +4) = 0=> S = { -; -4 } c) (x+1)2= 4(x2-2x+1) (x+1)2- [2(x-1)]2= 0. Vậy S={3; } d) 2x3+5x2-3x =0x(2x2+5x-3)= 0 x(2x-1)(x+3) = 0 => S = { 0 ; ; -3 } Bài 52 a)-= - Điều kiện xác định của phương trình: - ĐKXĐ: x0; x -= úx-3=5(2x-3)x-3-10x+15 = 0 9x =12x = = thoả mãn, vậy S ={} Bài 53:Giải phương trình : +=+ (+1)+(+1) =(+1)+(+1) +=+ (x+10)(+--) = 0 x = -10 S ={ -10 } * Rút kinh nghiệm: . Ngày soạn: 10/1/2012 Ngày giảng: 19/1/2012 Lớp:8B Tiết 55: ôn tập chương III (tiếp) (Có thực hành giảI toán trên máy tính cầm tay) I. Mục tiêu bài dạy - HS nắm chác lý thuyết của chương - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình , giải bài toán bằng cách lập phương trình. -Rèn luyện kỹ năng trình bày -Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp II. Chuẩn bị : - GV:Bài tập + tổng hợp - HS: Ôn kỹ lý thuyết chuẩn bị bài tập về nhà III. Tiến trình bài dạy Sĩ số : Hoạt động cuả GV Hoạt động cuả HS 1- Kiểm tra Lồng vào ôn tập 2-Bài mới HĐ1: GV cho HS lên bảng làm các bài tập 1) Tìm 3 PT bậc nhất có 1 nghiệm là -3 2) Tìm m biết phương trình 2x + 5 = 2m +1 có 1 nghiệm là -1 1) Chữa bài 52 Giải phương trình (2x + 3)= (x + 5) (2x + 3 - x - 5) = 0 = 0 - 4x + 10 = 0 x = x - 2 = 0 x = 2 2) Chữa bài 54 Gọi x (km) là k/cách giữa hai bến A, B (x> 0) - Các nhóm trình bày lời giải của bài toán đến lập phương trình. - 1 HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán. 3) Chữa bài 55 - GV giải thích cho HS thế nào là dung dịch 20% muối. - HS làm bài tập. 4) Chữa bài 56 - Khi dùng hết 165 số điện thì phải trả bao nhiêu mức giá (qui định). - Trả 10% thuế giá trị gia tăng thì số tiền là bao nhiêu? - HS trao đổi nhóm và trả lời theo hướng dẫn của GV - Giá tiền của 100 số đầu là bao nhiêu ? - Giá tiền của 50 số tiếp theo là bao nhiêu ? - Giá tiền của 15 số tiếp theo là bao nhiêu ? Kể cả VAT số tiền điện nhà Cường phải trả là: 95700 đ ta có phương trình nào? - Một HS lên bảng giải phương trình. - HS trả lời bài toán. 3- Củng cố: - GV: Nhắc lại các dạng bài cơ bản của chương - Các loại phương trình chứa ẩn số ở mẫu - Phương trình tương đương - Giải bài toán bằng cách lập phương trình. 4- Hướng dẫn về nhà - Xem lại bài đã chữa - Ôn lại lý thuyết - Giờ sau kiểm tra 45 phút. 5. Rút kinh nghiệm -HS 1 lên bảng 1) 2x+6 = 0 ; 3x +18 =0 ; x + 3 = 0 2) Do phương trình 2x+5 = 2m +1 có nghiệm -1 nên : 2(-1) + 5 = 2m +1 m = 1 - HS nhận xét và ghi bài BT 54 : VT TG QĐ Xuôi dòng 4 x Ngược dòng 5 x - HS làm việc theo nhóm Gọi x (km) là khoảng cách giữa hai bến A, B (x > 0) Vận tốc xuôi dòng: (km/h) Vận tốc ngược dòng: (km/h) Theo bài ra ta có PT: = +4 x = 80 Chữa bài 55 Goị lượng nước cần thêm là x(g)( x > 0) Ta có phương trình: ( 200 + x ) = 50x = 50 Vậy lượng nước cần thêm là: 50 (g) Chữa bài 56 Gọi x là số tiền 1 số điện ở mức thứ nhất ( đồng) (x > 0). Vì nhà Cường dùng hết 165 số điện nên phải trả tiền theo 3 mức: - Giá tiền của 100 số đầu là 100x (đ) - Giá tiền của 50 số tiếp theo là: 50(x + 150) (đ) - Giá tiền của 15 số tiếp theo là: 15(x + 150 + 200) (đ) = 15(x + 350) Kể cả VAT số tiền điện nhà Cường phải trả là: 95700 đ nên ta có phương trình: [100x + 50( x + 150) + 15( x + 350)].= 95700 x = 450. Vậy giá tiền một số điện ở nước ta ở mức thứ nhất là 450 (đ) * Rút kinh nghiệm: . Ngày soạn: 10/1/2012 Ngày giảng: 19/1/2012 Lớp:8B Tiết 56: Kiểm tra viết Chương III A. Mục tiêu kiểm tra : +) Kiến thức : - HS nắm chắc khái niệm về PT , PTTĐ , PT bậc nhất một ẩn . - Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình . +) Kỹ năng : - Vận dụng được QT chuyển vế và QT nhân , kỹ năng biến đổi tương đương để đưa về PT dạng PT bậc nhất . -Kỹ năng tìm ĐKXĐ của PT và giải PT có ẩn ở mẫu . - Kỹ năng giải BT bằng cách lập PT . +) Thái độ : GD ý thức tự giác , tích cực làm bài . B.Ma trận đề kiểm tra : Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Khái niệm về PT, PTTĐ 1 0,5 1 0,5 2 1 PT bậc nhất một ẩn , PT tích PT chứa ẩn ở mẫu . 2 1 2 1 1 2 1 2 6 6 Giải bài toán bằng cách lập PT bậc nhất một ẩn . 1 3 1 3 Tổng 3 1,5 4 3,5 2 5 9 10 c.Đề kiểm tra : I) Phần trắc nghiệm khách quan : (3 điểm ) Các câu sau đúng hay sai : Câu Nội dung Đúng Sai 1 2x + 4 = 10 và 7x - 2 = 19 là hai phương trình tương đương 2 x( x - 3) = x2 có tập hợp nghiệm là S = 3 x = 2 và x2 = 4 là hai phương trình tương đương 4 3x + 5 = 1,5( 1 + 2x) có tập hợp nghiệm S = 5 0x + 3 = x + 3 - x có tập hợp nghiệm S = 6 x( x -1) = x có tập hợp nghiệm S = II) Phần tự luận : ( 7 điểm ) Bài 1: Giải các phương trình sau : ( x - 3 ) ( x + 4 ) - 2(3x - 2) = ( x - 4 )2 x4 + x3 + x + 1 = 0 Bài 2: Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 30 km/ h . Đến B người đó làm việc trong 1 giờ rồi quay trở về A với vận tốc 24 km/ h . Biết thời gian tổng cộng hết 5h30’ . Tính quãng đường AB ? d.Đáp án chấm : I. Phần trắc nghiệm khách quan : Mỗi ý đúng 0,5 điểm 1- Đ 2- S 3- S 4- Đ 5- S 6- Đ II.Phần tự luận : ( 7đ) Bài Lời giải vắn tắt Điểm 1 ( 4đ ) a) ú x2 + x - 12 - 6x + 4 = x2 - 8x + 16 ú 3x = 24 ú x = 8 . Vậy S = b)ĐKXĐ : x 5 b ú 9(x+5) - 90 = -14( x - 5 ) ú x= 5 ĐKXĐ . Vậy S = c)ú ( x + 1)2 ( x2 - x + 1) = 0 ú x = - 1. Vậy S = d) ĐKXĐ : x 1 dú x( x + 1) - 2x = 0 x2 - x = 0 x( x - 1) = 0 ú x = 0 hoặc x = 1( loại vì ĐKXĐ ) . Vậy S = 1 1 1 1 2 ( 3đ) Gọi quãng đường AB là x km ( x > 0) Thời gian đi từ A đến B là h Thời gian đi từ B đến A là h . Đổi : 5h30’ = h Theo bài ra ta có PT : ú 4x + 5x +120 = 660 ú 9x = 540 ú x = 60 . Vậy quãng đường AB dài 60 km . 0,25 0,5 1 1 0,25 * Rút kinh nghiệm: .
Tài liệu đính kèm: