I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh nắm được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
2. Kĩ năng: Mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
3.Thái độ: Học sinh hứng thú học tập môn học.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:- Nghiên cứu SGK sưu tầm tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia đình.
- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
Ngày giảng: 6A1234: // 2010 Tiết: 1 Bài mở đầu I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh nắm được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. 2. Kĩ năng: Mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập. 3.Thái độ: Học sinh hứng thú học tập môn học. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên:- Nghiên cứu SGK sưu tầm tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia đình. - Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. 2. Học sinh: III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: (1’ ) - Lớp 6A1; Tổng số ............ Vắng: . - Lớp 6A2; Tổng số Vắng: . - Lớp 6A3; Tổng số Vắng: - Lớp 6A4; Tổng số .Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung * Hoạt động 1: Giới thiệu bài Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra, lớn lên được nuôi dưỡng và giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai. * Hoạt đông 2: Tìm hiểu vai trò của gia đình và KTGĐ. - CH: Vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình? - HS: Gia đình là nền tảng của XH - GV: Kết luận - CH: Những công việc phải làm trong gia đình là gì? - HS: Trả lời - GV: Nhận xét, kết luận * Hoạt đông 3: Tìm hiểu chương trình môn CN6 - GV: Nêu mục tiêu chương trình - GV: Nêu một số kiến thức liên quan đến đời sống. - HS: Ăn, mặc, ở lựa chọn trang phục phù hợp giữ gìn trang trí nhà ở, nấu ăn đảm bảo dinh dưỡng hợp vệ sinh chi tiêu hợp lý. - GV: Diễn giải lấy VD - HS: Ghi vở * Hoạt động 4: Tìm hiểu phương pháp học tập - GV: Thuyết trình kết hợp với diễn giải lấy VD - HS: Ghi vở (2’) (20’) (12’) (7’) Bài mở đầu I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Gia đình là tế bào của XH mỗi người được nuôi dưỡng, GD chuẩn bị cho tương lai - Tạo ra nguồn thu nhập - Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu. - làm các công việc nội trợ trong gia đình. II.Mục tiêu của chương trình CN6 – Phân môn KTGĐ. 1.Kiến thức:Biết đến một số lĩnh vực liên quan đến đời sống con người, một số quy trình CN. 2.Kỹ năng: Vặn dụng kiến thức vào cuộc sống, lựa chọn trang phục, giữ gìn nhà ở sạch sẽ.. 3. Thái độ: Say mê học tập vận dụng kiến thức vào cuộc sống tuân theo quy trình công nghệ III. Phương pháp học tập 4.Củng cố: ( 2’ ) - CH: Nêu vai trò của gia đình và KTGĐ? - GV: Chốt lại nội dung bài học 5. Hướng dẫn học ở nhà. (1’) - Đọc bài 1 - Chuẩn bị một số vật mẫu thường dùng * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy Giảng ngày: 6A1234// 2010 6A4// 2010 Tiết: 2 Chương i May mặc trong gia đình Bài 1 Các loại vải thường dùng trong may mặc I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh biết được nguồn gốc tính chất của các loại vải( vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha). 2. Kỹ năng: Phân biệt được một số loại vải thông thường 3. Thái độ: Học sinh hứng thú học tập môn học. II.Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên - Quy trình sản xuất sợi vải hoá học - Mẫu các loại vải - Bát đựng nước, diêm 2. Học sinh: - Chuẩn bị một số mẫu vải III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức ( 1’ ) - Lớp 6A1; Tổng số:. Vắng: - Lớp 6A2; Tổng số:. Vắng: - Lớp 6A3; Tổng số:. Vắng: - Lớp 6A4; Tổng số:. Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: ( Không ) 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung * Hoạt động 1: Giới thiệu bài Mỗi chúng ta ai cũng biết các loại vải thường dùng hàng ngày rất đa dạng, phong phú về chất liệu, độ dày mỏng mầu sắc hoa văn trang trí dựa vào nguồn gốc sợi dệt , vải được phân thành 3 loại chính: vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học và vải sợi pha. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu nguồn gốc, tính chất đa dạng của từng loại vải *Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn gốc tính chất của các loại vải. - GV: Cho HS quan sát hình 1.1 SGK sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên, hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ. - HS: Quan sát hình vẽ. - CH: em hãy kể tên cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải? - HS: Trả lời - GV: Kết luận - CH: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi bông? - HS: Quan sát hình vẽ trả lời - CH: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi tơ tằm? - HS: Quan sát hình vẽ trả lời - GV: Yêu cầu học sinh viết quy trình sản xuất vải sợi bông và vải sợi tơ tằm vào vở. - GV: Thử nghiệm vò vải, đốt, nhúng vào nước, yêu cầu học sinh quan sát. - CH: Nêu tính chất của vải thiên nhiên? - HS: Dễ hút ẩm, giữ nhiệt độ tốt - GV: Nhận xét, kết luận * Hoạt động 3.Tìm hiểu vải sợi hoá học - GV: Gợi ý cho h/s quan sát hình1.2 sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi hoá học SGK - HS: Chú ý quan sát - CH: Nêu nguồn gốc vải sợi hoá học? - HS: Từ chất xenlulô, gỗ, tre, nứa - CH: Vải sợi hoá học được chia làm mấy loại? - HS: Được chia làm hai loại - GV: Nghiên cứu hình vẽ điền vào chỗ trống SGK? - HS: Làm bài tập – Nhận xét - GV: Kết luận. - GV: Làm thí nghiệm đốt vải - HS: quan sát kết quả rút ra kết luận - CH: Tại sao vải sợi hoá học được dùng nhiều trong may mặc ? - HS: Trả lời - GV: Chốt lại ( 2’) (20’) (16’) I. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải. 1.Vải sợi thiên nhiên. a. Nguồn gốc: - Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ TV, sợi quả bông, sợi đay, gai, lanh.. - Vải sợi thiên nhiên có nguồn từ ĐV lông cừu, lông vịt, tơ từ kén tắm. - Sơ đồ SGK b. Tính chất. - Vải sợi bông dễ hút ẩm thoáng hơi, dễ bị nhàu. vải bông giặt lâu khô.khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan. 2.Vải sợi hoá học. a. Nguồn gốc: - Là từ chất xenlulơ của gỗ tre nứa và từ một số chất lấy từ than đá dầu mỏ. + Sợi nhân tạo. + Sợi tổng hợp. b. Tính chất vải sợi hoá học - Vải làm bằng sợi nhân tạo mềm mại độ bền kém ít nhàu, cứng trong nước, tro bóp dễ tan. - Vải dệt bằng sợi tổng hợp độ hút ẩm ít, bền đẹp, mau khô, không bị nhàu tro vón cục bóp không tan. 4. Củng cố: (4’) - GV: chốt lại nội dung bài 5. Hướng dẫn học ở nhà .(2’) - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước phần 3 SGK * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy ........................................ Giảng ngày: 6A1234// 2010 Tiết: 3 Bài 1 Các loại vải thường dùng trong may mặc (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được nguồn gốc tính chất của các loại vải. 2. Kĩ năng: Phân biệt được một số loại vải bằng cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, Tro sợi vải khi đốt, đọc được thành phần các sợ vải. 3. Thái độ: Học sinh hứng thú học tập môn học. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên - Quy trình sản xuất sợi vải hoá học - Mẫu các loại vải - Bát đựng nước, diêm 2. Học sinh: Chuẩn bị một số mẫu vải III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: ( 1’ ) - Lớp 6A1; Tổng số:. Vắng: - Lớp 6A2; Tổng số:. Vắng: - Lớp 6A3; Tổng số:. Vắng: - Lớp 6A4; Tổng số:. Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) - CH: Em hãy nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên? - ĐA:+ Nguồn gốc: Vải sợi thiên nhiên được dệt từ các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên như sợi bông sợi tơ tằm... + Tính chất: Vải sợi thiên nhiên có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát nhưng dễ nhàu, khi đốt tro bóp dễ tan. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV: Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều được may *Hoạt động 2: Tìm hiểu vải sợi pha - GV: Cho học sinh xem một số mẫu vải rồi đặt câu hỏi - CH :Nguồn gốc của vải sợi pha có từ đâu? - HS: Trả lời - GV: Chốt lại: Vải sợi pha sản xuất bằng cách kết hơp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để khắc phục những ưu và nhược điểm của hai loại sợi vải này. - GV: Gọi một học sinh đọc nội dung SGK - HS: Làm việc theo nhóm xem mẫu vải - CH: Vải sợi pha có ưu điểm gì? - HS: Trả lời - GV: Kết luận bổ sung * Hoạt động 3: Tìm hiểu cách phân biệt loại vải. - GV: Chia nhóm lớp - HS: Thảo luận theo nhóm - CH: Điền tính chất của các loại vải vào bảng 1 SGK - HS: Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ xung. - GV: Tổng hợp – kết luận - HS: Tập làm thử nghiệm để phân biệt một số loại vải ( vò vải, đốt sợi vải ) - GV: Cho học sinh quan sát hình 1.3 SGK - GV: Gọi 1- 2 HS đọc thành phần sợi vải trên hịnh vẽ - HS: Đọc phần ghi nhớ SGK - Có thể em chưa biết (2’) (15’’) (18’ ) 5’ 3. Vải sợi pha. a.Nguồn gốc. - Vải sợi pha sản xuất bằng cách kết hơp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt. b. Tính chất: Hút ẩm nhanh thoáng mát không nhàu bền đẹp mau khô ít phải là II.Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. 1. Điền tính chất một số loại vải Bảng 1 SGK 2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. 3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần. * Ghi nhớ SGK (9). 4. Củng cố: ( 2’ ) - GV: Chốt lại nội dung phần 3, II - GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa 5. Hướng dẫn về nhà . ( 2’ ) - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước phần 3 SGK * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy Giảng ngày: 6A 1234.../../ 2010 6A4.../../ 2010 Tiết: 4 Bài 2 Lựa chọn trang phục I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh nắm được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng trang phục, biết được ảnh hưởng của màu sắc hoa văn của vải, kiểu mẫu quần áo đến vóc dáng người mặc. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng các kiến thức đã học để chọn được vải, kiểu mẫu để may trang phục hoặc chọn áo, quần may sẵn phù hợp với vóc dáng lứa tuổi. 3. Thái độ: Học sinh hứng thú với môn học. II.Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải, màu sắc cho phù hợp với bản thân 2. Học sinh: Chuẩn bị một số mẫu vải III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: (1’) - Lớp 6A1 : Tổng số:. Vắng: - Lớp 6A2 : Tổng số:. Vắng: - Lớp 6A3 : Tổng số:. Vắng: - Lớp 6A4 : Tổng số:. Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - CH: Em hãy nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha? - ĐA: + Nguồn gốc: Vải sợi pha được dệt bằng cách kết hợp hai hay nhiều loại vải khác nhau để khắc phục ưu và nhược điểm... + Tính chất: Vải sợi pha thường có các ưu điểm của các loại sợi thành phần 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Giới thiệu bài Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Nhưng cần may mặc như thế nào để có một trang phục phù hợp, làm đẹp cho người mặc và tiết kiệm. * Hoạt động 2: Tìm hiểu trang phục là gì ? - GV: Gọi 1 học sinh đọc phần 1 - HS: Đọc phần 1 SGK - CH: Trang phục là gì? - HS: Trả lời *Hoạt động 3: Tìm hiểu các loại trang phục - GV: Cho h/s quan sát hình vẽ - HS: Quan sát - CH: Nêu tên và công dụng của từng loại trang phục ở các hình 1.4 a,b,c và mô tả những trang phục khác mà em biết? - HS: Trả lời - CH: Em hãy kể tên các trang phục quần áo về mùa nóng và mùa lạnh? - HS: Mùa lạnh á ... tính tổng thu nhập trong 1 tháng. b) Gia đình em có 4 người, sống ở nông thôn, lao động chủ yếu là làm nông nghiệp. Một năm thu hoạch được 5 tấn thóc. Phần thóc để ăn là 1,5 tấn, số còn lại mang ra chợ bán với giá: 2000đồng /Kg. Tiền bán rau quả và các sản phẩm khác là. 1000000đồng. Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình em trong một năm. 4.Củng cố : (3’) - GV: Nhận xét ý thức chuẩn bị, ý thức làm việc của học sinh. - GV: Đánh giá kết quả đạt được của học sinh sau đó cho điểm. 5. Hướng dẫn về nhà : (2’) - Về nhà Xem lại bài thực hành và làm tiếp bài thực hành - Đọc và xem trước phần II và III SGK. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy ........ ........ Giảng ngày: 6A12././ 2010 Tiết: 67 Bài 27: TH bài tập tình huống về thu, chi trong gia đình ( Tiếp ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thông qua bài học, học sinh nắm được: - Nắm được các kiến thức cơ bản về thu, chi trong gia đình, xác định được mức thu và chi của gia đình trong một tháng, một năm. 2. Kĩ năng: Có ý thức giúp đỡ gia đình và tiết kiệm chi tiêu. 3. Thái độ: II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài 2. Học sinh: Đọc SGK bài 27, chuẩn bút mực, bút chì III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: (1’) - Lớp 6A1 Tổng số:. Vắng: - Lớp 6A2 Tổng số:. Vắng: 2.Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra dụng cụ thực hành của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung * Hoạt động1: Tìm hiểu cách xác định chi tiêu của gia đình. - GV: cho học sinh tính toán các khoản thu nhập trong một tháng và một năm của mỗi gia đình rồi dựa vào đó giáo viên hướng dẫn học sinh tính các khoản chi tiêu của mỗi gia đình trong một tháng rồi tính ra năm. - Như chi cho ăn, mặc... - Học tập - Chi cho đi lại - Chi cho vui trơi, giải trí.. - HS: Thực hiện tính các khoản chi dưới sự giám sát chỉ bảo của giáo viên. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cân đối thu, chi. - GV: Hướng dẫn học sinh cách tính cân đối thu, chi theo các ý a,b,c. - HS: Thực hiện dưới sự giám sát chỉ bảo của giáo viên. - GV: Nhận xét bài thực hành (16’) (20’) II. Xác định chi tiêu của gia đình. - Chi cho ăn, mặc, ở: mua gạo, thịt; mua quần áo, giày dép; trả tiền điện, điện thoại, nước; mua đồ dùng gia đình. - Chi cho học tập: Mua sách vở, trả học phí, mua báo, tạp chí... - Chi cho việc đi lại: Tau xe, xăng.. - Chi cho vui chơi... - Chi cho đám hiếu hỉ... III. Cân đối thu – chi. * Bài tập. a) Gia đình em có 4 người, mức thu nhập 1 tháng là 2000000 đồng ( ở thành phố) và 800000 đồng ( ở nông thôn) Em hãy tính mức chi tiêu cho các nhu cầu cần thiết sao cho mỗi tháng có thể tiết kiệm ít nhất được 100000đồng. 4.Củng cố: (3’) - GV: Nhận xét ý thức chuẩn bị, ý thức làm việc của học sinh. - GV: Đánh giá kết quả đạt được của học sinh sau đó cho điểm. 5. Hướng dẫn về nhà : (2’) - Về nhà học bài và tính toán lại các khoản thu nhập của gia đình - Đọc và xem trước phần ôn tập để giờ sau thực hành. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy ........ ........ Giảng ngày: 6A12././2010 Tiết: 68 ôn tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thông qua phần ôn tập, học sinh nhớ lại các phần nội dung đã được học trong chương IV và một số kiến thức trọng tâm của chương III. - Nắm vững kiến thức thu, chi và nấu ăn trong gia đình 2. Kĩ năng: Vận dụng một số kiến thức đã học vào cuộc sống. 3. Thái độ: HS ôn tập nghiêm túc, chuẩn bị cho thi học kì II II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài 2. Học sinh: Nghiên cứu lại toàn bộ chương III+IV III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: (1’) - Lớp 6A1 Tổng số:. Vắng: - Lớp 6A2 Tổng số:. Vắng: 2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung *Hoạt động1 : Ôn tập lại nội dung của chương III. - GV: Hãy nêu vai trò của các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể? - GV: Tại sao phải giữ vệ sinh an toàn thực phẩm? - HS: Trả lời câu hỏi * Hoạt động2: Nội dung chương IV - CH: Thu nhập của gia đình là gì và có những loại thu nhập nào? - CH: Chi tiêu trong gia đình là gì? Mức chi tiêu của gia đình ở thành phố và nông thôn có khác nhau không? - HS: Trình bày. - GV: Có thể thấy phần tích luỹ trong mỗi gia đình là vô cùng cần thiết và quan trọng. Muốn có tích luỹ phải biết cân đối thu chi. - GV: Nhận xét. (10’) (15’) I. Chương III 1. Vai trò của các chất dinh dưỡng. - Chất đạm - Chất béo - Chất khoáng - Chất xơ + Thực phẩm nguồn cung cấp chất dinh dưỡng nuôi sống cơ thể. 2. Vệ sinh an toàn thực phẩm II. Chương IV. 1.Thu nhập của gia đình. 2.Các hình thức thu nhập 3.Chi tiêu trong gia đình 4.Các khoản chi tiêu trong gia đình 5.Cân đối thu chi trong gia đình 4. Củng cố. (3’) - Nhận xét đánh giá giờ ôn tập - GV: gợi ý HS trả lời một số câu hỏi ? Thu nhập của gia đình là gì và có những loại thu nhập nào? ? Hãy kể tên các loại thu nhập của gia đình em. 5. Hướng dẫn về nhà : (16’) - Về nhà học bài và ôn tập toàn bộ câu hỏi câu hỏi chương III và IV chuẩn bị thi học kỳ II. Câu hỏi ôn tập: Câu1: Hãy nêu vai trò của các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể? Câu 2:Tại sao phải giữ gìn vệ sinh thực phẩm? Câu 3: Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm? Câu4: Hãy nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm? Câu5:Tại sao cần phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn? Câu 6: Hãy kể tên các phương pháp làm chín thực phẩm thường được sử dụng hàng ngày? Câu 7: Việc phân chia số bữa ăn trong ngày có ảnh hưởng gì đến việc tổ chức ăn uống hợp lí? Câu 8: Thực đơn là gì? nguyên tắc xây dựng thực đơn? Câu 9: Kĩ thuật chế biến món ăn được chế biến qua các khâu nào? Câu 10: Thu nhập của gia đình là gì và có những loại thu nhập nào? Câu 11: Thu nhập của các gia đình ở thành phố và nông thôn có khác nhau không? Câu 12: Chi tiêu trong gia đình là gì? Câu 13: Làm thế nào để cân đối thu chi trong gia đình? * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy ........ Giảng ngày: 6A12././2010 Tiết: 69- 70 Kiểm tra học kì II I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thông qua bài kiểm tra học sinh nhớ lại các phần nội dung đã được học trong chương III- IV và một số kiến thức trọng tâm của chương III - IV. - Nắm vững kiến thức và vận dụng vào làm bài kiểm tra và vận dụng được vào thực tế. 2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài. 3. Thái độ: HS làm bài nghiêm túcảitình bày khoa học, sáng tạo. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị đề kiểm tra. 2. Học sinh: ôn tập lại toàn bộ chương III+IV III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: (1’) - Lớp 6A1 Tổng số:. Vắng: - Lớp 6A2 Tổng số:. Vắng: 2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: a) Thiết lập ma trận 2 chiều. Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Câu hỏi Điểm Cơ sở của ăn uống hợp lí 5 2,5 5 2,5 Vệ sinh an toàn thực phẩm 1 0,5 1 3 2 3,5 Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn Các phương pháp chế biến thực phẩm 1 0,5 1 0,5 Thu nhập của gia đình 1 0,5 1 2 2 2,5 Quy trình tổ chức bữa ăn 1 1 1 1 Tổng 1 0,5 7 3,5 3 6 11 10 b) Hệ thống câu hỏi. A: Phần trắc nghiệm khách quan: I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trrước câu trả lời mà em cho là đúng và đầy đủ nhất. Câu1: (0,5điểm) Chất đạm có chức năng: A: Giúp cơ thể phát triển tốt. B: Chất đạm cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết. C: Chất đạm còn góp phần tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể. D: Cả 3 ý kiến trên đều đúng. Câu2: (0,5điểm) Chất khoáng gồm các chất: A: Nước. B: Canxi và phốt pho. C: Iốt. D: Phốt pho, canxi, sắt, Iốt. Câu3: (0,5điểm) Phương pháp nào sau đây là phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước. A: Hấp B: Luộc. C: Nấu D: Kho. Câu 4: (0,5điểm) Thiếu chất đạm trẻ em sẽ bị: A: Mắc bệnh béo phì. B: Mắc bệnh tim mạch. C: Mắc bệnh suy dinh dưỡng. D: Mắc bệnh huyết áp. Câu 5: (0,5điểm) Có mấy nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn? A: 3. B: 4. C: 5. D: 6. Câu6: (0,5điểm). Nước có vai trò như thế nào đối với đời sống con người? A: Là thành phần chủ yếu của cơ thể. B: Điều hoà thân nhiệt. C: Là môi trường cho sự chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể D: Cả 3 ý kiến trên đều đúng. II. Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống cho đúng. Câu7: (0,5điểm) Em hãy chọn cụm từ cho sẵn thích hợp để điền vào chỗ trống. ( lao động, Sản xuất, tăng thu nhâp ) Mọi người trong gia đình đều có trách nhiệm tham gia (1)............... hoặc làm các công việc tuỳ theo sức của mình để góp phần làm tăng (2)................ , làm giàu cho gia đình và cho xã hội. Câu 8: (0,5điểm) hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống cho đúng. - Ăn quá nhiều chất (1)................ sẽ làm tăng trọng lượng cơ thể và gây béo phì vì lượng chất thừa đó sẽ biến thành mỡ. - Thừa chất béo sẽ làm cơ thể bị (2)....................., ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ. B. Phần trắc nghiệm tự luận. Câu9: (1điểm) Thực đơn làgì? Câu 10: (2điểm ) Thu nhập của gia đình là gì? Hãy kể tên các nguồn thu nhập của gia đình? Câu 11: (3điểm) Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm? Nêu các nguyên nhân ngộ độc thức ăn? c) Đáp án, biểu điểm. A: Phần trắc nghiệm khách quan: I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trrước câu trả lời mà em cho là đúng và đầy đủ nhất. Đúng mỗi câu được (0,5 điểm) Câu hỏi Câu1 Câu2 Câu3 Câu4 Câu5 Câu6 Đáp án D D A C B D Câu7: (0,5điểm) (1) Sản xuất (2) thu nhập Câu 8: (0,5điểm) (1) Đường bột (2) Béo phệ B. Phần trắc nghiệm tự luận. Câu9: (1điểm) Thực đơn làgì? - Thực đơn là bảng ghi lại tất cả các món ăn dự định sẽ phục phụ trong bữa tiệc, cỗ, liên hoan hay bữa ăn thường ngày. Câu 10: (2điểm ) Thu nhập của gia đình là gì? Hãy kể tên các nguồn thu nhập của gia đình? - Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra. - Các nguồn thu nhập của gia đình: + Thu nhập bằng tiền. + Thu nhập bằng hiện vật. Câu 11: (3điểm) Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm? Nêu các nguyên nhân ngộ độc thức ăn? - Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm được gọi là sự nhiễm trùng thực phẩm. - Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm được gọi là sự nhiễm độc thực phẩm. - Các nguyên nhân gây ngộ đọc thức ăn: + Ngộ độc do thức ăn nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật. + Ngộ độc do thức ăn bị biến chất. + Ngộ độc do bản thân thức ăn có sẵn chất độc (mầm khoai tây, cá nóc, nấm độc...) + Ngộ độc do thức ăn bị nhiễm các chất độc hoá học, hoá chất bảo vệ thực vật, hoá chất phụ gia thực phẩm. 4. Củng cố: - GV: Nhận xét tinh thần và thái độ của HS. 5. Hướng dẫn về nhà: - Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế cho thành thạo. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy ........ ........ ........
Tài liệu đính kèm: