Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Bài 1 đến 7

Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Bài 1 đến 7

I. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải:

1. Vải sợi thiên nhiên:

 a. Nguồn gốc:

Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên

 b. Tính chất:

Vải sợi bông, sợi tơ tằm có độ hút ẩm cao, mặt thoáng mát, dễ bị nhàu, giặt lâu khô. Khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan

2. Vải sợi hoá học:

a. Nguồn gốc:

- Vải sợi hoá học được dệt bằng các dạng sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gỗ, tre , nứa, than đá, dầu mỏ

Hoạt động 3: Tìm hiểu về vải sợi hoá học:

- Vải sợi hoá học được chia thành 2 loại: vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp

b. Tính chất:

- Vải sợi nhân tạo có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, ít bị nhàu, bị cứng ở trong nước. Khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan

- Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp, giặt mau khô, không bị nhàu, bền đẹp nhưng mặc bí vì ít thấm mồ hôi. Khi đốt sợi vải tro bóp không tan

 

doc 34 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 630Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Bài 1 đến 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	 	Tuần: 1	 
Ngày dạy:	Tiết CT: 1	 
TÊN BÀI DẠY: BÀI MỞ ĐẦU
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức cơ bản:
 - Biết được những công việc cần làm trong gia đình.
 - Biết những kiến thức cơ bản như: ăn uống, may mặc.
2. Kỹ năng, kỹ xảo:
 Biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống: lựa chọn, sử dụng trang phục, giữ gìn nhà ở sạch sẽ..
3. Thái độ nhận thức:
Hứng thú học tập môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
 - Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ THCS.
III. Tổ chức các hoạt động của HS:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: không có
3. Nội dung bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung
4’
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
- Cả lớp cùng lắng nghe lời giới thiệu bài của GV
- HS suy nghĩ và tìm phương án trả lời
- GV giới thiệu: gia đình là nền tảng của XH, ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng và giáo dục trở thành người có ích cho XH
- Vậy các em sẽ làm gì để góp phần xây dựng gia đình và phát triển XH ngày một tốt đẹp hơn. Phân môn KTGĐ giúp các em giải quyết vấn đề này
TIẾT 1: BÀI MỞ ĐẦU
I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình:
 * Vai trò của gia đình :
- Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình là phải làm tốt công việc của mình để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh hạnh phúc
15’
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của gia đình và KTGĐ:
- HS trả lời câu hỏi GV đặt ra dựa vào thông tin SGK
- HS nêu những công việc gia đình phải làm 
-HS trả lời: để chi tiêu cho hợp lý
- Làm các công việc nội trợ trong gia đình
- HS kể các việc làm mà mình đã tham gia
- HS nhận xét câu trả lời của các bạn
- Cả lớp cùng lắng nghe
- Nêu vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình?
- Trong gia đình có rất nhiều công việc phải làm đó là những việc gì?
 - GĐ em sử dụng nguồn thu nhập để làm gì?
- KTGĐ còn có những công việc gì?
- Em hãy kể các công việc liên quan đến KTGĐ mà em đã tham gia?
- Gọi HS nhận xét câu trả lời của các bạn
- GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt lại ý chính cần nắm
 * Kinh tế gia đình:
- Tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình (bằng tiền và hiện vật)
-Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu của gia đình một cách hợp lý
- Làm các công việc nội trợ trong gia đình cũng là những công việc của KTGĐ
II. Mục tiêu của chương trình công nghệ 6- phân môn kinh tế gia đình:
1. Về kiến thức:
2. Về kỹ năng:
 3. Về thái độ:
20’
Hoạt động 3: Tìm hiểu mục tiêu và nội dung tổng quát của chương trình, SGK và phương pháp học tập môn học:
- HS ghi nội dung chương trình môn công nghệ 6 - phân môn KTGĐ
- HS tích cực tìm hiểu, nắm vững kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của GV
- HS lắng nghe GV hướng dẫn về phương pháp học tập môn công nghệ 6. 
- GV giới thiệu một số vấn đề mới của chương trình, SGK và yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng, thái độ của môn công nghệ 6 - phân môn KTGĐ
- GV giới thiệu một số kiến thức, kĩ năng của từng chương về ăn, mặc ở, thu, chi trong gia đình
- GV gợi ý để HS nắm vững phương pháp học tập tích cực
III. Phương pháp học tập:
Chuyển từ việc thụ động tiếp thu kiến thức sang chủ động hoạt động để tìm hiểu, phát hiện và nắm vững kiến thức với sự hướng dẫn của GV
4. Củng cố và dặn dò: 5’
a. Củng cố:
 - Hãy nêu vai trò của gia đình và KTGĐ?
 - Nêu mục tiêu môn học, phương pháp học tập công nghệ 6 ?
b. Dặn dò:
 - Về học bài, đọc trước bài 1.
 - Về trả lời các câu hỏi cuối bài.
IV. Kinh nghiệm rút ra từ các hoạt động: 
Ngày soạn:	Tuần: 1	 
Ngày dạy:	Tiết CT: 2	 
TÊN BÀI DẠY: CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
BÀI 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức cơ bản:
 HS biết được nguồn gốc, quá trình sản xất, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
2. Kỹ năng, kỹ xảo:
 Biết phân biệt được một số loại vải thông thường.
3. Thái độ nhận thức:
Có ý thức chuẩn bị bài trước ở nhà.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh vẽ : Quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên và sản xuất vải sợi hoá học.
 - Bộ mẫu các loại vải, vải vụn các loại, một số băng vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt đính trên áo, quần
 - Dụng cụ: bát đựng nước để TN chứng minh về độ thấm nước của vải và diêm để đốt sợi vải.	 
III. Tổ chức các hoạt động của HS:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
 - Hãy nêu vai trò của gia đình và KTGĐ?
 - Nêu mục tiêu môn học, phương pháp học tập môn công nghệ 6 - phân môn KTGĐ?
3. Nội dung bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung
4’
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
- Cả lớp cùng suy nghĩ, tìm phương án trả lời và lắng nghe lời giới thiệu bài của GV 
- Các loại vải thường dùng trong may mặc rất đa dạng và phong phú. Vậy chúng có nguồn gốc từ đâu, có những tính chất gì và cách phân biệt chúng ra sao? Bài mở đầu chương may mặc trong gia đình sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi này 
TIẾT 2: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
15’
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vải sợi thiên nhiên:
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi của GV
- HS nêu quy trình sản xuất vải sợi bông
- Cá nhân HS nhận xét
- Cả lớp cùng lắng nghe lời giảng bài của GV
- HS nêu quy trình sản xuất vải sợi tơ tằm
- HS quan sát mẫu vải của GV 
- Cả lớp cùng quan sát mẫu vải
- Cả lớp cùng quan sát GV thao tác mẫu và nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên 
- Nêu tên cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải trong hình 1.1?
- Nêu qui trình sản xuất vải sợi bông?
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, bổ sung về qui trình sản xuất vải sợi bông
- Nêu qui trình sản xuất vải tơ tằm?
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét và bổ sung về quá trình ươm tơ và qui trình sản xuất vải tơ tằm
- GV cho HS quan sát mẫu vải để giới thiệu phương pháp dệt vải
- GV thực hiện thao tác làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước để HS quan sát và nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên
I. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải:
1. Vải sợi thiên nhiên:
 a. Nguồn gốc:
Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên
 b. Tính chất:
Vải sợi bông, sợi tơ tằm có độ hút ẩm cao, mặt thoáng mát, dễ bị nhàu, giặt lâu khô. Khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan
2. Vải sợi hoá học:
a. Nguồn gốc:
- Vải sợi hoá học được dệt bằng các dạng sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gỗ, tre , nứa, than đá, dầu mỏ
15’
Hoạt động 3: Tìm hiểu về vải sợi hoá học:
- HS nêu nguồn gốc của vải sợi hoá học
- HS nêu tóm tắt qui trình sản xuất vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp
- Cá nhân HS nhận xét
- Cả lớp cùng lắng nghe lời giảng bài của GV
- HS hoàn thành BT ở SGK dưới sự hướng dẫn của GV
- Cá nhân HS nhận xét
- Cả lớp cùng lắng nghe 
- Cả lớp cùng quan sát GV thao tác mẫu và trả lời câu hỏi Gv đặt ra 
- Nêu nguồn gốc của vải sợi hoá học?
- Qua quan sát sơ đồ hình 1.2, em hãy nêu tóm tắt qui trình sản xuất vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp?
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, bổ sung và giải thích sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi hoá học
- Quan sát hình 1.2, tìm nội dung, điền vào chỗ trống trong BTở SGK
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét câu trả lời của HS
- GV thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải và yêu cầu HS nêu tính chất của vải sợi hóa học
- Vải sợi hoá học được chia thành 2 loại: vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp
b. Tính chất:
- Vải sợi nhân tạo có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, ít bị nhàu, bị cứng ở trong nước. Khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan
- Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp, giặt mau khô, không bị nhàu, bền đẹp nhưng mặc bí vì ít thấm mồ hôi. Khi đốt sợi vải tro bóp không tan
4. Củng cố và dặn dò: 5’
a. Củng cố:
 - Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học?
 - Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học?
b. Dặn dò:
 - Về học bài, xem trước phần còn lại của bài.
 - Về trả lời các câu hỏi cuối bài.
 - Chuẩn bị sẵn các mẫu vải, sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên quần áo may sẵn, bao diêm.
IV. Kinh nghiệm rút ra từ các hoạt động: 
Ngày soạn:	 	 Tuần: 2	 
Ngày dạy:	Tiết CT: 3	
TÊN BÀI DẠY: CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
BÀI 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC ( TT)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức cơ bản:
 Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi pha.
2. Kỹ năng, kỹ xảo:
 Phân biệt được một số loại vải thông dụng.
3. Thái độ nhận thức:
 Chọn vải phù hợp với lứa tuổi mình, bền đẹp, dễ sử dụng.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Một số băng vải nhỏ ghi thành phần dệt đính trên áo quần.
 - Một số vải vụn các loại.
III. Tổ chức các hoạt động của HS:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
 - Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học?
 - Vì sao người ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm, ít sử dụng lụa nilon,vải polyeste vào mùa hè?
3. Nội dung bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung
5’
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
- Cả lớp cùng suy nghĩ, tìm phương án trả lời 
- HS lắng nghe lời giới thiệu bài của GV 
- Vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học đều có ưu điểm và khuyết điểm. Để khắc phục nhược điểm của 2 loại sợi này người ta phải làm gì? - Để biết được điều này ta cùng tìm hiểu bài hôm nay
TIẾT 3: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
( TT)
12’
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vải sợi pha:
- HS quan sát một số ...  tay
- Khâu viền gấp mép vòng cổ tay và luồn dây chun
5’
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá tiết thực hành:
- Nộp sản phẩm lên bàn GV
- Cả lớp cùng lắng nghe lời nhận xét của GV
- HS làm vệ sinh nơi thực hành
 - Thu sản phẩm thực hành của HS để chấm điểm
- GV nhận xét chung về sự chuẩn bị của HS, về thái độ làm bài thực hành, và kết quả tiết thực hành
- Yêu cầu HS làm vệ sinh nơi thực hành
III. Tổng kết, đánh giá tiết thực hành:
4. Củng cố và dặn dò: 5’
a. Củng cố:
Trình bày các bước tiến hành khâu bao tay trẻ sơ sinh?
b. Dặn dò:
- Về xem lại các thao tác thực hành.
- Chuẩn bị trước bài thực hành cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật.
IV. Kinh nghiệm rút ra từ các hoạt động: 
Ngày soạn:	 	 Tuần: 7	 
Ngày dạy:	Tiết CT: 14 
TÊN BÀI DẠY: BÀI 7: THỰC HÀNH: CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức cơ bản:
- Biết cách vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối hình chữ nhật.theo kích thước quy định. 
- Biết cách khâu hoàn chỉnh vỏ gối hình chữ nhật.
2. Kỹ năng, kỹ xảo:
- Cắt vải theo mẫu giấy đúng kĩ thuật.
- Biết may vỏ gối theo đúng quy trình bằng các mũi khâu cơ bản đã ôn lại.
- Biết đính khuy bấm hoặc làm khuyết định khuy ở miệng vỏ gối.
- Biết vận dụng để khâu vỏ gối có kích thước khác theo yêu cầu sử dụng.
3. Thái độ nhận thức:
 Có tính cẩn thận, khéo tay, thao tác chính xác theo đúng quy trình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Kim, chỉ, vải, kéo, phấn may, 2 khuy bấm.
- Mẫu vỏ gối đã may hoàn chỉnh .
III. Tổ chức các hoạt động của HS:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Nội dung bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung
 4’
Hoạt động 1: Giới thiệu yêu cầu bài thực hành:
- Cả lớp cùng lắng nghe lời giới thiệu bài của GV
- HS để dụng cụ thực hành lên bàn
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết thực hành và các hoạt động cần thiết trong tiết thực hành
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: kim, chỉ, vải..
TIẾT 14: BÀI 7: THỰC HÀNH: CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT 
30’
Hoạt động 2: Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối hình chữ nhật:
- Quan sát tranh vẽ các chi tiết của vỏ gối
- Cả lớp cùng lắng nghe lời giảng của GV
- Cả lớp cùng quan sát thao tác mẫu của GV
- Cá nhân HS tiến hành vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối 
- HS lắng nghe lời giảng của GV
- Treo tranh phóng to mẫu các chi tiết của vỏ gối.
- GV hướng dẫn HS cách vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối gồm: 1 mảnh mặt trên của vỏ gối và 2 mảnh dưới vỏ gối có kích thước theo qui định SGK
- GV thao tác mẫu cho HS nắm cách vẽ và cắt mẫu giấy
- Yêu cầu HS thực hiện từng bước vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối 
- GV chỉnh sửa thao tác sai của HS
I. Chuẩn bị:
II. Quy trình thực hiện:
1. Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối hình chữ nhật:
a.Vẽ các hình chữ nhật:
- Một mảnh trên của vỏ gối: 15 x 20cm. Vẽ đường may cách 1cm.
- Hai mảnh dưới: 
 + Một mảnh : 14 x15cm
 + Một mảnh: 6x15cm
Cắt mẫu giấy:
Cắt theo đúng nét vẽ tạo nên 3 mảnh mẫu giấy của vỏ gối
 5’
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá tiết thực hành:
- Cả lớp cùng lắng nghe lời nhận xét của GV
- HS làm vệ sinh nơi thực hành
- GV nhận xét chung về sự chuẩn bị của HS, về thái độ làm bài thực hành, và kết quả tiết thực hành
- Yêu cầu HS làm vệ sinh nơi thực hành
III. Tổng kết, đánh giá tiết thực hành:
4. Củng cố và dặn dò: 5’
a. Củng cố:
Trình bày các bước vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối hình chữ nhật?
b. Dặn dò:
- Về xem lại các thao tác thực hành.
- Chuẩn bị cho bài thực hành khâu sản phẩm tuần sau, HS mang kim chỉ, chỉ màu, và mẫu chi tiết vỏ gối đã cắt.
IV. Kinh nghiệm rút ra từ các hoạt động: 
Ngày soạn:	 	 Tuần: 8	 
Ngày dạy:	Tiết CT: 15 
TÊN BÀI DẠY: BÀI 7: THỰC HÀNH: CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT ( TT)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức cơ bản:
- Biết cách vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối hình chữ nhật.theo kích thước quy định. 
- Biết cách khâu hoàn chỉnh vỏ gối hình chữ nhật.
2. Kỹ năng, kỹ xảo:
- Cắt vải theo mẫu giấy đúng kĩ thuật.
- Biết may vỏ gối theo đúng quy trình bằng các mũi khâu cơ bản đã ôn lại.
- Biết đính khuy bấm hoặc làm khuyết định khuy ở miệng vỏ gối.
- Biết vận dụng để khâu vỏ gối có kích thước khác theo yêu cầu sử dụng.
3. Thái độ nhận thức:
 Có tính cẩn thận, khéo tay, thao tác chính xác theo đúng quy trình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Kim, chỉ, vải, kéo, phấn may, 2 khuy bấm.
- Mẫu vỏ gối đã may hoàn chỉnh .
III. Tổ chức các hoạt động của HS:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Nội dung bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung
 4’
Hoạt động 1: Giới thiệu yêu cầu bài thực hành:
- Cả lớp cùng lắng nghe lời giới thiệu bài của GV
- HS để dụng cụ thực hành lên bàn
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết thực hành và các hoạt động cần thiết trong tiết thực hành
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: kim, chỉ, vải..
TIẾT 15: BÀI 7: THỰC HÀNH: CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT (TT)
I. Chuẩn bị:
II. Quy trình thực hiện:
30’
Hoạt động 2: Tìm hiểu thao tác cắt vải theo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối:
- HS đọc thông tin SGK
- Cả lớp cùng lắng nghe lời giảng của GV
- Cả lớp cùng quan sát thao tác mẫu của GV
- Cá nhân HS tiến hành vẽ và cắt vải theo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối 
- HS lắng nghe lời giảng của GV
- Cho HS đọc thông tin SGK
- Hướng dẫn HS thao tác cắt vải theo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối theo các bước:
+ Trải phẳng vải trên mặt bàn 
+ Đặt mẫu giấy đã cắt thẳng theo chiều dọc sợi vải
+ Dùng bút chì vẽ theo rìa mẫu giấy xuống vải 
+ Cắt đúng nét vẽ được 3 mảnh vải chi tiết của vỏ gối
- GV thao tác mẫu cho HS nắm cách cắt vải theo mẫu giấy
- Yêu cầu HS thực hiện từng bước vẽ và cắt vải theo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối 
- GV chỉnh sửa thao tác sai của HS
2.Cắt vải theo mẫu giấy:
- Trải phẳng vải trên mặt bàn
- Đặt mẫu giấy đã cắt thẳng theo chiều dọc sợi vải
- Dùng bút chì vẽ theo chu vi của mẫu giấy xuống vải
- Cắt đúng nét vẽ được 3 mảnh vải chi tiết của vỏ gối
 5’
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá tiết thực hành:
- Cả lớp cùng lắng nghe lời nhận xét của GV
- HS làm vệ sinh nơi thực hành
- GV nhận xét chung về sự chuẩn bị của HS, về thái độ làm bài thực hành, và kết quả tiết thực hành
- Yêu cầu HS làm vệ sinh nơi thực hành
III. Tổng kết, đánh giá tiết thực hành:
4. Củng cố và dặn dò: 5’
a. Củng cố:
Trình bày thao tác cắt vải theo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối hình chữ nhật?
b. Dặn dò:
- Về xem lại các thao tác thực hành.
- Chuẩn bị cho bài thực hành khâu sản phẩm tuần sau, HS mang kim chỉ, chỉ màu, và mẫu chi tiết vỏ gối đã cắt.
IV. Kinh nghiệm rút ra từ các hoạt động: 
Ngày soạn:	 	 Tuần: 8	 
Ngày dạy:	Tiết CT: 16 
TÊN BÀI DẠY: BÀI 7: THỰC HÀNH: CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT ( TT)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức cơ bản:
- Biết cách vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối hình chữ nhật.theo kích thước quy định. 
- Biết cách khâu hoàn chỉnh vỏ gối hình chữ nhật.
2. Kỹ năng, kỹ xảo:
- Cắt vải theo mẫu giấy đúng kĩ thuật.
- Biết may vỏ gối theo đúng quy trình bằng các mũi khâu cơ bản đã ôn lại.
- Biết đính khuy bấm hoặc làm khuyết định khuy ở miệng vỏ gối.
- Biết vận dụng để khâu vỏ gối có kích thước khác theo yêu cầu sử dụng.
3. Thái độ nhận thức:
 Có tính cẩn thận, khéo tay, thao tác chính xác theo đúng quy trình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Kim, chỉ, vải, kéo, phấn may, 2 khuy bấm.
- Mẫu vỏ gối đã may hoàn chỉnh .
III. Tổ chức các hoạt động của HS:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Nội dung bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung
 4’
Hoạt động 1: Giới thiệu yêu cầu bài thực hành:
- Cả lớp cùng lắng nghe lời giới thiệu bài của GV
- HS để dụng cụ thực hành lên bàn
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết thực hành và các hoạt động cần thiết trong tiết thực hành
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: kim, chỉ, vải..
TIẾT 16: BÀI 7: THỰC HÀNH: CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT (TT)
I. Chuẩn bị:
II. Quy trình thực hiện:
30’
Hoạt động 2: Tiến hành khâu vỏ gối:
- HS đọc thông tin SGK
- Cả lớp cùng lắng nghe lời giảng của GV
- Cả lớp cùng quan sát thao tác mẫu của GV
- Cá nhân HS tiến hành khâu vỏ gối 
- HS lắng nghe lời giảng của GV
- Cho HS đọc thông tin mục 3 SGK 
- Hướng dẫn HS thao tác khâu vỏ gối theo các bốn bước ở SGK
- GV thao tác mẫu cho HS nắm cách khâu vỏ gối 
- Yêu cầu HS tiến hành khâu vỏ gối 
- GV chỉnh sửa thao tác sai của HS
3. Khâu vỏ gối: 
- Khâu viền nẹp hai mảnh mặt dưới vỏ gối
- Đặt hai nẹp mảnh dưới vỏ gối chờm lên nhau lược cố định hai đầu nẹp 
- Úp mặt phải của mảnh dưới vỏ gối xuống mặt phải của mảnh trên vỏ gối
- Lộn vỏ gối sang mặt phải qua chỗ nẹp vỏ gối, vuốt phẳng đường khâu
 5’
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá tiết thực hành:
- HS để sản phẩm thực hành lên bàn
- Cả lớp cùng lắng nghe lời nhận xét của GV
- HS làm vệ sinh nơi thực hành
- Yêu cầu HS để sản phẩm thực hành lên bàn
- GV nhận xét chung về sự chuẩn bị của HS, về thái độ làm bài thực hành, và kết quả tiết thực hành
- Yêu cầu HS làm vệ sinh nơi thực hành
III. Tổng kết, đánh giá tiết thực hành:
4. Củng cố và dặn dò: 5’
a. Củng cố:
Trình bày thao tác khâu vỏ gối hình chữ nhật?
b. Dặn dò:
- Về xem lại các thao tác thực hành.
- Chuẩn bị cho bài thực hành khâu sản phẩm tuần sau, HS mang kim chỉ, chỉ màu, và mẫu chi tiết vỏ gối đã cắt.
IV. Kinh nghiệm rút ra từ các hoạt động: 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an cong nghe 6.doc