Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Mai Thanh Huyền

Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Mai Thanh Huyền

- GV cho HS quan sát hình 1.1, đặt câu hỏi:

+ Trong giao tiếp hằng ngày con người dùng những phương tiện gì ?

- Kết luận:: Hình vẽ là một phương tiện quan trong dùng trong giao tiếp.

+ Để chế tạo hoặc thi công 1 sản phẩm đúng như ý muốn của người thiết kế thì người thiết kế phải thể hiện nó bằng cái gì ?

+ Người công nhân khi chế tạo các sản phẩm thì căn cứ vào cái gì ?

+ Thảo luận về tầm quan trọng của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất?

- YC đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs.

- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức. - Quan sát hình vẽ.

+ Giao tiếp bằng: tiếng nói, cử chỉ, chữ viết, hình vẽ.

- Nghe và ghi bài.

+ Bằng bản vẽ kĩ thuật.

+ Căn cứ theo bản vẽ kĩ thuật.

+ Bản vẽ diễn tả chính xác hình dạng, kết cấu của sản phẩm hoặc công trình.

- Đại diện trả lời  theo dõi nxbs.

Kết luận: - Hình vẽ là phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp.

- Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung trong kỹ thuật.

HĐ 2: Tìm hiểu bản vẽ đôi với đời sống.

- GV cho HS quan sát hình 1.3a sgk, tranh ảnh các đồ dùng điện, điện tử, các loại máy và thiết bị dùng trong sinh hoạt và đời sống cùng với các bản hướng dẫn, sơ đồ bản vẽ của chúng. YC HS trả lời:

+ Muốn sứ dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng và thiết bị đó thì chúng ta cần phải làm gì ?

- YC đại diện HS trả lời  goïi HS khaùc nxbs.

- GV nhaän xeùt vaø hoaøn thieän. - Quan saùt hình veõ, tranh aûnh theo yeâu caàu cuûa GV.

+ Theo chæ daãn baèng lôøi hoaëc baèng hình veõ.

- Ñaïi dieän traû lôøi  theo doõi nxbs.

 

doc 102 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 537Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Mai Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soan : Tuần : 01
Ngày Giảng : Tiết : 01
Chương I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC 
Bài 1. VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT 
 TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG 
I. MỤC TIÊU:
Thông qua bài giảng nhằm giúp HS:
- HS biết dược vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống .
- HS có nhận thức đúng đối với việc học môn vẽ kỹ thuật .
- Tạo cho HS niềm say mê học tập bộ môn .
II. CHUẨN BỊ:
	1. HS chuẩn bị: 
	Chuẩn bị đồ dùng học tập và các dụng cụ cần thiết.
	2. GV chuẩn bị:
- Tranh vẽ hình 1.1 ;1.2 ; 1.3 sgk. 
- Các mô hình sản phẩn cơ khí. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Bài mới:
GTB: Xung quanh ta có rất nhiều sản phẩm, từ chiếc đinh ,đến ngôi nhà  Vậy, những sản phẩm đó được làm ra như thế nào ? Đó là nội dung của bài học hôm nay . 
HĐ 1 :Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
- GV cho HS quan sát hình 1.1, đặt câu hỏi:
+ Trong giao tiếp hằng ngày con người dùng những phương tiện gì ? 
- Kết luận:: Hình vẽ là một phương tiện quan trong dùng trong giao tiếp.
+ Để chế tạo hoặc thi công 1 sản phẩm đúng như ý muốn của người thiết kế thì người thiết kế phải thể hiện nó bằng cái gì ? 
+ Người công nhân khi chế tạo các sản phẩm thì căn cứ vào cái gì ?
+ Thảo luận về tầm quan trọng của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất?
- YC đại diện HS trả lời g gọi HS khác nxbs.
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức.
- Quan sát hình vẽ.
+ Giao tiếp bằng: tiếng nói, cử chỉ, chữ viết, hình vẽ.
- Nghe và ghi bài.
+ Bằng bản vẽ kĩ thuật.
+ Căn cứ theo bản vẽ kĩ thuật.
+ Bản vẽ diễn tả chính xác hình dạng, kết cấu của sản phẩm hoặc công trình.
- Đại diện trả lời g theo dõi nxbs.
Kết luận: 	- Hình vẽ là phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp.
- Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung trong kỹ thuật.
HĐ 2: Tìm hiểu bản vẽ đôi với đời sống.
- GV cho HS quan sát hình 1.3a sgk, tranh ảnh các đồ dùng điện, điện tử, các loại máy và thiết bị dùng trong sinh hoạt và đời sống cùng với các bản hướng dẫn, sơ đồ bản vẽ của chúng. YC HS trả lời: 
+ Muốn sứ dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng và thiết bị đó thì chúng ta cần phải làm gì ?
- YC đại diện HS trả lời g goïi HS khaùc nxbs.
- GV nhaän xeùt vaø hoaøn thieän.
- Quan saùt hình veõ, tranh aûnh theo yeâu caàu cuûa GV.
+ Theo chæ daãn baèng lôøi hoaëc baèng hình veõ.
- Ñaïi dieän traû lôøi g theo doõi nxbs.
Keát luaän: Baûn veõ kyõ thuaät laø taøi lieäu ñi keøm vôùi saûn phaåm dung trong trao ñoåi, söû duïng
HĐ 3: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.4 SGK:
+ Bản vẽ được dùng trong các lĩnh vực nào ? Hãy nêu 1 số lĩnh vực mà em biết ? 
+ Các lĩnh vực kỹ thuật đó cần trang thiết bị gì ? Có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không ? 
- Cho HS thảo luận trả lời g gọi HS khác nxbs.
- GV nhận xét và hoàn thiện.
- Quan sát hình 1.4 SGK.
+ Thảo luận trả lời.
+ Trang thiết bị và cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực kĩ thuật:
 Cơ khí: máy công cụ, nhà xưởng...
 Xây dựng: máy xây dựng, phương tiện vận chuyển...
 Giao thông: Phương tiện giao thông, đường giao thông, cầu cống...
 Nông nghiệp: máy nông nghiệp, công trình thủy lợi, cơ sở chế biến...
Kết luận: Các lĩnh vực kỹ thuật đều gắn liền với bản vẽ kỹ thuật và mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có loại bản vẽ riêng của ngành mình .
4. Tổng kết bài học: 
+ Vì sao nói bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kỹ thuật ?
+ Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống ?
+ Vì sao chung ta cần phải học môn vẽ kỹ thuật ?
	5. Dặn dò:
- Vềø nhà học bài, liên hệ thực tế. Vâït mẫu: bao diêm, vỏ hộp .
- Chuẩn bị trước bài mới (bài 2).
Ngày Soan : Tuần : 01
Ngày Giảng : Tiết : 01
 	 Bài 2. HÌNH CHIẾU 
I . MỤC TIÊU:
- HS hiểu được thế nào là hình chiếu.
- HS nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
II. CHUẨN BỊ:
	1. HS chuẩn bị: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước.
	2. GV chuẩn bị:- Tranh giáo khoa bài 2. 
 - Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng hình chiếu, đèn pin. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra :
 HS 1: Bản vẽ kỹ thuật có vai trò ntn đối với sản xuất và đời sống ? Lấy ví dụ minh họa ?
	3. Bài mới:
GTB: Hình chiếu là hình biểu hiện 1 mặt nhìn thấy của vật thể đối với người quan sát đứng trước vật thể. Phần khuất được thể hiện bằng nét đứt . Vậy có các phép chiếu nào ? Tên gọi hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào ? Chúng ta cùng nghiên cứu bài này.
	HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
- GV nêu hiện tượng tự nhiên ánh sáng chiếu đồ vật lên mặt đất, tạo bóng trên tường, bóng các đồ vật gọi là hình chiếu vật thể.
- YCHS quan sát hình 2.1 SGK.
- GV giới thiệu: con người đã mô phỏng hiện tượng tự nhiên này để diễn tả hình dạng của vật bằng phép chiếu. + Cách vẽ hình chiếu một điểm của 1 vật thể như thế nào ? Và cách vẽ hình chiếu của vật thể?
- Nghe và ghi nhớ kiến thức.
- Quan sát hình vẽ SGK.
- Nghe GV giới thiệu ghi nhớ kiến thức.
Kết luận:- Hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu của vật thể .
 - Mặt phẳng chứa hình chiếu gọi là mặt phẳng chiếu .
 - Đường thẳng AA’ gọi là tia chiếu. 
HĐ 2: Tìm hiểu các phép chiếu
- YCHS quan sát hình 2.2 sgk.
+ Nêu đặc điểm của các tia chiếu trong hình 2.2a; 2.2b; 2.2c ?
- Cho HS thảo luận trả lời và đưa ra kết luận.
- GV hoàn thiện: Đặc điểm của các tia chiếu khác nhau, cho ta các phép chiếu khác nhau (3 phép chiếu).
+ Lấy ví dụ các phép chiếu do trong tự nhiên ?
(Tia sáng của Mặt Trời chiếu vuông góc với mặt đất là hình ảnh của phép chiếu vuông góc)
- GV nhaän xeùt vaø hoaøn thieän.
- Quan saùt hình veõ SGK.
- Thaûo luaän traû lôøi caâu hoûi. 
+ Laáy ví duï: tia chieáu caùc tia saùng cuûa moät ngoïn ñeøn, ngoïn neán.
+ Tia saùng cuûa maët trôøi ôû xa voâ taän.
- Theo doõi vaø hoaøn thieän kieán thöùc.
Kết luận: 	- Phép chiếu xuyên tâm. 
- Phép chiếu song song. 
- Phép chiếu vuông góc.
HĐ 3: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ.
- GV cho HS quan sát các mặt phẳng chiếu và mô hình 3 mặt phẳng chiếu và YCHS nêu rõ vị trí, tên gọi của chúng và tên gọi các hình chiếu tương ướng. 
+ Hãy nêu vị trí của của các mặt phẳng chiếu đối với vật thể ?
- GV cho HS quan sát mô hình 3 mặt phẳng chiếu và cách mở các mặt chiếu để có hình vị trí các hình chiếu. 
+ Vậy, các hình chiếu được đặt như thế nào đối với người quan sát ? 
+ Vật thể được dặt như thế nào đối với mặt phẳng chiếu ?
+ Tại sao ta phải mở các mặt phẳng chiếu ? Vậy vị trí của mặt phẳng chiếu bằng và mặt phẳng chiếu cạnh sau khi mở như thế nào ?
+ Vì sao ta phải dùng hình chiếu để biểu diễn vật thể? Nếu dùng 1 hình chiếu có được không ?
- YCHS thảo luận trả lời và rút ra kết luận ?
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức.
- Quan sát các mặt phẳng chiếu, gọi tên các mặt phẳng chiếu và hình chiếu.
+ Mặt phẳng bằng ở dới vật thể.
+ Mặt phẳng đứng ở sau vật thể.
+ Mặt phẳng cạnh ở bên phải vật thể.
- HS quan sát
+ MP chiếu đứng: có hướng từ trước tới
+ MP chiếu bằng: có hướng từ trên xuống.
+ MP chiếu cạnh: có hướng chiếu từ trái sang.
+ Vật thể được đặt trên MP chiếu bằng.
+ Vật thể được đặt trước MP chiếu đứng.
+ Vật thể được đặt bên trái MP chiếu cạnh.
+ Vì hình chiếu phải được vẽ trên cùng một bản vẽ...
+ Mỗi hình chiếu là hình 2 chiều, vì vây phải dùng nhiều hình chiếu để diễn tả hình dạng của 1 vật thể.
- Thảo luận trả lời các câu hỏi.
Kết luận: 	
1. Các mặt phẳng chiếu:	- Mặt chính diện gọi là mặt phẳng chiếu đứng. 
- Mặt nằm ngang gọi là mặt phẳng chiếu bằng.
- Mặt cạnh bên phải gọi là mặt phẳng chiếu cạnh.
2. Các hình chiếu:	- Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới.
- Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống.
- Hình chiếu cạnh có hướùng chiếu từ trái sang.
3. Vị trí các hình chiếu: Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng. Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng .
4. Tổng kết bài học:
 	- GV hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của bài.
- Tổ chức HS trả lời các câu hỏi:
+ Thế nào là hình chiếu của 1 vật thể ?
+ Có những phép chiếu nào ? mỗi phép chiếu có đặc điểm gì ?
+ Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào ? 
5. Dặn dò: 
- Về nhà học bài, liên hệ thực tế.
- Đọc mục “Có thể em chưa biết?”.
- Chẩn bị và đọc trước bài mới (bài 4).
 Ngày Soan : Tuần : 02
 Ngày Giảng : Tiết : 03
Bài 4. BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN 
I. MỤC TIÊU:
 - HS nhận dạng được các khối đa diện thường găïp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
 - HS đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều và hình chóp đều.
 - Rèn luyện kĩ năng vẽ đẹp, chính xác các khối đa diện và hình chiếu của no.ù 
II. CHUẨN BỊ:
	1. HS chuẩn bị:- Chuẩn bị như GV dặn tiết trước.
	2. GV chuẩn bị:- Tranh giáo khoa bài 4. 
 - Vâït mẫu: các khối đa diện nêu trên.
 - Mô hình 3 mặt phẳng chiếu. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:
	HS 1: Tên gọi và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ như thế nào?
	3. Bài mới:
GTB: khối đa diện được bao bọc bởi các đa giác phẳng , vậy để nhận diện và đọc được bản vẽ của nó ta đi nghiên cứu bài này ?
HĐ 1: Tìm hiểu khối đa diện. 
- GV cho HS quan sát mô hình các khối đa diện.
+ Các khối hình học đó được bao bởi các hình gì ?
- Cho HS trả lời g GV rút ra kết luận ? 
+ Kể tên 1 số vật thể có dạng khối đa diện mà em biết?
- Quan sát hình vẽ các khối đa diện.
+ Bao bọc bởi hình tam giác, hình CN
- Đại diện trả g lời theo dõi nxbs.
+ Bao diêm, hộp thuốc lá, viên gạch...
Kết luận: Khối đa diện được bao bởi các đa giác phẳng.
HĐ 2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật.
- GV cho HS q.sát tranh và mô hình hình hộp chữ nhật.
+ Hình hộp chữ nhật được bao bởi các hình gì ? 
+ Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên 3 mặt phẳng chiếu đứng thì hình chiếu đứng là hình gì? Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của hình hộp? Kích thước của hình hình chiếu phản ảnh kích thước nào của hình hộp ?
- GV đặt hình hộp lên 3 mặt phẳng chiếu và mô phỏng cho HS quan sát.
+ Tương tự như trên làm với hình chiếu bằng và chiếu cạnh ?
- Từ đó y/c hs rút ra kết luận, hoàn thiện bảng 4 sgk.
- Quan sát tranh và mô hình về hình hộp chữ nhật.
+ Được bao bởi 6 hình chữ nhật.
+ Hình chiếu đứng là hình hộp chữ nhật (HHCN), hình chiếu đó phản ánh mặt trước của HHCN với kích thước: Chiều dài, chiều cao của HHCN.
- Quan sát mô hình.
Kết luận:
- Hình hộp chữ nhật là hình được bao bởi 6 hình chữ nhật.
 h
 a
 b 
- Hình chiếu của hình hộp chữ nhật:
Hình
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
1
Đứng
Chữ nhật
a.h
2
Bằng
Chữ nhật
a.b
3
cạnh
Chữ nhật
h.b
1
2
3
HĐ 3: Tìm hiểu hình lăng trụ đều và hìmh chóp đều. 
- GV cho HS quan sát tranh và mô hình lăng trụ đều.
+ Hình lăng trụ đều được bao bởi các hình gì ? 
- YCHS quan sát hình 4.5 sgk trả lời câu hỏi sau ... 
+ Phân biệt được sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt ?
5. Dăn dò:
	- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
	- Chuẩn bị trước 2 bài thực hành (56 + 57).
NgàySoan : Tuần : 13
Ngày Giảng : Tiết : 51
 BÀI 56+57: THỰC HÀNH
VẼ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH ĐIỆN
VẼ SƠ ĐỒ LẮP RÁP MẠCH ĐIỆN
I. MỤC TIÊU: 
- Hiểu được cách vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện và cách vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện. 
- Vẽ được sơ đồ nguyên lý của một số mạch điện đơn giản trong nhà và sơ đồ lắp đặt mạch điện.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ sơ đồ điện.
- Làm việc nghiêm túc, kiên trì và chính xác.
II. CHUẨN BỊ: 
	1. HS chuẩn bị: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước.
2. GV chuẩn bị: 
- Tranh vẽ: mạch điện chiếu sáng đơn giản.
- Mô hình mạch điện chiếu sáng đơn giản.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Bài mới
GTB: Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện là sơ đồ rất quan trọng giúp chúng ta hiểu rõ cấu tạo của các mạch điện trước khi tiến hành lắp ráp. Đồng thời dựa vào sơ đồ nguyên lý để nghiên cứu hoạt động của mạch điện và các thiết bị điện. Sơ đồ lắp để sử khi dự trù vật liệu, lắp đặt, sửa chữa mạch điện và các thiết bị điện. 
HĐ 1: Chuẩn bị:
HOẠT ĐỘNG GV - HS
- GV chia nhóm thực hành.
- Cử nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị báo cáo thực hành của các nhóm.
- GV nêu mục tiêu bài thực hành mà học sinh cần đạt được sau khi học xong bài thực hành.
NỘI DUNG
- Hiểu được cách vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện và cách vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện. 
- Vẽ được sơ đồ nguyên lý của một số mạch điện đơn giản trong nhà và sơ đồ lắp đặt mạch điện.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ sơ đồ điện.
- Làm việc nghiêm túc, kiên trì và chính xác.
HĐ 2: Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện.
Hướng dẫn HS làm theo nhóm, phân tích mạch điện theo các bước:
- Quan sát nguồn điện là nguồn xoay chiều hay một chiều, cách vẽ nguồn điện.
- Kí hiệu dây pha, dây trung tính.
- Mạch điện có bao nhiêu phần tử? Các phân tử trong sơ đồ mạch điện có mối liên hệ về điện có đúng không?
- Các kí hiệu điện trong sơ đồ đã chính các chưa?
+ Hãy điền các kí hiệu dây pha, dây trung tính, thiết bị vào sơ đồ điện (h: 56.1; SGK). Tìm những chỗ sai của mạch điện?
- HS thảo luận hoàn thiện. GV và kết luận.
- Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm để vẽ sơ đồ mạch điện hình 56.2/SGK.
+ Xác định nguồn điện là nguồn xoay chiều hay nguồn một chiều (để xác định dây pha, dây trung tính và kí hiệu cụ thể).
+ Phân tích số lượng và vị trí của các phần tử trong mạch điện và mối quan hệ giữa chúng để vẽ các phần tử điện vào đúng vị trí (kí hiệu khi vẽ).
+ Xác định các điểm nối và điểm chéo nhau của dây dẫn.
+ Kiểm tra lại sơ đồ nguyên lý mạch điện so với mạch điện thực.
1. Phân tích sơ đồ nguyên lý mạch điện:
- H 56.1a: Ampe kế và vôn kế phải đổi chỗ cho nhau.
- H 56.1d: dây màu đỏ kí hiệu là A, dây màu xanh kí hiệu là O.
2. Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện:
Vẽ sơ đồ các mạch điện như hình 56.2/SGK
HĐ 3: Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện
Hướng dẫn HS phân tích sơ đồ nguyên lý đã vẽ:
- Nguồn điện: xoay chiều hay một chiều, cách vẽ nguồn điện. Khi vẽ cần kí hiệu ngay để không nhầm lẫn.
- Vị trí dây pha và dây trung tính: Trên là dây pha, dưới là dây trung tính.
- Các kí hiệu trong sơ đồ.
- Mối quan hệ về điện của các phần tử trong sơ đồ mạch điện.
- GV hướng dẫn HS cách vẽ theo các bước.
- Theo dõi hướng dẫn HS.
- HS tiến hành vẽ theo phân tích và hướng dẫn của GV.
1. Phận tích sơ đồ nguyên lý mạch điện
Phân tích sơ đồ đã vẽ trong mục trước để vẽ sơ đồ lắp đặt đúng theo yêu cầu.
2. Vẽ sơ đồ lắp đặt:
- Vẽ đường dây nguồn, chú ý kí hiệu dây.
- Xác định các vị trí để bảng điện, đèn.
- Xác định vị trí của các thiết bị đóng cắt, bảo vệ, lấy điện trên bảng điện sao cho đẹp và hợp lý.
- Nối đường dây dẫn điện theo sơ đồ nguyên lý thể hiện đúng mối liên hệ về điện giữa các phần tử trong mạch điện.
- Kiểm tra sơ đồ theo sơ đồ nguyên lý.
 	3. Tổng kết bài học:
- Thu báo cáo thực hành.
- Nhận xét giờ thực hành: 
	+ Thái độ thực hành.
	+ Các bước và hiệu quả công việc thực hành.
 4. Dăn dò:
	Học bài và xem trước bài (Tổng kết và ôn tập).
NgàySoan : Tuần : 13
Ngày Giảng : Tiết : 52
 TỔNG KẾT VÀ ÔN TẬP
CHƯƠNG VIII - MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
I. MỤC TIÊU: 
- Biết hệ thống hoá kiến thức đã học ở chương VIII.
- Vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ: 
	1. HS chuẩn bị: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước.
2. GV chuẩn bị: Sơ đồ kiến thức để cho học sinh ôn tập.
	Nội dung
 Sơ đồ điện
 Đặc điểâm
 MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ.
	 Thiết bị của	 	 Quy trình thiết
	 mạng điện	 kế mạng điện
Đặc điểm của mạng điện trong nhà
 ĐẶC ĐIỂM.
	Có điện áp định Đa dạng về thể loạivà côn Phù hợp về cấp điện áp của các thiết
 mức là 200V suất của đồ dùng điện bị, đồ dùng điện với điện áp định mức
Thiết bị của mạng điện
 THIẾT BỊ CỦA MẠNG ĐIỆN.
 Thiết bị đóng cắt Thiết bị lấy điện	Thiết bị bảo vệ
 THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT.
 	Cầu dao Công tắc	 Nút ấn
 THIẾT BỊ LẤY ĐIỆN.
 Phích cắm điện 	 Ổ điện
 THIẾT BỊ BẢO.Ä
 Cầu chì 	 Aùp tômat
 SƠ ĐỒ ĐIỆN.
o
 Sơ đồ nguyên lý 	 Sơ đồ lắp đặt
Quy trình thiết kế mạng điện:
Mục đích thiết kế
(mạch điện dùng
để làm gì?)
Đưa ra phương án
Thiết kế và lựa chọn 
Phương án thích hợp
Chọn thiết bị và đồ dùng điện trong mạch điện
Lắp thử nghiệm và kiểm tra mạch điện theo yêu cầu thiết kế
 QUY TRÌNH THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Bài mới
GTB: Nội dung phần mạng điện trong nhà gồm: 10 bài và 4 phần kiến thức cơ bản là: Đặc điểm của mạng điện trong nhà; Thiết bị của mạng điện; Sơ đồ điện và quy trình thiết kế mạch điện.
HĐ 1: Ôn tập về đặc điểm và cấu tạo mạng điện trong nhà:
HOẠT ĐỘNG GV - HS
- YCHS thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Hãy nêu đặc điểm yêu cầu và cấu tạo của mạng điện trong nhà?
- YCHS đại điện trả lời g goïi HS khaùc nxbs.
- GV nhaän xeùt vaø hoaøn thieän:
NOÄI DUNG
a. Ñaëc ñieåm: 
- Coù ñieän aùp ñònh möùc laø 220V.
- Ñoà duøng ñieän raát ña daïng.
- Ñieän aùp ñònh möùc cuûa caùc thieát bò, ñoà duøng ñieän phaûi phuø hôïp vôùi ñieän aùp cuûa maïng ñieän.
b. Yeâu caàu:
- Ñaûm baûo cung caáp ñuû ñieän.
- Ñaûm baûo an toaøn cho ngöôøi vaø ngoâi nhaø.
- Söû duïng thuaän tieän, chaéc, ñeïp.
- Deã daøng kieåm tra vaø söûa chöõa.
c. Caáu taïo: goàm coâng tô ñieän; daây daãn ñieän; caùc thieát bò ñieän (ñoùng caét, baûo veä vaø laáy ñieän); ñoà duøng ñieän.
HĐ 2: Ôn tập nội dung sơ đồ mạch điện.
- YCHS làm việc độc lập: làm bài tập 5 trong bài ôn tập.
- YC một số học sinh trình bày kết quả, một vài HS khác nhận xét, GV chữa bài và phân tích mối liên hệ điện giữa các phần tử trong mạch điện.
a. K - 1 - 2.
b. K - 1 - 3 - 4 - 5.
c. K - 1 - 3 - 4 - 6
HĐ 3: Ôn tập nội dung thiết kế mạch điện.
- YCHS thảo luận về trình tự thiết kế mạch điện.
- YC đại diện HS trả lời g gọi HS khác nxbs.
- GV nhận xét, kết luận lại bằng sơ đồ.
+ Lấy ví dụ chứng minh tầm quan trọng của thiết kế trong quá trình sản xuất nhằm tạo sảm phẩm mới của một số ngành ?
- YC đại diện HS trả lời g goïi HS khaùc nxbs.
- GV nhaän xeùt vaø hoaøn thieän.
QUY TRÌNH THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN.
Mục đích thiết kế
(mạch điện dùng
để làm gì?)
Đưa ra phương án
Thiết kế và lựa chọn 
Phương án thích hợp
Chọn thiết bị và đồ dùng điện trong mạch điện
Lắp thử nghiệm và kiểm tra mạch điện theo yêu cầu thiết kế
	3. Toång keát baøi hoïc:
- GV nhaän xeùt baøi oân taäp.
4. Daên doø:
	Chuaån bò oân taäp ôû nhaø chuaån bò kieåm tra hoïc kyø.
NgàySoan : Tuần : 13
Ngày Giảng : Tiết : 53
 THI HỌC KÌ II
(Thời gian: 45 phút)
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
	- Kiểm tra được những kiến thức cơ bản đã học trong học trong chương trình.
	- Đánh giá được chất lượng học sinh thông qua nội dung bài kiểm tra để điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp.
	- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm bài viết.
II. CHUẨN BỊ:
	1. HS chuẩn bị: Chuẩn bị như giáo viên đã dặn tiết trước.
	2. GV chuẩn bị:
	2.1/ Chuẩn bị đề:
A. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Câu 1: Khoanh tròn vào các chữ cái a, b, c, hoặc d đứng trước câu trả lời đúng sau đây:
	1. Dây đốt nóng của bóng đèn sợi đốt được làm bằng vật liệu gì ?
	a. Vonfram.	b. Đồng.	c. Thép.	d. Niken-crom.
	2. Trên bóng điện có ghi 45W, ý nghĩa của số liệu đó là gì ?
	a. Cường độ định mức của bóng điện.	b. Điện áp định mức của bóng điện.
	c. Công suất định mức của bóng điện.	d. Kí hiệu sản phẩm.
	3. Máy biến áp một pha có chức năng gì ?
	a. Để tăng điện áp.	b. Để giảm điện áp.
	c. Để tăng hoặc giảm điện áp.	d. Để đo điện áp.
Câu 2: Chọn những từ, cụm từ thích hợp dưới đây điền vào chỗ chấm (...) trong các câu sau:
Bị hở dây chảy pha dòng điện trung tính nối tiếp song song
	- Trong cầu chì, bộ phận quan trọng nhất là ............................................. . Dây chảy được mắc ...................................... với mạch điện cần bảo vệ. Khi .............................................. tăng lên quá giá trị định mức, dây chảy cầu chì nóng chảy và bị đứt làm mạch điện ............................................... , bảo vệ mạch điện và các đồ dùng điện, thiết bị điện không bị hỏng. 
	- Trong mạch điện, cầu chì được mắc vào dây........................................... trước công tắc và ổ lấy điện.
B. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)	
Câu 1: Ở nước ta, mạng điện trong nhà có điện áp bằng bao nhiêu ? 
	Hãy kể tên các thiết bị bảo vệ mạch điện và thiết bị lấy điện của mạng điện trong nhà.
Câu 2: Mạng điện trong nhà, dùng aptomat thay cho cầu dao và cầu chì được không ? Tại sao?
Câu 3: Máy biến áp 1 pha có: U1 = 220V; N1 = 440 vòng dây; N2 = 220 vòng dây.
	Hãy xác định U2 của nguồn điện?
	Đây là máy tăng áp hay giảm áp ? Vì sao?
	2.2/ Đáp án - biểu điểm:
I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) 
Câu1: (1,5điểm) Mỗi câu chọn đúng và nối đúng 0,5 điểm.	
1/ a. Vonfram.	2/ c. Công suất định mức của bóng điện.	
	3/ c. Để tăng hoặc giảm điện áp.	
Câu2: (2,5điểm) chỗ điền đúng được 0,5 điểm.
	- Trong cầu chì, bộ phận quan trọng nhất là dây chả y. Dây chảy được mắc nối tiếp với mạch điện cần bảo vệ. Khi dòng điện tăng lên quá giá trị định mức, dây chảy cầu chì nóng chảy và bị đứt làm mạch điện bị hở, bảo vệ mạch điện và các đồ dùng điện, thiết bị điện không bị hỏng
	- Trong mạch điện, cầu chì được mắc vào dây pha trước công tắc và ổ lấy điện.
II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
1,0
0,5
0,5
1,0
0,5
0,5
1,0
0,5
0,5
Câu1: (2,0 điểm) 
	- Ở nước ta điện áp của mạng điện trong nhà là 220V.
	- Thiết bị bảo vệ mạch điện: cầu chì, aptomat.
	- Thiết bị lấy điện: ổ cắm điện, phích căm điện.
Câu2: (2,0 điểm) 
	- Mạng điện trong nhà có thể thay cầu chì, cầu dao bằng aptomat cũng được.
	- Aptomat có thể thay được là vì:
	+ Tự động cắt mạch điện khi ngắn mạch hoặc quá tải (giống cầu chì).
	+ Đóng cắt mạch điện (giống cầu dao).
Câu3: (2,0 điểm) 
a. Ta có tỉ số điện áp là: U2 = (V).
b. - Máy biến áp trên là máy biến áp giảm áp.
 - Vì có U2 < U1.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an dai so 8 du mai th huyen.doc