Giáo án Đại số 7 tiết 51 đến 64

Giáo án Đại số 7 tiết 51 đến 64

CHƯƠNG II BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

Ngày dạy:

TIẾT 51 KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

I) Mục tiêu:

- Học sinh hiểu được khái niệm biểu thức đại số

- Học sinh nắm được một số ví dụ về biểu thức đại số. Biết lấy ví dụ về biểu thức đại số

II) Phương tiện dạy học:

GV: SGK-bảng phụ-phấn màu

HS: SGK-bảng nhóm

III) Hoạt động dạy học:

1. Hoạt động 1: Giới thiệu chương (2 phút)

 GV nêu một số nội dung chính của chương gồm:

 Khái niệm về biểu thức đại số

 Giá trị của một biểu thức đại số

 

doc 28 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1219Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 tiết 51 đến 64", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chương II biểu thức đại số
Ngày dạy:
Tiết 51 khái niệm về biểu thức đại số
Mục tiêu:
Học sinh hiểu được khái niệm biểu thức đại số
Học sinh nắm được một số ví dụ về biểu thức đại số. Biết lấy ví dụ về biểu thức đại số
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-bảng phụ-phấn màu
HS: SGK-bảng nhóm
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu chương (2 phút)
	GV nêu một số nội dung chính của chương gồm:
	Khái niệm về biểu thức đại số
	Giá trị của một biểu thức đại số 
	Đơn thức
	Đa thức
	Các phép toán cộng trừ đơn, đa thức, nhân đơn thức
	Nghiệm của đa thức
2. Hoạt động 2: Nhắc lại về biểu thức (5 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV Nhắc lại về biểu thức như SGK
-Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về biểu thức
-GV giới thiệu các biểu thức trên còn gọi là biểu thức số
-GV nêu ví dụ 2, yêu cầu học sinh làm tiếp ?1 (SGK)
 GV kết luận.
Học sinh đọc SGK và nghe giảng rồi lấy VD về biểu thức
Học sinh đọc VD2, rồi làm tiếp ?1 (SGK)
1. Nhắc lại về biểu thức:
VD: 
?1: Diện tích hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3cm và chiều dài hơn chiều rộng 2cm là: 3.(3 + 2) (cm2)
3. Hoạt động 3: Khái niệm về biểu thức đại số (25 phút)
-GV nêu bài toán (SGK)
GV giải thích: Trong bài toán trên, người ta đã dùng số a để viết thay (đại diện) cho một số nào đó
-Tương tự hãy viết biểu thức biểu thị chu vi của HCN trên?
-Khi ta có biểu thức trên biểu thị chu vi của HCN nào?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm tiếp ?2 (SGK)
-GV giới thiệu về biểu thức đại số như SGK, yêu cầu HS lấy ví dụ về biểu thức đại số
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm tiếp ?3 (SGK)
-GV giới thiệu về biến số, yêu cầu HS tìm biến trong các VD trên
 GV kết luận.
HS đọc bài toán và viết biểu thức theo yêu cầu của BT
HS: (cm)
HS: Khi , ta có biểu thức trên biểu thị chu vi của HCN có 2 cạnh bằng 5(cm) và 2cm
Học sinh nghe giảng và lấy VD về biểu thức đại số
Học sinh đọc đề bài và làm tiếp ?3 (SGK)
HS xác định biến số trong các ví dụ trên
2. Khái niệm về BTĐS
Bài toán: Biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có 2 cạnh liên tiếp bằng 5(cm) và a(cm) là: (cm)
?2: Gọi chiều rộng của HCN là x (cm), khi đó chiều dài của HCN là x + 2 (cm)
->Biểu thức biểu thị diện tích của các HCN có chiều dài hơn chiều rộng 2 (cm) là:
?3: Quãng đường đi được sau x(h) của 1 ô tô đi với vận tốc 30 (km/h) là: 30x (km)
b) Tổng quãng đường đi được của người đó là: km
*Chú ý: SGK
4. Hoạt động 4: Củng cố (12 phút)
-GV cho học sinh đọc phần “Có thể em chưa biết” SGK
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 1 (SGK)
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm tiếp bài 2 (SGK)
-Nêu công thức tính diện tích hình thang?
-Học sinh đọc phần “Có thể em chưa biết”
-Học sinh đọc đề bài và làm bài 1 (SGK)
-Một HS lên bảng trình bày
Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 2
-HS nêu công thức tính diện tích hình thang
Bài 1 (SGK)
a) Tổng của x và y là: 
b) Tích của x và y là: 
c) Tích của tổng x và y với hiệu x và y là: 
Bài 2 (SGK)
Diện tích hình thang có đáy lớn là a, đáy nhỏ là b, đường cao là h (a, b, h cùng đ.vị đo)
là: 
Bài 3 (SGK)
GV dùng bảng phụ nêu bài tập 3 (SGK)
-Hãy nối các ý với nhau sao cho chúng có cùng ý nghĩa
 GV kết luận
a) Tích của x và y
b) Tích của 5 và y
c) Tổng của 10 và x
d) Tích của tổng x và y với hiệu của x và y
e) Hiệu của x và y
1) 
2) 5y
3) xy
4) 
5) 
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Nắm vững khái niệm biểu thức đại số
Làm BT 4, 5 (SGK) và 1, 2, 3, 4, 5 (SBT)
Đọc trước bài: “Giá trị của một biểu thức đại số”
Gợi ý: Bài 5 (SGK) H: Một quý có bao nhiêu tháng ? (3 tháng)
 -Khi đó một quý người đó nhận bao nhiêu tiền, nếu đảm bảo đủ ngày công?
 -Hai quý người đó nhận được bao nhiêu tiền, nếu nghỉ một ngày công không phép?
Ngày dạy:
Tiết 52 Giá trị của một biểu thức đại số
Mục tiêu:
Học sinh biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải của bài toán này
Rèn tính cẩn thận và kỹ năng tính toán cho học sinh
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-bảng phụ
HS: SGK-bảng nhóm-MTBT
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra và đặt vấn đề (12 phút)
	HS1: Chữa bài tập 4 (SGK)
	Chỉ rõ các biến có trong biểu thức
	HS2: Chữa bài tập 5 (SGK)
	 AD: Nếu lương một tháng là a = 500 000 đồng
 thưởng là m = 100 000 đồng, còn phạt là n = 50 000 đồng
	 Hãy tính số tiền mà người công nhân đó nhận được ở câu a và câu b trên
2. Hoạt động 2: Giá trị của một biểu tthức đại số (10 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV nêu ví dụ 1 (SGK)
GV giới thiệu 3 là giá trị của biểu thức tại x=2, y=-1
-GV nêu ví dụ 2, yêu cầu học sinh làm
-Gọi đại diện 3 học sinh của 3 dãy lên bảng trình bày bài
-Muốn tính giá trị của 1 bt đại số khi biết giá trị của biến ta làm ntn?
 GV kết luận.
Học sinh làm ví dụ 1 theo hướng dẫn của giáo viên
+Thay giá trị của x và y vào biểu thức
+Thực hiện phép tính
Học sinh hoạt động nhóm làm ví dụ 2
Đại diện học sinh của 3 dãy lên bảng trình bày lời giải của bài tập
HS nêu cách tính giá trị biểu thức
1. Giá trị của một BTĐS
Ví dụ 1: Cho biểu thức .
Hãy thay x = 2, y = -1 vào bt đó rồi thực hiện phép tính
 Giải:
Thay vào biểu thức trên ta được:
Ta nói 3 là giá trị của biểu thức tại 
Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức tại:
a) b) c) 
 Giải:
a) Thay vào biểu thức trên ta được:
Vậy bt trên có giá trị bằng 4 khi x = 1
b) K/q: 10 
c) K/q: 4
3. Hoạt động 3: áp dụng (6 phút)
-GV cho học sinh làm ?1-sgk
-Gọi hai học sinh lên bảng làm
-GV cho học sinh lớp nhận xét
-GV dùng bảng phụ nêu đề bài ?2 (SGK), yêu cầu học sinh làm
 GV kết luận.
Học sinh thực hiện ?1 vào vở
Hai học sinh lên bảng trình bày bài, mỗi HS làm 1 phần
-HS lớp nhận xét, bổ sung
Học sinh làm ?2 (SGK) và đọc kết quả
2. áp dụng:
?1: Tính GTBT 
a) Tại 
Thay vào biểu thức trên ta được: 
b) Tại 
-Thay vào bt trên ta được: 
?2: Giá trị của biểu thức tại là: 
4. Hoạt động 4: Luyện tập (15 phút)
GV cho học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 6 (SGK)
-GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, giao việc cho từng nhóm
-GV kiểm tra hoạt động của các nhóm
-Yêu cầu các nhóm đọc kết quả
-GV giới thiệu về thầy Lê Văn Thiêm (1918 – 1991). Quê quán: làng Trung Lễ, huyện Đức Thọ, Hà Tĩnh
-Là người VN đầu tiên nhận bằng tiến sĩ quốc gia về toán của nước Pháp (1948)
-Là người VN đầu tiên trở thành giáo sư toán học tại 1 trường ĐH ở Châu Âu, ....
 GV kết luận
Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 6 (SGK)
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải của bài tập, đọc kết quả
Học sinh nghe giới thiệu về thầy Lê Văn Thiêm
Bài 6 (SGK) Giải thưởng toán học VN mang tên nhà toán học nổi tiếng nào?
-Hãy tính GT của các bt sau tại 
N: 
T: 
Ă: 
L: 
Ê: 
H: 
V: 
I: 
M: 
Ô chữ: lê văn thiêm
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Học bài theo SGK và vở ghi
BTVN: 7, 8, 9 (SGK) và 8, 9, 10, 11, 12 (SBT)
Đọc phần: “Có thể em chưa biết” Toán học với sức khỏe con người
Đọc trước bài đơn thức
Ngày soạn:15/2/2011 
Ngày giảng:19/2/2011 
Tiết 53 đơn thức
A. Mục tiêu:
Học sinh nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức
Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phân hệ số, phần biến của đơn thức
Biết cách nhân hai đơn thức, biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
B. Chuẩn bị: 
GV: SGK-thước thẳng-bảng phụ
HS: SGK-bảng nhóm
C- Phương pháp dạy học :
 Phương pháp vấn đáp, gợi mở đan xen hoạt động nhóm.
D. Tiến trình dạy học: 
 I. Tổ chức lớp: (1’)
 II. Kiểm tra bài cũ.(5’)
	HS1: Tính giá trị của biểu thức
	 tại 
	GV (ĐVĐ) -> vào bài
 III. Bài giảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV đưa ?1 (SGK) lên bảng phụ (Bổ sung 9; x; y; )
-Yêu cầu HS sắp xếp các bt đã cho thành hai nhóm
-GV giới thiệu các bt ở nhóm 2 vừa viết là các đơn thức
-Vậy thế nào là 1 đơn thức?
H: Số 0 có phải là 1 đơn thức không? Vì sao?
-Hãy lấy VD về đơn thức?
-GV yêu cầu HS làm BT 10
 GV kết luận.
Học sinh quan sát các biểu thức, sắp xếp các biểu thức thành hai nhóm
-Học sinh phát biểu định nghĩa đơn thức
-HS lấy ví dụ về đơn thức
Học sinh thực hiện bài 10, nhận dạng đơn thức
1. Đơn thức (10 phút)
VD: Cho các biểu thức đại số
; ; 2y; 9; x; y
-> là các đơn thức
*Định nghĩa: SGK
*Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức không
Bài 10 (SGK)
Ví dụ: không phải là đơn thức
-GV giới thiệu ví dụ về đơn thức thu gọn
H: Có nhận xét gì về đơn thức 10x3y6 ? (Có mấy biến? Các biến có mặt mấy lần và được viết dưới dạng nào? )
-GV giới thiệu hệ số và phần biến của đơn thức
-Vậy thế nào là đơn thức thu gọn?
-Đơn thức thu gọn gồm mấy phần ?
-GV yêu cầu HS đọc nội dung chú ý (SGK)
H: Các đơn thức ở ?1, đơn thức nào là đơn thức thu gọn? Hãy chỉ rõ hệ số va phần biến của nó
-Cho HS làm BT 12a) (SGK)
 GV kết luận.
HS: Đơn thức có 2 biến là biến x và biến y. Các biến có mặt 1 lần dưới dạng lũy thừa với số mũ nguyên dương
HS phát biểu định nghĩa đơn thức thu gọn
HS: Gồm 2 phần: hệ số và phần biến
-HS đọc nội dung chú ý-SGK
HS chỉ ra các đơn thức thu gọn trong ?1 và chỉ rõ hệ số và phần biến của chúng
HS làm tiếp BT12 (SGK)
2. Đơn thức thu gọn (10’)
VD: , ...
là các đơn thức thu gọn
-Đơn thức 10x3y6 có:
+) Hệ số là 10
+) Phần biến là x3y6
*Định nghĩa: SGK
-Một đơn thức thu gọn gồm 2 phần: hệ số và phần biến
*Chú ý: SGK
Bài 12a) 
+) có hệ số là 2,5
 phần biến là 
+) có hệ số là 0,25
 phần biến là 
GV: Cho đơn thức 
-Hãy xác định hệ số, phần biến và số mũ của từng biến?
-GV giới thiệu là bậc của đơn thức đã cho
-Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ?
-Nêu cách xác định bậc của 1 đơn thức ?
-GV nêu phần lưu ý (SGK)
 GV kết luận.
Học sinh làm theo yêu cầu của GV
HS phát biểu định nghĩa bậc của đơn thức
HS: Để tìm bậc của một đơn thức ta đi tính tổng số mũ của phần biến
3. Bậc của đơn thức:(7’)
Đơn thức có bậc là: 
*Định nghĩa: SGK
-Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0
-Số 0 được coi là đơn thức không có bậc
GV: Cho 2 biểu thức:
 và 
Hãy tính nhân 2 biểu thức A và B ?
-Cho hai đơn thức: 2x2y và 9xy4. Hãy tính tích hai đơn thức đó ?
-Muốn nhân hai đơn thức ta làm như thế nào ?
-GV yêu cầu HS làm ?3-SGK
-Cho HS đọc phần chú ý-SGK
 GV kết luận.
-HS thực hiện phép tính
-Một HS lên bảng làm
-HS nêu cách làm
Một HS lên bảng trình bày bài
HS Ta nhân hệ số với hệ số, nhân phần biến với phần biến
HS thực hiện ?3 (SGK) và đọc chú ý (SGK)
4. Nhân hai đơn thức: (6’)
VD: Làm tính nhân:
*Quy tắc: SGK
?3: Làm tính nhân:
IV. Củng cố(7’)
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Nắm vững định nghĩa đơn thức, đơn thức thu gọn, cách xác định bậc của đơn thức, cách nhân hai đơn thức,...
Làm BTVN: 11, 13, 14 (SGK) và 14 -> 18 (SBT)
Đọc trước bài: “ Đơn thức đồng dạng”
Ngày dạy:
Tiết 54 đơn thức đồng dạng
Mục tiêu:
Học sinh hiểu và nắm được định nghĩa hai đơn thức đồng dạng. Biết lấy ví dụ về đơn thức đồng dạng  ... của mỗi đa thức theo lũy thừa tăng của biến ?
-Tính 
(Tính theo cột dọc)
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 52 (SGK)
-Viết ký hiệu giá trị của đa thức P(x) tại ?
-Gọi HS lên bảng trình bày bài làm của BT ?
GV yêu cầu học sinh làm bài tập 53 (SGK)
-Tính 
-Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập
-Có nhận xét gì về hệ số của các đa thức vừa tìm được?
 GV kết luận.
Học sinh làm bài tập 50 vào vở
-Hai học sinh lên bảng thu gọn 2 đa thức N, M
-Học sinh lớp nhận xét
-Hai học sinh khác lên bảng tính 
-Học sinh làm tiếp bài 51 (SGK)
-Hai HS lên bảng thu gọn và sắp xếp đa thức
-Hai HS lên bảng tính 
-HS lớp nhận xét, góp ý
-HS làm tiếp bài tập 52
HS: Giá trị của đa thức P(x) tại là P(-1)
-Ba HS lên bảng tính
-HS làm bài tập vào vở
Hai HS lên bảng làm, mỗi học sinh làm một phần
HS: Các hạng tử cùng bậc của 2 đa thức có hệ số đối nhau
Bài 50 (SGK) Cho các đa thức:
a) Thu gọn các đa thức:
b) Tính: 
Bài 51 (SGK) Cho hai đa thức:
a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo lũy thừa tăng của biến
b) Tính:
Bài 52 (SGK) Tính GTBT của
 tại :
a) 
b) 
c) 
Bài 53 (SGK) Cho hai đa thức:
Ta có:
Và: 
Nhận xét: Hệ số của các hạng tử cùng bậc của 2 hiệu trên là các số đối nhau
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Xem lại các bài tập đã chữa
BTVN: 39 -> 42 (SBT)
Đọc trước bài: “Nghiệm của đa thức một biến”
Ôn lại: “Quy tắc chuyển vế”
Ngày dạy:
Tiết 62 nghiệm của đa thức một biến
Mục tiêu:
Học sinh hiểu được khái niệm nghiệm của đa thức
Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không
Học sinh biết một đa thức (khác đa thức 0) có thể có một nghiệm, hai nghiệm,... hoặc không có nghiệm, số nghiệm của đa thức không vượt quá số bậc của đa thức
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-bảng phụ-phấn màu
HS: SGK-Ôn quy tắc chuyển vế
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra và đặt vấn đề (5 phút)
	HS1: Cho các đa thức:
	Tính: 
2. Hoạt động 2: Nghiệm của đa thức một biến (10 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV nêu công thức đổi từ độ F sang độ C 
-Nước đóng băng ở bao nhiêu độ C ?
-Khi đó nước đóng băng ở bao nhiêu nhiệt độ F?
GV: giới thiệu đa thức P(x). . Khi nào P(x) có giá trị bằng 0 ?
-GV giới thiệu là một nghiệm của đa thức P(x)
H: Khi nào số a là 1 nghiệm của đa thức f(x)?
 GV kết luận.
Học sinh đọc bài toán và ghi bài vào vở
HS: Nước đóng băng ở 00 C
HS thay vào công thức rồi tìm được F
HS: Khi thì P(x) = 0
Học sinh phát biểu định nghĩa nghiệm của đa thức
1. Nghiệm của đa thức 
Bài toán: Công thức đổi từ độ F sang độ C là: 
-Nước đóng băng ở 00 C. Khi đó: 
Vậy nước đóng băng ở 320 F
Ta nói 32 là một nghiệm của đa thức 
*Đn: Cho đa thức f(x). Nếu thì ta nói a (hoặc ) là một nghiệm của đa thức f(x)
3. Hoạt động 3: Ví dụ (22 phút)
H: có là nghiệm của đa thức không? Vì sao ?
-Cho đa thức . Hãy tìm nghiệm của Q(x)? Giải thích ?
-Cho đa thức . Hãy tìm nghiệm của G(x) ?
H: Một đa thức khác đa thức 0 có thể có bao nhiêu nghiệm
-GV nêu chú ý (SGK)
-GV yêu cầu học sinh làm ?1
H: Muốn kiểm tra xem một số có là nghiệm của đa thức hay không ta làm ntn ?
-GV yêu cầu HS làm tiếp ?2 
H: Làm thế nào để biết trong các số đã cho, số nào là nghiệm của đa thức ?
-Có cách nào khác để xác định nghiệm của P(x) nữa không 
-Cho đa thức 
Tính ?
Đa thức Q(x) nhận giá trị nào làm nghiệm ?
-Ngoài 2 nghiệm thì Q(x) còn nghiệm nào ko?
 GV kết luận.
HS tính rồi kết luận
Học sinh thảo luận nhóm tìm nghiệm của Q(x)
-Học sinh đọc kết quả
HS suy nghĩ, thảo luận
HS: Có thể có 1 nghiệm, 2 nghiệm, .. hoặc không có n0
HS: Thay giá trị của số đó vào đa thức. Nếu đa thức nhận giá trị bằng 0 thì số đó là nghiệm của đa thức
HS: Lần lượt thay các số đó vào đa thức rồi tính giá trị
HS: Cho rồi tìm x
Đại diện học sinh lên bảng trình bày bài giải
HS: Q(x) có bậc 2, nên có nhiều nhất 2 nghiệm. Q(x) không có nghiệm khác 3; -1
2. Ví dụ:
a) Cho đa thức 
*
 là 1 nghiệm của P(x
b) Cho đa thức 
Ta có: 
 là 2 nghiệm của đa thức Q(x)
c) Đa thức không có nghiệm. Vì tại bất kỳ ta có: 
*Chú ý: SGK
?1: Cho đa thức 
Vậy là 3 nghiệm của đa thức M(x)
?2: a) Ta có 
Vậy là nghiệm của P(x)
b) Đa thức 
Vậy là nghiệm của đa thức Q(x)
4. Hoạt động 4: Luyện tập-củng cố (7 phút)
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 54 (SGK)
-Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập
GV kiểm tra và nhận xét
Học sinh làm bài tập 54 vào vở
-Hai học sinh lên bảng trình bày lời giải của bài tập
-HS lớp nhận xét, góp ý
Bài 54: 
 không là nghiệm của P(x)
*
 là 2 nghiệm Q(x)
Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Học bài theo SGK và vở ghi
BTVN: 55, 56 (SGK) và 44, 46, 47, 50 (SBT)
Làm đề cương ôn tập chương IV
Tiết sau ôn tập chương IV
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 64 - ôn tập chương IV
Mục tiêu:
Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức
Rèn kỹ năng viết đơn thức, đa thức có bậc xác định và hệ số theo yêu cầu của đề bài. Rèn kỹ năng tính giá trị của biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, nhân đơn thức
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-bảng phụ-phấn màu
HS: SGK+ Đề cương ôn tập chương
Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-Biểu thức đại số là gì? 
 Cho ví dụ ?
-Thế nào là một đơn thức ?
-Hãy viết một đơn thức có 2 biến x, y có bậc khác nhau ?
-Bậc của đơn thức là gì ?
-Hãy tìm bậc của mỗi đơn thức trên ?
-Đa thức là gì ? Cho ví dụ ?
-Hãy viết 1 đa thức của biến x có bậc 3 và 4 hạng tử ?
-Xác định hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức ?
-Bậc của đa thức là gì ?
 GV kết luận.
HS phát biểu định nghĩa biểu thức đại số và lấy ví dụ 
HS lấy ví dụ về đơn thức. Có thể: ; , .....
HS: Là tổng số mũ của phần biến có trong đơn thức
HS phát biểu định nghĩa đa thức và lấy ví dụ theo yêu cầu 
HS: Là bậc của hạng tử có bậc cao nhất
I) Lý thuyết:
1. Biểu thức đại số:
VD: 
 , ....
2. Đơn thức:
VD: ; , .....
Ta có: x là đơn thức bậc 1
+) 0 là đơn thức không có bậc
3. Đa thức: là một tổng của những đơn thức
VD: 
Đa thức: có
+) hệ số cao nhất là -2
+) hệ số tự do là 1
+) và có bậc 3
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 58 (SGK)
-Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập
-GV kiểm tra bài làm của một số HS ở dưới
-Yêu cầu học sinh chữa bài bạn
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 60 (SGK)
Học sinh làm bài tập 58 (SGK
vào vở
-Hai học sinh lên bảng làm bài tập
Học sinh lớp nhận xét bài bạn
Học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài tập 60 (SGK)
Luyện tập (24 phút)
*Dạng I: Tính GTBT
Bài 58 (SGK)
a) 
Thay vào bt trên ta được:
b) 
Thay vào bt trên ta được:
Bài 60 (SGK)
Bể A: 100 lít và vòi 1: 30l/p
Bể B: 0 lít và vòi 2: 40l/p
-Sau 1 phút lượng nước có trong mỗi bể là bao nhiêu?
-GV yêu cầu HS điền các giá 
1 phút
2 phút
3 phút
4 phút
10 phút
Bể A
100+30
130+30
160+30
190+30
400
Bể B
0+40
40+40
80+40
120+40
400
Cả 2 bể
170 (l)
240 (l)
310 (l)
380 (l)
800 (l)
trị thích hợp vào trong bảng
-Từ đó hãy viết biểu thức đại số biểu thị số lít nước có trong mỗi bể sau x phút ?
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 59 (SGK)
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
-Yêu cầu học sinh lên bảng điền vào ô trống
-GV yêu cầu học sinh làm tiếp bài 61 (SGK)
H: Muốn tính tích các đơn thức ta làm như thế nào ?
-Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập
H: Hai đơn thức tích có phải là hai đơn thức đồng dạng không ? Vì sao?
 GV kết luận.
-Hai học sinh lên bảng làm bài tập, mỗi học sinh làm một phần
-Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 59-SGK
-Đại diện học sinh lên bảng điền vào chỗ trống các đơn thức thích hợp
Học sinh độc lập làm bài tập 61 vào vở
HS nêu cách tính tích các đơn thức
-Hai HS lên bảng làm bài tập
HS: và là 2 đơn thức đồng dạng vì chúng có cùng phần biến
b) Biểu thức đại số biểu thị số lít nước trong bể A sau x phút (lít)
-Biểu thức đại số biểu thị số lít nước trong bể B sau x phút (lít)
Dạng II: Thu gọn đơn thức
Bài 59 (SGK)
Bài 61 Tính tích các đơn thức rồi tìm hệ số và bậc
a) 
Đơn thức có hệ số bằng 
và có bậc là 
b) 
IV.Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Ôn tập quy tắc cộng, trừ 2 đơn thức đồng dạng, cộng, trừ đa thức, nghiệm của đa thức
BTVN: 62, 63, 65 (SGK) và 51, 52, 53 (SBT)
Tiết sau ôn tập tiếp
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày dạy:14/4/2011
Tiết 65 - Ôn tập chương IV (tiếp)
Mục tiêu:
Ôn tập các quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng, cộng trừ các đa thức, nghiệm của đa thức
Rèn kỹ năng cộng, trừ các đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự, xác định nghiệm của đa thức
Rèn tính cẩn thận cho học sinh 
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-bảng phụ-phấn màu
HS: SGK-bảng nhóm-đề cương ôn tập chương
Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra (8 phút)
	HS1: Viết 1 BTĐS chứa biến x, y thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
Là một đơn thức bậc 3
Chỉ là một đa thức bậc 5 nhưng không là đơn thức
HS2: Cho đa thức: 
Sắp xếp M(x) theo lũy thừa giảm của biến
Tính và 
2. Ôn tập và luyện tập (36 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV nêu bài tập 56 (SBT), yêu cầu HS làm
-Hãy thu gọn f(x) và sắp xếp f(x) theo lũy thừa giảm của biến ?
-Tính , ?
H: có là nghiệm của f(x) ko ? Vì sao ?
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 62-SGK
H: Đa thức P(x), Q(x) đã thu gọn chưa ?
-Hãy thu gọn và sắp xếp các hạng tử của P(x), Q(x) theo lũy thừa giảm của biến?
-Hãy tính 
-Hãy chứng tỏ là nghiệm của P(x), nhưng không là nghiệm của Q(x) ? Nêu cách làm ?
-GV dùng bảng phụ nêu đề bài bài tập 65 (SGK) yêu cầu HS làm
-Nêu cách làm của bài tập ?
-Gọi đại diện HS lên bảng làm bài tập
-Viết các đơn thức đồng dạng với đơn thức sao cho tại giá trị của đơn thức đó là số TN nhỏ hơn 10 ?
 GV kết luận.
HS làm bài tập 56 (SBT)
-Hai HS lần lượt lên bảng, mỗi HS làm một phần
HS: không là nghiệm của f(x). Vì tại thì f(x) nhận giá trị khác 0
HS làm bài tập 62-sgk
HS nhận xét được P(x) và Q(x) chưa thu gọn
-Hai HS lên bảng thu gọn P(x) và Q(x), mỗi HS làm một phần
-Hai HS khác lên bảng tính tổng và hiệu của P(x), Q(x)
-HS lớp nhận xét bài
HS: Ta đi tính P(0), Q(0) rồi kết luận
Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 65-sgk
HS nêu cách làm của từng phần trong BT
-Đại diện HS lên bảng làm bài tập
HS đọc kỹ đề bài, suy nghĩ, thảo luận tìm cách làm của BT
Bài 56 (SBT) Cho đa thức
a) Thu gọn đa thức f(x)
b) Tính: 
Bài 62 (SGK) Cho hai đa thức:
a) Sắp xếp các hạng tử theo lũy thừa giảm của biến
b)Tính: 
c) 
Vậy là nghiệm của P(x), nhưng không là nghiệm của Q(x)
Bài 65 (SGK) Số nào là nghiệm của đa thức
a) 
Ta có: 
 là nghiệm của đa thức A(x)
b) 
Ta có: 
 là nghiệm của đa thức B(x)
c) 
Ta có: 
 là 2 nghiệm của đa thức Q(x)
Bài 64 (SGK)
Giá trị của phần biến tại là: 
Vậy các đơn thức phải tìm có hệ số là các số TN khác 0 và nhỏ hơn 10, có phần biến là . Chẳng hạn: 
5.Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Ôn tập kỹ các dạng bài tập cơ bản trong chương
BTVN: 55, 56 (SGK)
V. Rỳt kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 7 T51 64.doc