Tuần 27 Ngày soạn: Tiết 44 Ngày dạy: Bài 50: ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 1.1.Kiến thức: :-Hiểu được đặc điểm của mạng điện trong nhà -Hiểu được chức năng và công dụng của các phân tử của mạng điện trong nhà . 1.2.Kỹ năng: Quan sát, phân biệt được các phần tử của mạng điện trong nhà. 1.3.Thái độ: Nghiên túc, cẩn thận, tinh thần hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. 2.Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: 2.1. Phẩm chất: Chăm học, trung thực. 2.2.Năng lực: -Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo. -Năng lực hợp tác nhóm. II.CHUẨN BỊ 1.GV: Chuẩn bị cho cả lớp:Tranh vẽ cấu tạo mạng điện trong nhà. Mô hình mạng điện trong nhà. 2.HS: Xem trước bài học, chuẩn bị những nội dung như phần dặn dò ở tiết trước. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS KL của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn (3’ ) a) Mục đích hoạt động: HS thông qua phần giới thiệu của GV để gợi tò mò về vấn đề mới sẽ học trong bài. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -GV: Y/c HS đọc phần mở bài. Y/c HS đưa ra giả thuyết giải thích cho câu hỏi trên trên. -HS: Ghi nhận thông tin và đưa ra phán đoán. SPHS: Những phán đoán mà HS đưa ra để gây hứng thú tìm hiểu bài mới. Hoạt động 2: Tìm tòi , thí nghiệm và tiếp nhận kiến thức ( 37’ ) Kiến thức 1: Tìm hiểu đặc điểm mạng điện trong nhà a) Mục đích hoạt động: HS nắm được đặc điểm mạng điện trong nhà. b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Những đồ dùng trong nhà - HS hoạt động cá nhân rồi I.Đặc điểm và yêu cầu của em có điện áp định mức là trả lời theo yêu cầu của mạng điện trong nhà bao nhiêu ? Tại sao tất cả GV.SPHS: 1.Đặc điểm của mạng điện đồ dùng điện đều có chung - Có những đồ dùng có cấp trong nhà cấp điện áp ? điện áp thấp hơn 220V. a)Điện áp trong nhà: Là - Có những đồ dùng nào có Vậy nếu sử dụng dụng cụ loại mạng điện có điện áp cấp điện áp thấp hơn không đó thì phải dùng thêm biến thấp, nhận điện năng từ 1 ? Để sử dụng những dụng áp giảm áp. mạng phân phối. cụ đó ta phải dùng những -Cả lớp chú ý lắng nghe b)Đồ dùng điện của mạng dụng cụ gì ? GV thông báo điện trong nhà: -GV thông báo về điện áp -Đồ dùng điện đa dạng. của một số nước : -Công suất điện của đồ Nước nhật : Uđm =110V ; dùng điện rất khác nhau. Nước Mỹ Uđm =127V c)Sự phù hợp điện áp giữa - Giải thích “tải ” hay còn các thiết bị, đò dùng điện gọi là phụ tải của mạng với điện áp của mạng điện điện gia đình 2.Yêu cầu của mạng điện -Em hãy kể những đồ trong nhà: dùng điện trong gia đình +Lắp đặt đảm bảo cung cấp mà em biết. -HS trả lời cá nhân những đủ điện cho các đồ dùng - Số đồ dùng điện đó có đồ dùng điện trong nhà điện. giống nhau không ? theo sự hiểu biết. +Đảm bảo an toàn cho -GV cho HS quan sát sơ đồ - HS làm việc cá nhân rồi người sử dụng và ngôi nhà. mạng điện trong nhà và cho trả lời theo sự chỉ định của +Dễ dàng kiểm tra và sửa HS lên chỉ ra tên các đồ GV. chữa. dùng điện và cho biết công -1 HS lên bảng chỉ vè nêu +Sử dụng thuận tiện bền suất của các đồ dùng điện. tên các đồ dùng điện và chắc đẹp. GV hỏi:Hãy cho biết các công suất của các đồ dùng đồ dùng khác nhau thì công đó. suất của các đồ dùng như -HS đứng tại chỗ trình thế nào? Vậy các đồ dùng bày:SPHS:Các đồ dùng có công suất khác nhau thì khác nhau có công suất điện năng tiêu thụ giống điện khác nhau.Điện năng hay khác nhau? tiêu thụ của các đồ dùng Giáo dục cho HS về tiết điện khác nhau. kiệm điện năng -Các đồ dùng điện của mạng điện trong nhà có -HS hoạt đông cá nhân rồi điện áp là bao nhiêu? Điện trả lờitheo yêu cầu của GV. áp của mạng điện là bao nhiêu? -Em có nhận xét gì về điện áp định mức của đồ dùng -Lớp chú ý lắng nghe GV điện và điện áp của mạng thông báo. điện. Thông báo:Đối với các thiết bị đóng cắt và điều -HS làm việc cá nhân rồi trả khiển điện áp định mức có lời theo yêu cầu của GV. thể lớn hơn điện áp mạng -HS trả lời cá nhân: điện. -Cho HS làm bài tập trang 173 -Yêu cầu của mạng điện trong nhà là gì? 2 -Cho HS nhận xét câu trả lơi của bạn GV nhận xét. Kiến thức 2:Tìm hiểu cấu tạo của mạng điện trong nhà a) Mục đích hoạt động: HS hiểu được cấu tạo của mạng điện trong nhà. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -Cho Hs quan sát tranh và -Quan sát tranh và mô hình II.Cấu tạo của mạng điện mô hình về sơ đồ cấu tạo cấu tạo của mạng điện trong nhà: của mạng điện trong nhà. trong nhà và chỉ ra những Gồm các phần tử: -Mạch điện gồm những phần tử và chức năng từng -Công tơ điện phần tử theo yêu cầu của phần tử nào?chức năng các -Dây dẫn điện phần tử trong mạng điện GV. -Các thiết bị đóng, cắt, bảo -Em hãy mô tả cấu tạo vệ và lấy điện mạng điện trong nhà em -HS hoạt động cá nhân rồi -Đồ dùng điện GV giáo dục cho HS về an trả lời theo sự chỉ định của toàn khi sử dụng điện GV. - Cả lớp chú ý lắng nghe. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1’) a) Mục đích hoạt động: Giúp HS ôn tập và khắc sâu kiến thức cũ và định hướng HS ôn tập kiến thức tốt hơn ở tiết sau. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Y/c HS học thuộc bài - Làm các bài tập SBT- Chuẩn bị bài mới. HS: Ghi nhận dặn dò của GV. c) Sản phẩm của HS: Học thuộc bài ở tiết sau và chuẩn bị tốt cho tiết sau. d) Kết luận của GV: HS nên ôn tập kiến thức để làm tiền đề cho tiết học sau. IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC ( 4’) : GV y/c vẽ sơ đồ tư duy của bài. V.RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................ Nhận xét: Ký duyệt tuần 27 - Ngày / / 2021 . Tổ trưởng . . . Nguyn Tin C 3 Tuần 28 – Tiết 45 Ngày soạn: Bài 52: Ngày dạy: THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT VÀ LẤY ĐIỆN CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 1.1.Kiến thức: Hiểu được công dụng, cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số thiết bị đóng – cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà. 1.2.Kỹ năng: Biết sử dụng điện một cách tiết kiệm, hợp lí và an toàn. 1.3.Thái độ: Cẩn thận khi sử dụng điện. 2.Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: 2.1. Phẩm chất: Chăm học, trung thực. 2.2.Năng lực: -Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo. -Năng lực hợp tác nhóm. II.CHUẨN BỊ 1.GV: - Tranh vẽ cấu tạo của một số thiết bị đóng – cắt và lấy điện - Một số vật mẫu: Cầu dao, các loại công tắc điện, ổ điện, phích cắm điện tháo, lắp được - Bảng 51.1 2.HS: Xem trước nội dung bài học. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Trình bày những đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà? (7’) 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS KL của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn (2’ ) a) Mục đích hoạt động: HS thông qua phần giới thiệu của GV để gợi tò mò về vấn đề mới sẽ học trong bài. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -GV: Y/c HS đọc phần mở bài. Y/c HS đưa ra câu trả lời. -HS: Ghi nhận thông tin và đưa ra phán đoán. SPHS: Những phán đoán mà HS đưa ra để gây hứng thú tìm hiểu bài mới. Hoạt động 2: Tìm tòi , thí nghiệm và tiếp nhận kiến thức ( 31’ ) Kiến thức 1: Tìm hiểu thiết bị đóng cắt mạch điện a) Mục đích hoạt động: HS nắm được các thiết bị đóng cắt mạch điện và cấu tạo của chúng. b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Yêu cầu HS quan sát hình - HS trả lời:SPHS: I. Thiết bị đóng – cắt mạch 51.1 và cho biết trường hợp a/ sáng vì công tắc mở. điện. nào bóng đèn sáng hoặc tắt? b/ không sáng vì công tắc 1. Công tắcđiện: Tại sao? đóng a. Khái niệm: - Hỏi: Hãy cho biết công 4 dụng của công tắc điện? - HS trả lời: SPHS Công tắc - Công tắc điện là thiết bị điện là thiết bị dùng để đóng dùng để đóng hoặc cắt dòng hoặc cắt dòng điện bằng tay. điện bằng tay. - Nhận xét và rút ra kết - HS trả lời: khóa K . luận. - Hỏi: Trong trường hợp hình 51.1 công tắc đóng vai - Thảo luận nhóm trò gì? - HS làm việc theo nhóm kết hợp với vật mẫu để trả b. Cấu tạo: lời các câu hỏi sau trong 5 phút. - Gồm: Vỏ, cực động, cực tĩnh. Câu 1: Công tắc gồm mấy bộ phận,các bộ phận đó - HS trả lời.: SPHS . được làm bằng vật liệu gì? Câu 1: Gồm Vỏ, cực động, Mục đích làm bằng vật liệu cực tĩnh. đó? - Vỏ thường được làm bằng nhựa (để cách điện). - Cực động, cực tĩnh thường làm bằng đồng(vì đồng dẫn Câu 2: Hãy giải thích số liệu điện tốt). 220V-5A được ghi trên vỏ Câu 2: Điện áp định mức và công tắc. dòng điện định mức. Câu 3: Dựa vào đâu người ta phân loại công tắc? Và có Câu 3: SPHS Dựa vào số mấy loại công tắc? cực: công tắc 2 cực, 3 cực - Dựa vào thao tác đóng cắt: công tắc bật, công tắc bấm, c. Phân loại: Câu 4: Quan sát hình 51.3 công tắc xoay - Dựa vào số cực công tắc và hoàn thành bảng 51.1 Câu 4: được chia thành: công tắc 2 + Công tắc bật: b, g, c cực, 3 cực + Công tắc bấm: d - Dựa vào thao tác đóng cắt + Công tắc xoay: e, h công tắc được chia thành: công tắc bật, công tắc bấm, Hỏi: Chúng ta có nên sử + Công tắc giật: a công tắc xoay dụng công tắc bị vỡ không? - HS trả lời: SPHS Chúng ta d. Nguyên lí làm việc: Tại sao? không nên sử dụng công tắc bị vỡ. Vì không an toàn cho - Khi đóng công tắccực người sử dụng, có thể dẫn động tiếp xúc cực tĩnh làm đến điện giật và gây ảnh kín mạch. Khi cắt công tắt, hưởng đến tính mạng. cực động tách khỏi cực tĩnh làm hở mạch điện. - Lắng nghe. - Nhận xét. - Công tắcthường được lắp - Liên hệ thực tế các loại trên dây pha, nối tiếp với công tắc. Công tác bấm tải, sau cầu chì. thường thấy ở đầu đĩa và ti 2. Cầu dao: vi. Công tắc xoay và giật a. Khái niệm: Cầu dao là 5 thường thấy ở quạt gió khi một thiết bị bằng tay đơn chúng ta sử dụng. Công tắc giản nhất, dùng để đóng – bật thường thấy sử dụng cắt đồng thời cả dây pha và trong gia đình. dây trung tính của mạng - Yêu cầu HS dựa vào cấu điện có công suất nhỏ, tạo hãy cho biết nguyên lí - HS hoàn thành: SPHS Khi không cần thao tác đóng - làm việc của công tắc điện đóng công tắccực động tiếp cắt nhiều lần. bằng cách điền vào chỗ xúc cực tĩnh làm kín mạch. b. Cấu tạo: trống. Khi cắt công tắt, cực động tách khỏi cực tĩnh làm hở - Gồm: Vỏ, các cực động và mạch điện. các cực tĩnh.. - Nhận xét và đưa ra kết c. Phân loại: Dựa vào số cực luận. cầu dao được chia thành: 1 - Công tắc thường lắp ở vị cực, 2 cực 3 cực Dựa vào trí nào? - HS trả lời:SPHS:Công thao tác đóng cắt cầu dao tắcthường được lắp trên dây -GV treo hình lên chỉ rõ cho được chia thành: 1 pha và 3 pha, nối tiếp với tải, sau cầu pha. HS thấy và giải thích vì sao chì. lại mắc sau cầu chì và trước tải. -Lắng nghe và quan sát. A O X - GV: Cầu dao tương tự như công tắt, vậy em nào đưa ra - HS trả lời: SPHS Cầu dao khái niệm cầu dao và công là một thiết bị bằng tay đơn dụng của nó? giản nhất, dùng để đóng – cắt đồng thời cả dây pha và dây trung tính của mạng - Nhận xét và đưa ra kết điện có công suất nhỏ, luận. không cần thao tác đóng - cắt nhiều lần. - Yêu cầu HS quan sát hình - Trả lời: SPHS Gồm: Vỏ, vẽ SGK kết hợp với vật thật các cực động và các cực để mô tả cấu tạo cầu dao? tĩnh. - Vỏ và các cực được làm bằng vật liệu gì? Mục đích? - Trả lời: SPHS Vỏ làm -Yêu cầu HS giải thích số bằng nhựa để cách điện, các liệu ghi trên vỏ của cầu dao. cực làm bằng đồng để dẫn -Dựa vào đâu người ta phân điện. lọai cầu dao? -Giải thích: SPHS Điện áp 6 định mức và dòng điện định mức. - Tại vì gỗ, nhựa, hoặc sứ là - HS: SPHS Dựa vào số cực vật liệu cách điện cầu dao được chia: 1 cực, 2 cực, 3 cực. Dựa vào thao tác đóng cắt cầu dao được chia: 1 pha và 3 pha -Lắng nghe Kiến thức 2:Tìm hiểu thiết bị lấy điện a) Mục đích hoạt động: HS nắm được các thiết bị lấy điện và cấu tạo của chúng. b) Cách thức tổ chức hoạt động: - GV treo tranh 51.6 lên - Quan sát và trả lời: Vỏ và II. Thiết bị lấy điện. bảng và yêu cầu HS mô tả cực tiếp điện. SPHS 1. Ổ điện. cấu tạo của ổ điện: - Gồm : vỏ và cực tiếp điện. - Vỏ ổ điện thường làm - HS: Làm bằng sứ, nhựa để - Ổ điện là thiết bị lấy điện bằng vật liệu gì? cách điện cho các đồ dùng điện như: - Cực tiếp điện làm bằng gì? - HS: Cực tiếp điện thường bàn là, bếp điện Mục đích? được làm bằng đồng để dẫn 2. Phích cắm điện. - Hỏi: Ổ điện có công dụng điện tốt - Phích cắm điện dùng để gì? - HS: Ổ điện là thiết bị lấy cắm vào ổ điện, lấy điện điện cho các đồ dùng điện cung cấp cho các đồ dùng như: bàn là, bếp điện điện. - GV giới thiệu với HS một - Quan sát. số loại phích cắm điện và kết hợp với hình 51.7 SGK - Hỏi: Phích cắm điện dùng để làm gì? - HS: Phích cắm điện dùng để cắm vào ổ điện, lấy điện cung cấp cho các đồ dùng - GV lưu ý với HS: điện. + Phích cắm điện có nhiều - HS lắng nghe. loại: Tháo được, không tháo được; chốt cắm tròn, chốt cắm dẹt + Khi sử dụng, ta phải chọn loại phích cắm điện có loại chốt và số liệu kĩ thuật phù hợp với ổ điện. + Không sử dụng ổ điện và phích cắm điện bị vỡ hoặc bị sứt mẻ. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1’) a) Mục đích hoạt động: Giúp HS ôn tập và khắc sâu kiến thức cũ và định hướng HS ôn tập kiến thức tốt hơn ở tiết sau. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Y/c HS học thuộc bài - Làm các bài tập SBT- 7 Chuẩn bị bài mới . HS: Ghi nhận dặn dò của GV. c) Sản phẩm của HS: Học thuộc bài ở tiết sau và chuẩn bị tốt cho tiết sau. d) Kết luận của GV: HS nên ôn tập kiến thức để làm tiền đề cho tiết học sau. IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC ( 4’ ) GV y/c HS vẽ sơ đồ tư duy của bài. V.RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Nhận xét: Ký duyệt tuần 28 - Ngày / / 2021 . Tổ trưởng . . . Nguyn Tin C 8
Tài liệu đính kèm: