Tiết 67.
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Học sinh được ôn lại các kiến thức lí thuyết trọng tâm của chương II (đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, khái niệm về hàm số, mặt phẳng tọa độ, đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y= ax). Được làm các bài tập cơ bản của chương.
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về chương Thống kê và Biểu thức đại số.Củng cố các khái niệm đơn thức, đơn thức đồng dạng, đa thức, nghiệm của đa thức.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng nhận biết các khái niệm cơ bản của thống kê như dấu hiệu, tần số, số trung bình cộng và cách xác định chúng.
- Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân đơn thức; cộng, trừ đa thức, tìm nghiệm của đa thức một biến.
Ngày soạn: 08.04.2011 Ngày giảng: 11.04.2011 Lớp 7A2, A3, A4 Ngày giảng: 12.04.2011 Lớp 7A1 Tiết 67. ÔN TẬP CUỐI NĂM I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Học sinh được ôn lại các kiến thức lí thuyết trọng tâm của chương II (đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, khái niệm về hàm số, mặt phẳng tọa độ, đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y= ax). Được làm các bài tập cơ bản của chương. - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về chương Thống kê và Biểu thức đại số.Củng cố các khái niệm đơn thức, đơn thức đồng dạng, đa thức, nghiệm của đa thức. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng nhận biết các khái niệm cơ bản của thống kê như dấu hiệu, tần số, số trung bình cộng và cách xác định chúng. - Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân đơn thức; cộng, trừ đa thức, tìm nghiệm của đa thức một biến. 3. Thái độ. - Có ý thức ôn tập nghiêm túc chuẩn bị kiểm tra học kì. II. Chuẩn bị của GV $ HS. 1. Chuẩn bị của GV. - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS. - ¤n l¹i c¸c kiÕn thøc ®· häc + Đồ dùng học hình. III. Tiến trình bài dạy. 1.Kiểm tra bài cũ. (Kết hợp trong lúc ôn tập) * Đặt vấn đề. (1’) Trong tiết này chúng ta tiếp tục ôn tập về hàm số - đồ thị HS, ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về chương Thống kê và Biểu thức đại số.Củng cố các khái niệm đơn thức, đơn thức đồng dạng, đa thức, nghiệm của đa thức. 2.Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của thầy - trò Học sinh ghi GV HS Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. Hoạt động nhóm *Bài tập: (15’) GV Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. Bài 1: a) Xác định hàm số y = ax biết đồ thị qua I(2; 5) b) Vẽ đồ thị học sinh vừa tìm được Giải a) I (2; 5) thuộc đồ thị hàm số y = ax 5 = a.2 a = 5/2. Vậy y = x b) GV Treo bảng phụ nội dung bài tập sau: Bài 2: Cho hàm số y = -2x+ Trong các điểm sau đây điểm nào thuộc ĐTHS? Giải thích? A(0;); B(;1); C(;0); D(-1;) y 5 2 1 x 0 K? Để kiểm tra xem một điểm có thuộc ĐTHS hay không ta làm như thế nào? Bài 2: Giải - Ta có: -2. 0 + y nên điểm A(0;) thuộc ĐTHS HS Thay giá trị của cặp số vào hàm số nếu thoả mãn hàm số thì thuộc ĐTHS - Ta có: -2. + khác 1= y nên điểm B(; 1) không thuộc ĐTHS GV Chốt lại các kiểm tra một điểm có thuộc ĐTHS hay không. Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút để kiểm tra kết quả. - Ta có: 2. + =1 khác y nên điểm C(;0) không thuộc ĐTHS TB? Dấu hiệu ở đây là gì? Hãy lập bảng tần số? * Ôn tập về thống kê: (12’) - Ta có: 2. (-1) + y nên điểm D(-1;) thuộc ĐTHS. GV HS Tìm mốt của dấu hiệu? Mốt của dấu hiệu là 35 (tạ/ha) 4. Ôn tập về thống kê: Bảng tần số: TB? HS GV K? Mốt của dấu hiệu là gì? Mốt của dấu hiệu là các giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số. Gọi HS lên tính cột các tích và số trung bình cộng của dấu hiệu? Số trung bình cộng của dấu hiệu có ý nghĩa gì? Sản lượng (x) Tần số (n) Các tích 31 (tạ/ha) 34 (tạ/ha) 35 (tạ/ha) 36 (tạ/ha) 38 (tạ/ha) 40 (tạ/ha) 42 (tạ/ha) 44 (tạ/ha) 10 20 30 15 10 10 5 20 N = 120 310 680 1050 540 380 400 210 880 4450 HS Số trung bình cộng thường dùng làm đại diện cho dấu hiệu, đặc biệt khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại. G? Khi nào không nên lấy số trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu đó. HS Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng chênh lệnh rất lớn đối với nhau thì không nên lấy số trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu đó. * Ôn tập về biểu thức đại số (15') 5. Ôn tập về biểu thức đại số. GV Treo bảng phụ bài tập sau: Bài 1: Trong các biểu thức đại số sau: 2xy2; 3x3 + x2y2 - 5y; ; -2; 0; x; 4x5 - 3x3 + 2; 3xy.2y; ; . Bài 1: Những biểu thức nào là đơn thức: 2xy2; ; -2; 0; x; 3xy.2y; . Những đơn thức đồng dạng: * 2xy2; ; 3xy.2y (= 6xy2) * -2 và a. Những biểu thức nào là đơn thức? Tìm những đơn thức đồng dạng. b. Những biểu thức nào là đa thức mà không phải là đơn thức. Tìm bậc của đa thức. b. Biểu thức là đa thức mà không phải là đơn thức: 3x3 + x2y2 - 5y là đa thức bậc 4, có nhiều biến. 4x5 - 3x3 + 2 là đa thức bậc 5, đa thức một biến. GV Có thể hỏi thêm khi học sinh trả lời. TB? Thế nào là đơn thức? Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? Thế nào là đa thức? Cách xác định bậc của đa thức? GV Yêu cầu học sinh làm bài tập sau: (treo bảng phụ) Bài 2: Bài 2: Cho hai đa thức: A = x2 - 2x - y2 + 3y - 1 B = -2x2 + 3y2 - 5x + y + 3 a. A + B = = ( x2 - 2x - y2 + 3y - 1) + (-2x2 + 3y2 - 5x + y + 3) = x2 - 2x - y2 + 3y - 1 - 2x2 + 3y2 - 5x + y + 3 = (x2 - 2x2) +(-2x - 5x) + (-y2 + 3y2) + (3y+y)+(-1+3) = - x2 - 7x + 2y2 + 4y + 2 a. Tính A + B. Cho x = 2; y = -1. Hãy tính giá trị của biểu thức A + B. Thay x = 2 và y = -1 vào biểu thức A + B ta có: -x2 -7x +2y2 + 4y + 2 = -22 - 7.2 + 2.(-1)2 + 4.(-1) + 2 = -4 - 14 + 2 - 4 + 2 = -18 b. Tính A - B. Cho x = -2; y = 1. Hãy tính giá trị của biểu thức A - B. b. A - B = = ( x2 - 2x - y2 + 3y - 1) - (-2x2 + 3y2 - 5x + y + 3) = x2 - 2x - y2 + 3y - 1 + 2x2 - 3y2 + 5x - y - 3 = (x2 +2x2) +(-2x +5x) + (-y2 - 3y2) + (3y- y)+(-1- 3) = 3x2 + 3x - 4y2 + 2y - 4 GV Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm trong 5'. Thay x = -2 và y = 1 vào biểu thức A - B ta có: 3x2 + 3x - 4y2 + 2y - 4 = 3.(-2)2 + 3.(-2) - 4.12 +2.1-4 = 12 - 6 - 4 + 2 - 4 =0 HS Đại diện các nhóm lên trình bày bài giải. GV Yêu cầu học sinh làm bài 12 Bài 12 (SGK - 91) K? Khi nào số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x)? HS Nếu tại x = a đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì a là nghiệm của đa thức P(x). P(x) = ax2 + 5x - 3 có một nghiệm là GV Gọi học sinh lên bảng làm 3. Củng cố - Luyện tập. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (2') - Ôn tập kỹ các câu hỏi lí thuyết, làm lại các dạng bài tập. - Làm thêm các bài tập trong SBT. - Tuần sau kiểm tra học kì vào ngày
Tài liệu đính kèm: