Giáo án Công nghệ 8 kì 2 - GV: Phạm Thế Ngọc

Giáo án Công nghệ 8 kì 2 - GV: Phạm Thế Ngọc

Tiết: 34

BÀI 34. TH DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN

 I. Mục tiêu:

 - Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.

 - Hiểu được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện

 - Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.

 - Có ý thức thực hiện nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện.

 II.Chuẩn bị của thầy và trò:

 - G chuẩn bị vật liệu: Thảm cách điện, giá cách điện, găng tay cao su

 - Dụng cụ: Bút thửi điện, kìm điện, tua vít có chuôi bọc vật liệu cách điện.

 - H: đọc và xem trước bài 34

 III. Tiến trình dạy học:

 1. Ổn định tổ chức 2/:

 

doc 48 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1810Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 8 kì 2 - GV: Phạm Thế Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 34
Bài 34. TH dụng cụ bảo vệ an toàn điện
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
	- Hiểu được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện 
	- Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
	- Có ý thức thực hiện nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- G chuẩn bị vật liệu: Thảm cách điện, giá cách điện, găng tay cao su
	- Dụng cụ: Bút thửi điện, kìm điện, tua vít có chuôi bọc vật liệu cách điện.
	- H: đọc và xem trước bài 34
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/: 
Hoạt động của G và H
T/g
	Nội dung ghi bảng	
2.Kiểm tra bài cũ:
G: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới.
HĐ1.Giới thiệu bài thực hành.
G: Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 4-5 học sinh.
- Các nhóm trưởng kiểm tra dụng cụ thực hành của từng thành viên, mẫu báo cáo thực hành.
H: Thảo luận nhóm về mục tiêu cần đạt được của bài thực hành.
G: Chỉ định vài nhóm phát biểu và bổ xung
HĐ2.Tìm hiểu dụng cụ an toàn điện.
G: Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo của dụng cụ đó.
G: Phần cách điện được chế tạo bằng vật liệu gì? cách sử dụng?
H: Trả lời ghi vào mục 1 báo cáo thực hành.
HĐ3. Tìm hiểu và sử dụng bút thửi điện.
G: Tại sao mỗi gia đình cần có một bút thửi điện?
H: Trả lời.
G: Cho học sinh quan sát bút thửi điện khi chưa tháo dời từng bộ phận.
G: Hướng dẫn học sinh quy trình tháo bút thửi điện, cách để thứ tự từng bộ phận để khi lắp vào khỏi thiếu và nhanh chóng.
+ Quy trình lắp ngược với quy trình tháo.
G: Nguyên lý làm việc của bút thửi điện như thế nào?
H: Trả lời
G: Tại sao dòng điện qua bút thửi điện lại không gây nguy hiểm cho người sử dụng.
H: Trả lời
G: Sử dụng bút thửi điện người ta thường sử dụng như thế nào?
H: Trả lời
G: Hướng dẫn thử dò điện của một số đồ dùng điện
4 Củng cố:
G: Yêu cầu học sinh dừng thực hành, thu dọn dụng cụ, thiết bị thực hành, làm vệ sinh nơi thực hành.
G: Nhận xét về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động
3/
5/
10/
20/
2/
I. Nội dụng và trình tự thực hành.
1.Tìm hiểu dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
a) Tìm hiểu một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
- Thảm cách điện, găng tay cao su, ủng cao su, kìm điện
2.Tìm hiểu bút thửi điện.
a) Quan sát và mô tả cấu tạo, bút thửi điện.
- Đầu bút thửi điện, Điện trở, đèn báo, thân bút, lò xo, nắp bút, kẹp kim loại.
- Khi lắp yêu cầu:
+ Làm việc cẩn thận, chính xác để bút không hỏng.
b) Nguyên lý làm việc.
- ( SGK ).
- Vì hai bộ phận quan trọng nhất của bút thửi điện là đèn báo và điện trở làm giảm dòng điện
c) Sử dụng bút thử điện.
- ( SGK ).
	5. Hướng dẫn về nhà 3/:
	- Về nhà học bài và làm bài tập trong SGK.
	- Đọc và xem trước bài 35 SGK, chuẩn bị dụng cụ vật liệu 	cho bài sau thực hành. chiếu, dây dẫn điện
IV Rút kinh nghiệm
Ban giám hiệu kí duyệt:
Ngày..tháng. .năm 2007
Hoàng Thị Tuyết
Tuần: 18 
Soạn ngày: 1/1/2008
Giảng ngày
Tiết: 35
Bài 35. TH cứu người bị tai nạn điện
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
	- Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện một cách an toàn
	- Biết cách sơ cứu nạn nhân khi bị tai nạn điện
	- Có ý thức nghiêm túc trong học tập.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- G chuẩn bị vật liệu: Thảm cách điện, giá cách điện, dây dẫn điện
	- Dụng cụ: Chiếu
	- H: đọc và xem trước bài 35 chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/: 
Hoạt động của G và H
T/g
	Nội dung ghi bảng	
2.Kiểm tra bài cũ:
G: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới.
HĐ1.Giới thiệu bài thực hành.
G: Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 4-5 học sinh.
- Các nhóm trưởng kiểm tra dụng cụ thực hành của từng thành viên, mẫu báo cáo thực hành.
H: Thảo luận nhóm về mục tiêu cần đạt được của bài thực hành.
G: Chỉ định vài nhóm phát biểu và bổ xung
HĐ2.TH tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện
G: Cho học sinh quan sát tình huống 1 và trả lời câu hỏi SGK
- Các nhóm thảo luận để sử lý đúng nhất
G: Cho học sinh quan sát hình 35.2 tình huống 2.
Em hãy chọn một trong những cách sử lý hay nhất
H: Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
G: Cho học sinh quan sát hình 35.3 phương pháp nằm sấp
H: Quan sát làm theo.
G: Cho học sinh quan sát hình 35.4 hà hơi thổi ngạt.
G: Hướng dẫn làm mẫu học sinh quan sát và làm theo.
G: Chọn phương pháp phù hợp với giới tính của học sinh để thực hành.
4.Củng cố.
G: Yêu cầu học sinh thu dọn, làm vệ sinh nơi thực hành, nhận xét chung về tinh thần thái độ và kết quả thực hành của cả lớp và cá nhân.
G: Thu báo cáo thực hành và phân tích một số báo cáo.
3/
5/
20/
3/
I.Nội dung và trình tự thực hành.
1. Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện.
- Dùng tay kéo nạn nhận ra khỏi tủ lạnh
- Rút phích cắm điện ( nắp cầu chì ) hoặc ngắt aptomat X
- Gọi người khác đến cứu
- Lót tay bằng vải khô kéo nạn nhân dời khỏi tủ lạnh
TH2.
- Lót tay bằng vải khô kéo nạn nhân ra khỏi dây điện.
- Đứng trên ván gỗ khô, dùng sào tre ( gỗ) khô hất dây điện ra khỏi nạn nhân X.
- Nắm áo nạn nhân kéo ra khỏi dây điện
- Nắm tóc nạn nhân kéo ra khỏi dây điện
2. Sơ cứu nạn nhân.
a) Phương pháp 1. Phương pháp nằm sấp.
( SGK)
b) Phương pháp 2. Hà hơi thổi ngạt
( SGK).
	5. Hướng dẫn về nhà 2/:
	- Về nhà học bài đọc và xem trước bài 36 vật liệu cách điện
IV.Rút kinh nghiệm
Tiết: 36
Thi kiểm tra chất lượng học kỳ I
( Thời gian 45/ không kể chép đề )
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức cơ bản về phần vật liệu cơ khí
	- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên
	- Đánh giá kết quả học tập của học sinh để từ đó giáo viên biết hướng điều chỉnh phương pháp cho phù hợp.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- G: Đề thi, đáp án, cách chấm điểm.
	- Trò: ôn tập những phần đã học, chuẩn bị giấy thi.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức:1/
	2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
	3. Bài mới:
A. Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1 Cho các hình chiếu đứng 1; 2; 3; 4 hình chiếu bằng 5; 6; 7; 8 hình chiếu cạnh 9; 10; 11; 12 và các vật thể A; B; C hãy điền số thích hợp vào bảng sau để chỉ rõ sự tương quan giữa các hình chiếu với vật thể?
 A
 B
 C
 1
 2
 3
 4
 5
 6
 7
 8
 9
 10
 11
 12
 Vật thể
Hình chiếu
A
B
 C
Hình chiếu đứng
Hình chiếu cạnh
Hình chiếu bằng
Câu 2 Hãy điền Đ hoặc S trước các câu sau:
 Hàn là mối ghép mà các chi tiết được ghép có thể tháo rời ở dạng nguyên vẹn.
 ChơI đùa và trèo lên cột điện cao áp.
 Khung xe đạp không phảI là chi tiêt máy
 Vị trí hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng.
Phần II. Tự luận
	Câu 1. Hãy nêu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí? Tính công nghệ có ý nghĩa gì trong sản xuất?
	Câu 2. Hãy nêu một số nguyên tắc an toàn điện khi sử dụng điện? GiảI thích tác dụng của việc nối đất cho các thiết bị điện?
	B. Đáp án và thang điểm.
	I. Trắc nghiệm ( 5.5 điểm ).
Câu 1. (4.5 điểm)	
 Vật thể
Hình chiếu
A
B
 C
Hình chiếu đứng
2
4
2
Hình chiếu cạnh
5
8
6
Hình chiếu bằng
9
11
9
Câu 2 (1 điểm) mỗi ý đúng 0.25 điểm
Phần II. Tự luận ( 4.5 điểm ).
Câu 1 (2.25 điểm)
Câu 2 (2.25 điểm)
IV Rút kinh nghiệm
Ban giám hiệu kí duyệt:
Ngày..tháng. .năm 2007
Hoàng Thị Tuyết
Tuần: 19 
Soạn ngày: 8/1/2008
Giảng ngày
	Tiết: 37
Bài 36; 37. vật liệu kỹ thuật điện
 phân loại và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
	- Biết được vật liệu nào là vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ.
	- Hiểu được đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật điện.
	- Hiểu được nguyên lý biến đổi năng lượng và chức năng của mỗi đồ dùng điện.
	- Hiểu được các số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng.
	- Có ý thức nghiêm túc trong học tập.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- G chuẩn bị: Tranh vẽ các đồ dùng điện gia đình và các dụng cụ bảo vệ an toàn điện, các mẫu vật về dây điện, các thiết bị điện và đồ dùng điện gia đình.
	- H: đọc và xem trước bài 36 SGK
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/: 
Hoạt động của G và H
T/g
	Nội dung ghi bảng	
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
3. Bài mới.
HĐ 1 Vật liệu kỹ thuật điện
.Tìm hiểu vật liệu dẫn điện.
G: Cho học sinh quan sát hình 36.1 dây dẫn điện có phích cắm và ổ lấy điện.
G: Thế nào là vật liệu dẫn điện?
H: Trả lời
G: Đặc tính của vật liệu dẫn điện là gì?
H: Trả lời
.Tìm hiểu vật liệu cách điện.
G: Thế nào là vật liệu cách điện?
H: Trả lời
G: Đặc tính và công dụng của vật liệu cách điện là gì?
H: Trả lời
G: Rút ra kết luận
.Tìm hiểu vật liệu dẫn từ.
G: Cho học sinh quan sát hình 36.2 và đặt câu hỏi.
G: Ngoài tác dụng làm lõi để quấn dây điện, lõi thép còn có tác dụng gì?
H: Trả lời
10/
12/
15/
3/
I. Vật liệu dẫn điện.
- Những vật liệu mà có dòng điện chạy qua đều được gọi là vật liệu dẫn điện có điện trở xuất nhỏ ( 10-6 đến 10-8 Ώ m ).
- Các phần tử dẫn điện: 2 lỗ lấy điện, 2 lõi dây điện, 2 chốt phích cắm điện.
II. Vật liệu cách điện.
- Tất cả những vật liệu không cho dòng điện chay qua đều gọi là vật liệu cách điện. Các vật liệu cách điện có điện trở xuất lớn ( Từ 108 đến 1013Ώm ).
- Phần tử cách điện có chức năng cách ly các phần tử mang điện với nhau và cách ly giữa phần tử mang điện với phần tử không mang điện.
III. Vật liệu dẫn từ.
- Vật liệu mà đường sức từ trường chạy qua được gọi là vật liệu dẫn từ, thường dùng lá thép kỹ thuật điện.
- Thép kỹ thuật điện được dùng làm lõi dẫn từ của nam châm điện, lõi của máy biến áp.
Bài tập:
HĐ II Phân loại và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện
Tìm hiểu cách phân loại đồ dùng điện gia đình.
G: Cho học sinh quan sát hình 37.1 đồ dùng điện gia đình.
G: Em hãy nêu tên và công dụng của chúng
G: Năng lượng đầu vào của các đồ dùng điện là gì?
H: Trả lời
G: Năng lượng đầu ra là gì? 
H: Trả lời
Bài 37. Phân loại và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện
I .Phân loại đồ dùng điện gia đình.
stt
Tên đồ dùng điện
Công dụng
1
2
3
4
5
6 
7
8
Đèn sợi đốt
Đèn huỳnh quang
Phích đun nước
Nồi cơm điện
Bàn là điện
Quạt điện
Máy khuấy
Máy xay sinh tố
Chiếu sáng
Chiếu sáng
Đun nước
Nấu cơm
Là quần áo
Quạt máy...
Khuấy
Xay trái cây
a) đồ dùng điện loại - điện quang.
b) Đồ dùng điện loại nhiệt - điện.
c) Đồ dùng điện loại điện - cơ.
Bài tập bảng 37.1
.Tìm hiểu các số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện.
G: Cho học sinh quan sát một số đồ dùng điện để học sinh tìm hiểu và đặt câu hỏi.
G: Số liệu kỹ thuật gồm những đại lượng gì? số liệu do ai quy định?
H: Trả lời.
G: Giải thích các đại lượng định mức ghi trên nhãn đồ dùng điện
G: Trên bóng đèn có ghi 220V, 60W em hãy giải thích số hiệu đó.
H: Trả lời
G: Các số liệu có ý nghĩa như thế nào khi mua sắm và sử dụng đồ dùng điện?
H: Trả lời
4.Củng cố:
G: Hướng dẫn học sinh điền đặc tín ... 
Ngày .....tháng......năm 2008
Hoàng Thị Tuyết
Tuần:32 
Soạn ngày: / /2008
Giảng ngày:.//2008
Tiết: 50
Bài 56, 57 TH vẽ sơ đồ nguyên lý; sơ đồ lắp đặt mạch điện
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
	- Hiểu đợc cách vẽ sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt mạch điện.
	- Vẽ đợc sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt của một số mạch điện đơn giản trong nhà.
	- Đọc đợc một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà.
	- Làm việc khoa học, nghiêm túc, an toàn điện
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- G: Nghiên cứu SGK bài 56; 57, một số sơ đồ mạch điện cơ bản
	- Chuẩn bị: Bảng kí hiệu quy ớc, Mô hình mạch điện chiếu sáng đơn giản
	- H: Đọc và xem trớc bài.
	III. Tiến trình dạy học:
ổn định tổ chức 2/: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Hoạt động của G và H
T/g
	Nội dung ghi bảng	
3. Bài mới.
HĐ1. Chuẩn bị và nêu mục tiêu bài thực hành.
G: Nêu mục tiêu bài thực hành.
G: Chia nhóm thực hành, mỗi nhóm báo cáo việc chuẩn bị của từng nhóm.
G: Nêu mcụ tiêu cần đạt đợc của bài thực hành.
HĐ2.Tìm hiểu nội dung và trình tự thực hành.
G: Hớng dẫn học sinh thực hành bằng cách đặt câu hỏi?
G: Em hãy phân biệt mạch chính, mạch nhánh, dây trung hoà, dây fa?
H: Trả lời 
G: Hớng dẫn học sinh làm việc theo nhóm vẽ sơ đồ mạch điện hình 56.2 SGK.
- Xác đinh nguồn điện là xoay chiều hay 1 chiều.
- Xác đinh các điểm nối và điểm chéo nhau của dây dẫn.
- Kiểm tra lại sơ đồ nguyên lý mạch điện so với mạch điện thực tế.
G: Yêu cầu H phân tích sơ đồ nguyên lí?
?. Có bao nhiêu phần tử trong mạch điện.
?. Vị trí các phần tử trong mạch điện.
?. Mối quan hệ điện giữa các phần tử
- Phân tích mạch điện xoay chiều và 1 chiều.
- Phân tích dây pha và dây trung tính.
- Các kí hiệu điện.
G: Yêu cầu học sinh lắp đặt theo các bớc:
- Xác định đường dây nguồn
- Xác định vị trí đèn, bảng điện.
- Xác định vị trí thiết bị đóng, cắt.
- Nối dây theo sơ đồ nguyên lý
- Kiểm tra sơ đồ nguyên lý
3/
35/
I. Chuẩn bị.
- SGK
II. Nội dung và trình tự thực hành.
1.Phân tích mạch điện.
- Phân biệt mạch chính, mạch nhánh, dây fa, dây trung hoà.
+ Mạch chính:
- Dây fa và dây trung hoà Â Dẫn từ công tơ đi đến các phòng và đợc đặt ở trên cao.
+ Mạch nhánh: Rẽ từ mạch chính đi đến các thiết bị tiêu thụ điện ở từng phòng và đợc mắc song song với nhau.
2.Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện.
- Vẽ sơ đồ hình 56.2220V ~
3. Phân tích sơ đồ nguyên lý mạch điện
4. Vẽ sơ đồ lắp đặt 
4.Củng cố. 2/
G: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động. Thu báo cáo thực hành, về nhà chấm.
	5. Hớng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà tập vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện
- Đọc và xem trớc bài 58 chuẩn bị dụng cụ: bóng điện, tua vít, các thiết bị điện...
IV.Rút kinh nghiệm
Ban giám hiệu ký duyệt
Ngày .....tháng......năm 2008
Hoàng Thị Tuyết
Tuần:33 
Soạn ngày: / /2008
Giảng ngày:.//2008
Tiết: 51
Bài 58. thiết kế mạch điện
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
	- Hiểu đợc cách vẽ sơ đồ mạch điện.
	- Hiểu đợc các bớc thiết kế mạch điện.
	- Thiết kế đợc một mạch điện chiếu sáng đơn giản.
	- Làm việc khoa học, nghiêm túc, chính xác, an toàn điện.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- G: Nghiên cứu SGK bài 58, tranh sơ đồ mạch điện hình 58.1
	- Chuẩn bị: Phiếu học tập các bớc thiết kế mạch điện.
	- H: Đọc và xem trớc bài.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/: 
Hoạt động của G và H
T/g
	Nội dung ghi bảng	
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu cách thiết kế mạch điện.
G: Trớc khi lắp đặt mạch điện ta cần phải làm gì?
H: Trả lời
G: Thiết kế mạch điện để làm gì?
H: Trả lời
HĐ2: Tìm hiểu trình tự thiết kế mạch điện.
G: Hớng dẫn học sinh trình tự thiết kế mạch điện theo các bớc sau:
Bớc 1: Xác định mạch điện dùng để làm gì?
Bớc 2: Đa ra phơng án thiết kế và lựa chọn mạch điện thích hợp.
Bớc 3: Chọn thiết bị điện và đồ dùng điện thích hợp cho mạch điện.
G: Mạch điện bạn nam cần lắp đặt có những đặc điểm gì?
H: Trả lời
Bớc 4: G hớng dẫn học sinh lắp thửi và kiểm tra mạch điện.
G: Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm. Đại diện các nhóm nhận xét chéo. 
3/
5/
30/
3/
1.Thiết kế mạch điện là gì?
- Xác định đợc nhu cầu sử dụng điện.
- Các phơng án thiết kế, lựa chọn.
- Lắp thửi và kiểm tra.
2. Trình tự thiết kế mạch điện.
- Vẽ sơ đồ hình 58.1 lên bảng.
- Xác định nhu cầu thiết kế mạch điện là xác định nhu cầu sử dụng mạch điện.
- Lựa chọn sơ đồ 4
- Đặc điểm 1: dùng 2 bóng đèn sợi đốt.
- Đặc điểm 2: Đóng cắt riêng biệt.
- Đặc điểm 3: Chiếu sáng bàn học và giữa phòng.
- Đối với bóng giữa phòng: 220V 100W.
- Bòng phờng học: 220 V – 25 W
 4. Củng cố.
G: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
	Nhận xét đánh giá giờ học
	5. Hớng dẫn về nhà 3/:
	- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK.
	- Đọc và xem trớc bài 59 SGK chuẩn bị dụng cụ, vật liệu: Pin, cầu chì, công tắc... để giờ sau TH.	
IV.Rút kinh nghiệm
Ban giám hiệu ký duyệt
Ngày .....tháng......năm 2008
Hoàng Thị Tuyết
Tuần:34 
Soạn ngày: / /2008
Giảng ngày:.//2008
Tiết 52
ôn tập
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
	- Biết hệ thống được những kiến thức cơ bản đã học, biết liên hệ với thực tiễn.
	- Có ý thức tập chung ôn tập.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- G: Ra hệ thống câu hỏi, đáp án.
	- H: Đọc và nghiên cứu trước bài..
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
Hoạt động của G và H
T/g
	Nội dung ghi bảng	
3. Bài mới.
* Hệ thống câu hỏi.
G: Phát đề cương ôn tập cho H
Phần I. Vẽ kỹ thuật
G: Hướng dẫn học sinh trả lời
H: H trả lời 
Phần II. Cơ khí
G: Hướng dẫn học sinh trả lời
H: H trả lời 
Phần III. Kĩ thuật điện.
G: Hệ thống câu hỏi
H: 
38/
3/
Phần I. Vẽ kỹ thuật
Câu 1. Vì sao nói bản vẽ kt là “ ngôn ngữ” chung dùng trong kĩ thuật?
Câu 2. Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kĩ thuật?
Câu 3. Thế nào là hình chiếu của vật thể?
Câu 4. Thế nào là phép chiếu vuông góc,
 ứng dụng của phép chiếu vuông góc?
Câu 5, Vẽ hình chiếu đứng hình chiếu bằng hình chiếu cạnh của HCN hình lăng trụ đều; hình chóp đều; hình trụ; hình cầu?
Câu 6. Đọc bản vẽ nhà trang 46 và trang 51?
Câu 7. Làm bài tập trang 53, 54, 55?
Phần II. Cơ khí
Câu 1 Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí? tính công nghệ có ý nghã gì trong xs và đời sống?
Câu 2. Có mấy loại dụng cụ đo và kiểm tra? Công dụng của chúng. Nêu cấu tạo của thước cặp.
Câu 3. Chi tiết máy là gì? Gồm những loại nào?
Câu 4. Em hãy thiết kế một bộ truyền chuyển động đảm bảo yêu cầu: Tốc độ quay N2 = 2 N1, biết đường kính bánh dẫn là 10cm. Tính đường kính bánh bị dẫn, vẽ hình biểu diễn?
Phần III. Kĩ thuật điện.
Câu1: Điện năng là gì? điện năng được sản xuất và truyền tải ntn? Nêu vai trò của điện năng đối với sản xuất và đời sống.
Câu2: Những nguyên nhân sảy ra tai nạn điện là gì?
Câu3: Các yêu cầu của dụng cụ bảo vệ an toàn điện là gì? Nêu tên một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện và giải thích các yêu cầu trên.
Câu 4: Nêu các bước cứu người bị tai nạn điện phải rất thận trọng nhưng cũng rất nhanh chóng?
Câu5: Để chế tạo nam châm điện máy BA, quạt điện người ta cần có những vật liệu KTĐ gì? Giải thích vì sao?
Câu6: Cần phải làm gì để sử dụng tốt đồ dùng điện gia đình?
Câu7: Nêu nguyên lý làm việc và công dụng của máy biến áp 1fa.
Câu8: Một máy biến áp 1 fa có U1= 220V N1 = 400 vòng; U2 = 110V, N2= 200 vòng. Khi điện áp sơ cấp giảm U1= 200V, để giữ U2 không đổi nếu số vòng dây N1 không đổi thì điều chỉnh cho N2 bằng bao nhiêu?
4. Củng cố.
	G: Gợi ý học sinh trả lời các câu hỏi ở phần ôn tập tóm tắt những kiến
 thức cơ bản
 5. Hướng dẫn về nhà 2/:
	- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi phần ôn tập để giờ 	sau kiểm tra.
IV.Rút kinh nghiệm
Ban giám hiệu ký duyệt
Ngày .....tháng......năm 2008
Hoàng Thị Tuyết
Tuần:35 
Soạn ngày: / /2008
Giảng ngày:.//2008
Tiết 53 Kiểm tra học kì II
	I. Mục tiêu:
	- Kiểm tra những kiến thức cơ bản môn công nghệ 8
	- Kiểm tra đánh giá nhận thức của học sinh trong quá trình học
	- Đánh giá được phương pháp truyền thụ và rút ra phương pháp dạy học cho phù hợp.
	- Biết cách đánh giá mức độ đạt được của học sinh
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- G: Chuẩn bị đề bài, đáp án, thang điểm
	- H: ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức :
	2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
	3. Bài mới:	
Phần I: Đề kiểm tra
I.Phần trắc nghiệm 
1.Mạng điện trong nhà có cấp điện áp là :
A. 127 v B. 110 v C. 200 v D. 220 v 
2. Thiết bị nào sau đây phù hợp với điện áp địng mức của mạng điện trong nhà :
A. Bóng điện: 220 v – 40 w 	C. Quạt điện: 110 v – 30w
B. Bàn là điện: 110 v – 1000w D. Nồi cơm điện: 127v – 500w
3. Cấu tạo công tắc điện gồm :
 A. Vỏ B. Cực động, cực tĩnh C. Cực tĩnh D. Cả A và B
4. Dựa vào số pha cầu dao được chia thành các loại:
 A. 1pha và 2 pha B. 1 pha và 3 pha C. 2 pha và 3 pha D. 1, 2 và 3 pha 
5. Bộ phận quan trọng nhất của câu chì là:
 A. Cỏ B. Dây chảy C. Các cực D. Cả A, B, C 
6. Khi dây chì bị nổ không đợc thay dây chảy bằng dây đồng có cùng tiêt diện vì:
 A. Dây đồng cứng hơn dây chì C. Cả A,B đều đúng 
 B. Nhiệt độ nóng chảy chủa dây đồng lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của dây chì 
7. Thiết bị nào sau đây để tự động cắt mạch điện khi quá tải, ngắn mạch, sụt áp
 A. Cầu dao B. Ap tô mat C. Công tắc D. Cầu chì 
8. Công tắc thường đựơc mắc: 
 A. Song song với thiết bị điện B. Sau cầu chì nối tiếp với phụ tải
 C. Kèm với đồ dùng điện D. Trớc cầu chì
9. Để đo đường kính dây dẫn điện ta phải sử dụng dụng cụ nào sau đây?
 A. Thước dây B. Thước kẻ C. Thước mét D. Pan me
10. Trên vỏ thiết bị điện thường có những số liệu kĩ thuật gì?
 A. Không ghi gì B. Nơi sản xuất C. Trị số định mức D. Nơi bảo hành 
11. Nguyên tắc mắc cầu chì:
 A. Mắc trên dây pha B. Lắp trên dây trung tính 
 C. Mắc trên cả hai dây D. Tuỳ ngời sử dụng 
12. Công tắc cần được mắc 
 A. Mắc trên dây pha B. Lắp trên dây trung tính .
 C. Mắc nối tiếp và đặt trớc phụ tải. D. Cả hai đáp án A; C .
II.Tự luận 
 A
Câu 1. Vẽ hình chiếu đứng hình chiếu cạnh của vật thể sau?
 B
( Học sinh chọn một trong hai hình trên)
 Câu 2. Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện gồm 2 cầu chì 1 công tắc hai cực điều khiển 1 đèn sợi đốt, một ổ cắm đơn .
Phần II. Dáp án và thang điểm 
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Mỗi câu đúng (0.25 điểm)
1d 3d 
2a 4b 
5b 7b
6b 8b
9d 11a
10c 12d
Phần II Tự luận( 4điểm)
Câu 1( Mỗi hình đúng 1 điểm)
A
O
Câu 2 (Đúng mạch điện 1 điểm, đúng các kí hiệu 1 điểm)
IV.Rút kinh nghiệm
	Ban giám hiệu ký duyệt
Ngày .....tháng......năm 2008
Hoàng Thị Tuyết

Tài liệu đính kèm:

  • docc nghe 8 tu tuan 18 - 30(2007-2008).doc