Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Học kỳ II

Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Học kỳ II

A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:

- Biết được vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày: chất khoáng, nước, chất xơ

- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể

- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn

B. Chuẩn bị:

- Các mẫu hình vẽ phóng to

- Tranh ảnh tự sưu tầm liên quan đến bài học

C. Kiểm tra bài cũ:

? Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể của chúng ta?

? Em hãy cho biết cức năng dinh dưỡng của chất béo, chất đạm, chất đường bột?

? Kể tên các chất dinh dưỡng chính có trong các loại thức ăn sau:

- Sữa, gạo, đậu nành, thịt gà

- Khoai, bơ, lạc, thịt lợn, bánh kẹo

(GV nhận xét, cho điểm)

D.Tiến trình hoạt động:

 (*) GV giới thiệu bài: Hôm trước trong phần vai trò của các chất dinh dưỡng, chúng ta đã nghiên cứu về các chất đạm, chất đường bột, chất béo, sinh tố. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp về các chất còn lại.

 

doc 46 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Học kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Ngày 10/01/2009
Chương III
Nấu ăn trong gia đình
Tiết 37
Cơ sở của ăn uống hợp lí
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Biết được vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày: chất đạm, chất đường bột, chất béo
- Liên hệ với bữa ăn hàng ngày của gia đình
B. Chuẩn bị:
- Các mẫu hình vẽ phóng to đủ để cả lớp nhìn thấy (hình vẽ 3.11-> 3.13)
- Tranh ảnh tự sưu tầm liên quan đến bài học
C. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập học kì 2	
- Giới thiệu chương trình học kì 2
D.Tiến trình hoạt động:
(*) GV giới thiệu tiết học: 
Tại sao chúng ta phải ăn uống?
Chúng ta rất cần chất dinh dưỡng để nuôi cơ thể. Lương thực, thực phẩm chính là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng.
- GV đặt vấn đề: Tại sao chúng ta phải ăn uống?
( Để sống, làm việc, có chất bổ dưỡng, nuôi cơ thể khoẻ mạnh, phát triển tốt...)
- HS quan sát hình 3.2SGK 
? Ghi vào vở những thực phẩm cung cấp chất đạm theo các nhóm?
- HS quan sát hình 3.3SGK
? Các chất dinh dưỡng có chức năng gì?
? Con người lúc sinh ra và lớn lên có sự thay đổi như thế nào về thể chất?
- HS quan sát hình 3.4
? Kể tên các nguồn cung cấp chất đường bột?
- Quan sát hình 3.5
? Phân tích chức năng dinh dưỡng của chất đường bột?
- HS quan sát hình 3.6
? Kể tên các loại thực phẩm và sản phẩm chế biến cung cấp chất béo động vật và chất béo thực vật?
? Chức năng dinh dưỡng của các chất béo?
- Quan sát hình 3.7
? Ghi vào vở tên những thực phẩm cung cấp các loại sinh tố?
? Ngắc lại chức năng chính của các sinh tố A, D, C và nhóm B?
- GV nhắc lại nội dung bài học
- Chốt ý về vai trò, chức năng của chất đạm, đường bột, chất béo, sinh tố...
I. Vai trò của các chất dinh dưỡng
1. Chất đạm (prôtêin)
a. Nguồn cung cấp
- Đạm động vật: cá, trứng, thịt vịt, thịt bò, gà, lợn, sữa...
- Đạm thực vật: có từ thực vật và các sản phẩm của thực vật như: lạc, đậu nàh, các loại đậu hạt...
b. Chức năng dinh dưỡng
- Giúp cơ thể phát triển tốt: thể chất (kích thước, cân nặng, chiều cao...), trí tuệ...)
- Tái tạo các tế bào đã chết: tóc rụng -> mọc lên...
- Tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
2. Chất đường bột (gluxit)
a. Nguồn cung cấp
- Tinh bột: gạo, khoai tây, ngũ cốc...
- Chất đường: trái cây, mật ong, sữa...
b. Chức năng dinh dưỡng
- Chất đường, bột chủ yếu cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể
- Chuyển hoá các chất dinh dưỡng khác
3. Chất béo (lipit)
a. Nguồn cung cấp
- Chất béo động vật: mỡ lợn, bò, gà...
- Chất béo thực vật: dầu lạc, vừng...
b. Chức năng dinh dưỡng
- Chất béo cung cấp năng lượng
- Chuyển hoá một số vitamin
4. Sinh tố: Gồm các nhóm: A, B, C, D, E, PP, K...
a. Nguồn cung cấp
- Sinh tố A: có trong dầu cá, gan, trứng, bơ...
- Sinh tố B: có trong hạt ngũ cốc, sữa, gan, tim...
- Sinh tố C: có trong các loịa rau, qủa tươi...
- Sinh tố D: dầu cá, bơ sữa, trứng, gan..
b. Chức năng dinh dưỡng
- Giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, xương, da... hoạt động bình thường, tăng cường sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể phát triển tốt, luôn khoẻ mạnh, vui vẻ.
(*) Ghi nhớ (SGK)
E. Củng cố vàdặn dò:
- GV yêu cầu HS nắm nội dung chính
- Học kĩ và vận dụng tốt vào bữa ăn hàng ngày của chúng ta về vai trò, chức năng của các loại dinh dưỡng đã học.
====================================
Ngày 10/01/2009
Tiết 38
Cơ sở của ăn uống hợp lí
(Tiếp theo)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Biết được vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày: chất khoáng, nước, chất xơ
- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn
B. Chuẩn bị:
- Các mẫu hình vẽ phóng to 
- Tranh ảnh tự sưu tầm liên quan đến bài học
C. Kiểm tra bài cũ:
? Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể của chúng ta?
? Em hãy cho biết cức năng dinh dưỡng của chất béo, chất đạm, chất đường bột?
? Kể tên các chất dinh dưỡng chính có trong các loại thức ăn sau: 
- Sữa, gạo, đậu nành, thịt gà
- Khoai, bơ, lạc, thịt lợn, bánh kẹo
(GV nhận xét, cho điểm)
D.Tiến trình hoạt động:
 (*) GV giới thiệu bài: Hôm trước trong phần vai trò của các chất dinh dưỡng, chúng ta đã nghiên cứu về các chất đạm, chất đường bột, chất béo, sinh tố... Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp về các chất còn lại.
HĐ1.
? Chất khoáng gồm những chất gì?
? Nêu các nguồn cung cấp chất khoáng?
? Chất khoáng có những chức năng dinh dưỡng như thế nào?
? Ngoài nước uống còn nguồn nào khác cung cấp nước cho cơ thể?
- Lấy ví dụ minh hoạ?
? Nước có vai trò như thế nào trong cuộc sống của con người?
? Chất xơ là gì?
? Chất xơ có trong các loại thực phẩm nào?
? Chất xơ có vai trò gì?
(*) GV chốt ý: Mỗi loại chất dinh dưỡng có những đặc tính và chức năng khác nhau. Sự phối hợp của các chất dinh dưỡng sẽ:
- Tạo ra các tế bào mới để cơ thể phát triển
- Cung cấp năng lượng để hoạt động, lao động
- Bổ sung những hao hụt mất mát hàng ngày
- Điều hoà mọi hoạt động sinh lí
=> Ăn đầy đủ các thức ăn cần thiết và uống nhiều nước mỗi ngày sẽ có sức khoẻ tốt
- Gọi HS đọc
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ 3.9SGK
? Thức ăn được chia làm mấy nhóm? Tên thực phẩm thuộc mỗi nhóm?
? Giá trị dinh dưỡng của mỗi nhóm?
? Việc phân nhóm thức ăn nhằm mục đích gì?
? Tại sao phải thay thế thức ăn?
? Cách thay thế thức ăn như thế nào cho phù hợp?
- HS lấy ví dụ về cách thay thế thực phẩm trong dùng nhóm
- Liên hệ bữa ăn gia đình
I. Vai trò của các chất dinh dưỡng
5. Chất khoáng: Gồm Phốt pho, Iốt, Can xi, Sắt...
a. Nguồn cung cấp
- Cá mòi hộp, sữa, đậu nành: cung cấp can xi, phốt pho
- Rong biển, cá tôm: cung cấp i ốt
- Gan, trứng, rau cải: cung cấp sắt
b. Chức năng dinh dưỡng
- Giúp cho sự phát triển của xương và răng
- Giúp cho tuyến giáp tạo ra hóc môn điều khiển sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể
- Cần thiết cho sự hình thành các huyết cầu tố (hồng cầu) 
6. Nước
a. Nguồn cung cấp
- Nước uống (nước mưa, nước máy...)
- Nước từ thức uống
- Nước trong các thức ăn hàng ngày
b. Vai trò
- Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể
- Nước là môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể
- Điều hoà thân nhiệt
7. Chất xơ
- Chất xơ là thành phần cơ thể không tiêu hoá được
- Chất xơ có trong rau xanh, trái cây và ngũ cốc nguyên chất.
- Chất xơ của thực phẩm giúp ngăn ngừa bệnh táo bón, làm cho những chất thải mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ thể.
II. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn
1. Phân nhóm thức ăn
a. Cơ sở khoa học
- Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng, người ta phân chia thức ăn làm 4 nhóm:
+ Nhóm giàu chất đạm
+ Nhóm giàu chất đường bột
+ Nhóm giàu chất béo
+ Nhóm giàu chất khoáng và vitamin
b. ý nghĩa
- Giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi món ăn cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, thời tiết... mà vẫn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng theo yêu cầu của bữa ăn
2. Cách thay thế thức ăn lẫn nhau
- Đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, đảm bảo ngon miệng
- Thay thức ăn này bằng thức ăn khác trong cùng nhóm để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi
E. Củng cố và bài tập:
- GV chốt ý bài học, yêu cầu HS nắm
- HS liên hệ từ thực tế các bữa ăn gia đình và rút ra nhận xét về kiến thức dinh dưỡng đã học
- Làm bài tập (SBT)
- Dặn dò chuẩn bị tiết 3
====================================
Tuần 21
Ngày 18/01/2009
Tiết 39
Cơ sở của ăn uống hợp lí
(Tiếp theo)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Nắm được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
- Vận dụng và liên hệ thực tế dinh dưỡng hàng ngày trong bữa ăn của gia đình
B. Chuẩn bị:
- Các mẫu hình vẽ phóng to 
- Tranh ảnh tự sưu tầm liên quan đến bài học
- Tháp dinh dưỡng
C. Kiểm tra bài cũ:
? Mục đích của việc phân nhóm thức ăn là gì? 
? Thức ăn được phân làm mấy nhóm? Kể tên các nhóm thức ăn?
(GV nhận xét, cho điểm)
D.Tiến trình hoạt động:
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ
? Nhận xét thể trạng của em bé ở hình 3.11? Em bé đang mắc bệnh gì và do nguyên nhân nào gây nên?
? Nếu ăn thừa chất đạm thì sẽ có tác hại như thế nào?
- HS quan sát hình 3.12
? Em sẽ khuyên cậu bé ở hình 3.12 như thế nào để có thể gầy bớt đi?
? Thức ăn nào có thể làm sâu răng?
(Các loại bánh kẹo ngọt)
? Tác hại của việc ăn thiếu chất đường bột?
? Nếu hàng ngày em ăn quá nhiều hoặc quá ít chất béo, cơ thể em có bình thường không? 
Em sẽ bị hiện tượng gì?
- GV hướng dẫn HS nắm nội dung hình 3.13a
- Hướng dẫn HS quan sát tháp dinh dưỡng để rút ra kết luận về tiêu chuẩn dinh dưỡng cho mỗi người
- GV chốt ý phần ghi nhớ, yêu cầu HS nắm nội dung
? Sau bài học, em cần ghi nhớ điều gì?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
III. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
1. Chất đạm
a. Thiếu chất đạm trầm trọng: 
Trẻ em sẽ bị suy dinh dưỡng, mắc bệnh nhiễm khuẩn và trí tuệ kém phát triển
b. Thừa chất đạm
Lượng chất đạm bị thừa sẽ được tích luỹ trong cơ thể dưới dạng mỡ, có thể gây nên bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch...
2. Chất đường bột
- Ăn quá nhiều chất đường bột sẽ làm tăng trọng lượng cơ thể và gây béo phì vì lượng chất thừa đó sẽ biến thành mỡ
- Thiếu chất đường bột dễ bị đói, mệt, cơ thể ốm yếu
3. Chất béo
- Thừa chất béo làm cơ thể béo phệ, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ
- Thiếu chất béo sẽ thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu, dễ bị mệt, đói
(*) Ghi nhớ (SGK)
- Muốn có đầy đủ chất dinh dưỡng, cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn khác nhau trong bữa ăn hàng ngày
- Cần lưu ý chọn đủ thức ăn của các nhóm để kết hợp thành một bữa ăn hoàn chỉnh, yếu tố này được gọi là cân bằng các chất dinh dưỡng trong bữa ăn
E. Hướng dẫn học ở nhà:
- Nêu câu hỏi để củng cố bài và luyện kĩ năng vận dụng kiến thức
- HS đọc mục: Có thể em chưa biết
- Làm bài tập (SBT)
- Dặn dò chuẩn bị bài mới.
=======================================
Ngày 18/01/2009
Tiết 40
Vệ sinh an toàn thực phẩm 
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS hiểu được:
- Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm
- ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn
- Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà
B. Chuẩn bị:
- Các mẫu hình vẽ phóng to 
- Tranh ảnh tự sưu tầm liên quan đến bài học
C. Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao phải kết hợp nhiều chất dinh dưỡng khác nhau trong bữa ăn hàng ngày? 
? Ăn uống hợp lí dựa trên các cơ sở nào?
(GV nhận xét, cho điểm)
D.Tiến trình hoạt động:
(*) Giới thiệu bài: 
 Thực phẩm có vai trò rất quan trọng đối với con người. Hiện nay, vấn đề về tình trạng nguy hại của thực phẩm đối với sức khoẻ và tính mạng nếu thiếu vệ sinh hoặc sử dụng thực phẩm bị nhiễm trùng đang đặt ra một cách cấp bách. Vì vậy, cần có sự quan tâm theo dõi, kiểm soát, giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm để tránh gây ra ngộ độc thức ăn.
GV: Thực phẩm nếu không được bảo quản tốt thì sau thời gian ngắn, chúng sẽ bị nhiễm trùng và phân huỷ, đặc biệt trong tình trạng thời tiết nóng và ẩm của khí hậu nước ta.
? Em hãy nêu một vài loại thực phẩm dễ bị hư hỏng và ... ác định thu nhập của gia đình ở nông thôn?
1. Tổ chức thực hành
+ Bước 1: Xác định tổng thu nhập 1 tháng của gia đình ở thành phố bằng cách cộng thu nhập của các thành viên trong gia đình
+ Bước 2: 
- Xác định mức thu nhập của gia đình nông thôn trong 1 năm: 5 tấn thóc trừ đi 1,5 tấn để ăn sau đó nhân với giá bán 1kg thóc.
- Tổng thu nhập của gia đình bao gồm tiền bán thóc, rau qủa và các sản phẩm khác
+ Bước 3: 
- Học sinh tính tổng thu nhập của gia đình
- Giáo viên kiểm tra, theo dõi và sửa chữa cho học sinh
2. Đánh giá
E. Hướng dẫn học ở nhà:
- Tập xác định thu nhập của gia đình em
- Đọc phần còn lại, chuẩn bị bài thực hành tiếp theo
==================================
Ngày 09/05/2008
Tiết 67
Thực hành: 
Bài tập tình huống về 
 thu, chi trong gia đình
(Tiếp theo)
A. Mục tiêu cần đạt: Tiếp tục hướng dẫn học sinh làm bài tập thực hành:
- Biết xác định mức chi tiêu của gia đình
- Biết cân đối thu, chi
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu kĩ bài thực hành
- Hướng dẫn HS chuẩn bị
2. Học sinh:
- Đọc kĩ bài thực hành
- Đọc kĩ lại bài thu nhập và chi tiêu trong gia đình
C. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cách xác định thu nhập của một gia đình ở thành phố trong một năm?
 (GV nhận xét, cho điểm)
D.Tiến trình hoạt động:
 (*) Giới thiệu bài:
- GV phổ biến kế hoạch thực hành
- Giải thích yêu cầu và mục tiêu tiết học đối với HS
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập xác định mức thu nhập trong gia đình
? Với mức thu nhập đã tính ở mục 1, hãy ước tính mức chi tiêu từng khoản của gia đình em trong một tháng hoặc trong một năm?
- Chi cho ăn, ở, may mặc: 
+ Mua quần áo, giày dép
+ Mua gạo, thịt
 + Trả tiền điện, tiền điện thoại, tiền nước
+ Mua đồ dùng gia đình
- Chi cho học tập: mua sách vở, trả học phí, mua báo...
- Chi cho đi lại: tiền tàu xe, xăng...
- Chi khác
- Tiết kiệm
HĐ2: Hướng dẫn HS xác định cân đối thu, chi
? Thế nào là cân đối thu, chi?
? Mục đích của cân đối thu, chi?
+ Tổng số tiền em có mỗi năm khoảng 200.000 đồng:
- Em sử dụng khoản tiền đó như thế nào?
- Em để giành được bao nhiêu?
+ GV chia lớp thành 4 nhóm
+ GV phân công HS thực hành theo nhóm
- Nhóm 1, 2: Làm bài tập xác định mức chi tiêu của gia đình?
- Nhóm 3, 4: Làm bài tập cân đối thu, chi
? Theo em, cần cân đối thu, chi như thế nào?
HĐ3: Tổ chức thực hành
- Hướng dẫn HS thực hành theo quy trình
HĐ3: Hướng dẫn học sinh đánh giá bài thực hành
- GV tổ chức cho học sinh:
+ Đại diện từng nhóm lên trình bày kết qủa trước lớp
+ Tự đánh giá
- GV kiểm tra, theo dõi và sửa chữa cho học sinh
- GV chốt ý, nhận xét kết qủa
II. Xác định mức chi tiêu trong gia đình.
III. Cân đối thu, chi.
(*) Tổ chức thực hành:
(*) Đánh giá bài thực hành
E. Hướng dẫn học ở nhà:
- Nắm lại nội dung chương III, IV chuẩn bị cho bài ôn tập
+ Kĩ năng thu, chi, nấu ăn trong gia đình
+ Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
- Gợi ý HS làm bài tập.
==================================
Ngày 02/05/2010
Tiết 68
Ôn tập chương IV
A. Mục tiêu cần đạt: Thông qua tiết ôn tập, HS:
- Nắm vững những kiến thức và kĩ năng về thu, chi và nấu ăn trong gia đình
- Vận dụng được một số kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
B. Chuẩn bị:
- Nghiên cứu kĩ tài liệu và ghi ra những vấn đề trọng tâm gần gũi với cuộc sống của chương III và các kiến thức trọng tâm của chương IV
- Lập kế hoạch ôn tập chu đáo và có hệ thống rõ ràng
- GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi ôn tập
C.Tiến trình hoạt động:
(GV giới thiệu nội dung tiết ôn tập)
--------------------------------------------------------------
HĐ1: Hệ thống kiến thức lí thuyết
1. Nấu ăn trong gia đình
- Vệ sinh an toàn thực phẩm
- Các phương pháp chế biến thực phẩm
- Phân biệt nấu và luộc, xào và rán
2. Thu nhập của gia đình
- Thu nhập của gia đình là gì?
- Các nguồn thu nhập của gia đình.
- Thu nhập của các loại gia đình ở Việt Nam.
- Biện pháp tăng thu nhập gia đình.
3. Chi tiêu trong gia đình
- Chi tiêu trong gia đình là gì?
- Gia đình thường có những khoản chi tiêu nào?
- Chi tiêu của các loại hộ gia đình Việt Nam?
- Làm thế nào để cân đối được thu, chi trong gia đình?
 - GV hệ thống kiến thức, gợi ý HS nắm
- HS thảo luận các vấn đề trọng tâm
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập
1. Em hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống cho đủ nghĩa những câu sau đây?
a. Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc bằng hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra.
b. Mọi người trong gia đình đều có trách nhiệm tham gia sản xuất hoặc làm các công việc tuỳ theo sức của mình để góp phần tăng thu nhập gia đình
c. Chi tiêu theo kế hoạch là việc xác định trước nhu cầu cần chi tiêu và cân đối với khả năng thu nhập
d. Mỗi cá nhân và gia đình đều phải có kế hoạch tích luỹ để chi cho những việc đột xuất, mua sắm thêm các đồ dùng khác hoặc để phát triển kinh tế gia đình. 
e. Ghi trước một danh sách các thứ cần mua sẽ giúp bạn tiết kiệm được thời gian đi mua sắm và tránh không mua những thứ mà bạn không thật sự cần thiết dù là giá rẻ.
2. Hãy chọn nội dung ở cột B để hoàn tất các câu ở cột A?
Cột A
Cột B
1. Người lao động có thể tăng thu nhập bằng cách...
2. Thu nhập của người nghỉ hưu là...
3. Người nghỉ hưu, ngoài lương hưu có thể...
4. Những thu nhập bàng hiện vật có thể sử dụng trực tiếp do...
5. Làm các công việc nội trợ giúp gia đình cũng là...
a. lương hưu, lãi tiết kiệm 
b. là kinh tế phụ để tăng thu nhập
c. nhu cầu hàng ngày của gia đình, còn một phần đem bán để lấy tiền chi cho các nhu cầu khác
d. góp phần tăng thu nhập gia đình
e. làm thêm giờ, tăng năng suất lao động
g. có một khoản tiền để chi cho việc đột xuất
(*) Gợi ý:
1	e.	2	a.
3	b.	4	c
	5	d.
3. Hãy trả lời bằng cách đánh dấu (X) vào cột Đ (đúng) hoặc S (sai) và giải thích đối với những câu em cho là sai?
Câu hỏi
Đ
S
Nếu sai, tại sao?
1. Chỉ cần ăn hai bữa trưa và tối, không cần ăn sáng
X
Bỏ bữa sáng sẽ có hại cho sức khoẻ vì hệ tiêu hoá làm việc không điều độ, không đủ năng lượng cho con người hoạt động cho đến bữa trưa.
2. Bữa ăn hợp lí là bữa ăn cung cấp đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể
X
3. Có thể thu dọn bàn ăn khi còn người đang ăn
X
Dọn bàn khi còn người đang ăn sẽ là thiếu lịch sự, thiếu tôn trọng người ăn
4. Trẻ đang lớn cần nhiều thức ăn giàu chất đạm.
X
HĐ3: Trao đổi, thảo luận những kiến thức trọng tâm
- HS tự làm việc, GV theo dõi, giám sát, hỗ trợ
- GV tạo thêm tình huống để giúp HS nắm vấn đề
HĐ4: Tổng kết ôn tập, dăn dò
- Gọi HS nhắc lại trọng tâm của từng bài và cả lớp cùng tham gia học tập
- GV nhận xét về tiết ôn tập
- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau: Kiểm tra học kì.
===================================
Ngày 05/05/2010
Tiết 69-70
Kiểm tra học kì II
A. Mục tiêu cần đạt: Thông qua bài kiểm tra, góp phần:
- Đánh giá kết qủa học tập của HS
- Rút kinh nghiệm và cải tiến cách học của HS, cách dạy của giáo viên và rút kinh nghiệm về nội dung, chương trình môn học
B. Chuẩn bị:
- GV chuẩn bị đề kiểm tra
- HS ôn tập theo hệ thống câu hỏi ôn tập
C.Tiến trình hoạt động:
(GV giới thiệu nội dung tiết kiểm tra)
--------------------------------------------------------------
 - GV phát đề cho HS
- HS làm bài, GV giám sát, uốn nắn
(*) Đề ra:
+ Đề chẵn: 
Phần 1: Trắc nghiệm 
Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đầu ý em cho là đúng nhất:
1. Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng là:
A. 00C 	C. 500C 
B. 370C 	D. 1000C 
2. Đậu côve xào thịt là món ăn sử dụng phương pháp làm chín thực phẩm:
A. Trong nước 
B. Trong chất béo
C. Bằng hơi nước
D. Bằng sức nóng trực tiếp của lửa
3. Thức ăn được chia làm mấy nhóm?
A. 1 nhóm	C. 3 nhóm 
B. 2 nhóm 	D. 4 nhóm 
4. Sử dụng thức ăn bị nhiễm trùng sẽ bị:
A. Ngộ độc và rối loạn tiêu hoá
B. Béo phì
C. Bệnh tim mạch
D. Còi xương, suy dinh duỡng
Câu 2: Nối các ý ở cột A và B sao cho phù hợp:
 A B
 Thu nhập của người bán hàng Tiền học bổng
Thu nhập của người cắt tóc Tiền lương hưu 
Thu nhập của người đã nghỉ hưu Tiền lãi
Thu nhập của sinh viên Tiền công 
Phần 2: Tự luận
Câu1. Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm? Nêu các biện pháp tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà?
Câu 2. Thu nhập của các gia đình ở thành phố và nông thôn có gì khác nhau? Em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập gia đình?
Câu 3: Phân biệt nấu và luộc?
.........................................................................
+ Đề lẻ: 
	Phần 1: Trắc nghiệm 
Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đầu ý em cho là đúng nhất:
1. ở nhiệt độ nào vi khuẩn dễ phát triển nhất?
A. 00C 	C. 500C 
B. 370C 	D. 1000C 
2. Bữa ăn chính trong ngày là:
A. Bữa sáng	C. Bữa tối
B. Bữa trưa 	D. Cả ba đều đúng
3. Thu nhập của người làm trong các cơ quan nhà nước chủ yếu là:
A. Tiền lãi	C. Tiền lương, tiền thưởng
B. Tiền công 	D. Tiền học bổng 
4. Điểm nào không cần tránh khi chế biến món ăn?
A. Khuấy nhiều khi nấu
B. Hâm lại thức ăn nhiều lần
C. Chắt bỏ nước cơm khi nấu
D. Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi
5. Trứng luộc là món ăn sử dụng phương pháp làm chín thực phẩm:
A. Trong nước 
B. Trong chất béo
C. Bằng hơi nước
D. Bằng sức nóng trực tiếp của lửa 
6. Khâu nào là khâu đầu tiên trong chế biến món ăn?
A. Trình bày món ăn	C. Sơ chế thực phẩm
B. Chế biến món ăn	D. Cả ba đều sai
Phần 2: Tự luận
Câu1. Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm? Nêu các biện pháp tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà?
Câu 2. Thu nhập của các gia đình ở thành phố và nông thôn có gì khác nhau? Em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập gia đình?
Câu 3: Phân biệt nấu và luộc?
(*) Đáp án:
1. Đề lẻ:
Phần 1: Trắc nghiệm 
(3 điểm)
1
B
2
A
3
C
4
D
5
A
6
C
Phần 2: Tự luận 
(7 điểm)
Câu 1: 4 điểm: - Học sinh nêu đúng khái niệm nhiễm trùng thực phẩm (1đ)
 - Nêu đúng 6 biện pháp tránh nhiễm trùng thực phẩm (3đ)
Câu 2: 2 điểm
 - So sánh được sự khác nhau giữa thu nhập của gia đình thành phố và gia đình nông thôn (1đ)
	 - Nêu một số biện pháp tăng thu nhập gia đình (1đ) 
Câu 3: 1 điểm: 
 - Học sinh phân biệt sự khác nhau giữa nấu và luộc
2. Đề chẵn:
Phần 1: Trắc nghiệm 
(3 điểm)
Câu 1: 2 điểm
1
Đ
2
B
3
D
4
A
Câu 2: 1 điểm: HS nối đúng các ý
 A B
 Thu nhập của người bán hàng Tiền học bổng
Thu nhập của người cắt tóc Tiền lương hưu 
Thu nhập của người đã nghỉ hưu Tiền lãi
 Thu nhập của sinh viên Tiền công 
Phần 2: Tự luận 
(7 điểm)
Câu 1: 4 điểm: - Học sinh nêu đúng khái niệm nhiễm trùng thực phẩm (1đ)
 - Nêu đúng 6 biện pháp tránh nhiễm trùng thực phẩm (3đ)
Câu 2: 2 điểm
 - So sánh được sự khác nhau giữa thu nhập của gia đình thành phố và gia đình nông thôn (1đ)
	 - Nêu một số biện pháp tăng thu nhập gia đình (1đ) 
Câu 3: 1 điểm: 
 - Học sinh phân biệt sự khác nhau giữa nấu và luộc
E. Củng cố, tổng kết:
- Hết giờ, GV thu bài.
- Nhận xét tiết kiểm tra.
===================================

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_hoc_ky_ii.doc