Tuần 24 – Tiết 36 Ngày soạn: Bài 36: Ngày dạy: VẬT LIỆU KỸ THUẬT ĐIỆN I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 1.1.Kiến thức: Biết được vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ - Hiểu được đặc tính và công dụng của vật liệu kĩ thuật điện. 1.2.Kỹ năng: Quan sát, phân biệt các vật liệu kĩ thuật điện. 1.3.Thái độ: : Có ý thức sử dụng tiết kiệm các loại vật liệu trong cuộc sống. Tinh thần hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. 2.Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: 2.1. Phẩm chất: Chăm học, trung thực. 2.2.Năng lực: Năng lực hợp tác nhóm. II.CHUẨN BỊ 1.GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm: Một bộ vật liệu kĩ thuật điện .Chuẩn bị cho cả lớp:1 nam châm điện, 1 mô hình máy biến áp.Bảng phụ bảng 36.1 2.HS: Nghiên cứu kĩ nội dung bài học như phần dặn dò ở tiết trước. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Trả bài và nhận xét về bài KT 45’ tuần trước. (5’) 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS KL của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn ( 2’ ) a) Mục đích hoạt động: HS thông qua phần giới thiệu của GV để gợi tò mò về vấn đề mới sẽ học trong bài. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -GV: Để làm ra một đồ dùng điện, thiết bị điện cần những vật liệu nào ? Các vật liệu đó có đặc tính như thế nào? - HS: Ghi nhận thông tin. SPHS: HS có hứng thú để bắt đầu tiếp nhận kiến thức mới. Hoạt động 2: Tìm tòi , thí nghiệm và tiếp nhận kiến thức ( 30’) Kiến thức 1: Tìm hiểu về vật liệu dẫn điện a)Mục đích hoạt động: HS nắm được đặc tính, đặc trưng vật liệu dẫn điện b)Cách thức tổ chức hoạt động: -Phát dụng cụ cho mỗi -Đại diện nhóm nhận I.Vật liệu dẫn điện nhóm dụng cụ -Vật liệu mà dòng điện - Cho các nhóm quan sát -HS làm việc và thảo luận chạy qua đựơc gọi là vật bảng vật liệu dẫn điện và theo nhóm rồi cử đại diện liệu dẫn điện. đặt câu hỏi: 1 +Cho biết những phần tử trả lời theo yêu cầu của -Đặc trưng cho tính cản dẫn điện? GV.SPHS: trở của dòng điện gọi là +Đặc tính và công dụng +Nêu các phần tử dẫn điện trở suất. của dẫn điện là gì ? điện: 2lỗ lấy điện ,2 lõi - Vật liệu dẫn điện có điện (nếu HS trả lời không dây điện , 2 chốt phích trở suất điện nhỏ dùng để được thì GV thông báo về cắm . chế tạo các phân tử dẫn điện trở suất) + Vật liệu dẫn điện có điện của các thiết bị điện - Hãy cho ví dụ các phân điện trở suất điện nhỏ tử dẫn điện của một số dùng để chế tạo các phân thiết bị điện ? tử dẫn điện của các thiết bị -Chất dùng để chế tạo dây điện điện trơ cho mỏ hàn, bàn -HS làm việc cá nhân rồi là bếp điện . là gì?các trả lời theo sự hiểu biết. chất này có đặc điểm gì? -HS hoạt động cá nhân -Cho HS quan sát hình rồi mọt vài em trả lời 36.1 hãy nêu tên các phân theo chỉ định tử dẫn điện. GV:SPHS:pheroniken, nicrom khó nóng chảy.. -HS quan sát rồi trả lời theo yêu cầu của V Kiến thức 2:Tìm hiểu vật liệu cách điện a)Mục đích hoạt động: HS nắm được đặc tính, đặc trưng vật liệu cách điện b)Cách thức tổ chức hoạt động: GV đưa ra một số vật liệu -HS lên thực hiện theo yêu II.Vật liệu cách điện dẫn điện, vật liệu cách cầu của GV -Vật liệu cách điện là vật điện cho 1 HS lên tìm ra -HS làm việc và thảo luận liệu không cho dòng điện những vật liệu cách điện. theo nhóm nhỏ để đưa ra đi qua. GV hỏi:Vật liệu cách điện câu trả lời rồi ghi vào vở: -Vật liệu cách điện có là gì? 1-2 HS đứng tại chổ trả lời điện trở suất điện lớn - Đặc tính và công dụng theo sự hiểu biết. dùng để chế tạo các phân của vật liệu cách điện là gì - Nêu tên một vài phân tử tử cách điện ? cách điện trong đồ dùng - Phân tử cách điện có - Thông qua các vật dụng điện gia đình chức năng : Cách li các yêu cầu HS nhận biết các -HS hoạt động cá nhân rồi phân tử mang điện với phân tử cách điện trong mọt vài em trả lời theo chỉ nhau và cách li với bên đồ dùng điện gia đình định của GV. ngoài -Em hãy nêu tên một vài phân tử cách điện trong -Cả lớp chú ý lắng nghe. đồ dùng điện gia đình ? -Tuổi thọ của vật liệu cách điện khỏang bao nhiêu năm? Nguyên nhân 2 nào dẫn đến tuổi thọ vật liệu cách điện giảm. - GV rút ra kết luận. Kiến thức 3: Tìm hiểu về vật liệu từ a)Mục đích hoạt động: HS nắm được đặc tính, đặc trưng vật liệu từ. b)Cách thức tổ chức hoạt động: -Cho HS quan sát một -HS quan sát nam châm III.Vật liệu từ nam châm điện và một điện và một máy biến áp. - Vật liệu mà đường sức máy biến áp và Hỏi : -HS làm việc cá nhân rồi từ chạy qua được gọi là -Ngoài tac dụng dùng để trả lời rồi hoàn thành vào vật liệu dẫn từ . quấn dây lõi thép còn có vở: - - Vật liệu dẫn từ để chế tác dụng gì ? vật liệu dẫn tạo lõi dẫn từ của các thiết từ là gì? rút ra kết luận -HS làm việc cá nhân rồi bị điện công dụng và đặc tính dẫn đứng tại chổ trả lời. từ. -Cả lớp chú ý lắng nghe - Hãy cho ví dụ về vật liệu dẫn từ . -HS làm việc theo nhóm -Thông báo về công dụng nhỏ rồi 2 HS lên bảng một số vật liệu dẫn từ như hòan thành trên bảng phụ. SGK trang 130. -Cho HS hoàn thành bảng 36.1 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (3’) a) Mục đích hoạt động: Giúp HS ôn tập và khắc sâu kiến thức cũ và định hướng HS ôn tập kiến thức tốt hơn ở tiết sau. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Y/c HS học thuộc bài -Bài tập về nhà- Xem bài trước ở nhà - HS: Ghi nhận dặn dò của GV. c) Sản phẩm của HS: Học thuộc bài ở tiết sau và chuẩn bị tốt cho bài mới. d) Kết luận của GV: HS nên ôn tập kiến thức để làm tiền đề cho tiết học sau. IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC ( 5’ ) Câu hỏi đánh giá: Vật liệu dẫn điện là gì? Hãy kể tên những bộ phận làm vật liệu dẫn điện trong các đồ dùng điện mà em biết. Vật liệu cách điện là gì?Cho VD. V.RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................. ....................................................................................................................................... 3 Ngày soạn: Tuần 21+22 Ngày dạy: Tiết 33 +34 +35 Chủ đề: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN QUANG – ĐÈN SỢI ĐỐT - ĐÈN HUỲNH QUANG I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 1.1.Kiến thức: -Hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc, đặc điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. - Hiểu được ưu, nhược điểm của từng loại đèn để lựa chọn đèn chiếu sáng trong nhà. - Biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu, tắc te - Hiểu được nguyên lí làm việc và cách sử dụng đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. 1.2.Kĩ năng : - Quan sát, phân biệt các loại đèn dựa vào nguyên lý làm việc, so sánh ưu nhược điểm của mỗi loại đèn. -Quan sát, tháo, lắp đèn ống hùynh quang. 1.3.Thái độ : - Có tinh thần hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. Có ý thức sử dụng tiết kiệm điện năng. - Có ý thức tuân thủ các qui định về an toàn điện, có ý thức bảo vệ môi trường. - Có ý thức tìm hiểu các loại đồ dùng điện. 2.Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: 2.1. Phẩm chất: Chăm học, trung thực. 2.2.Năng lực: Năng lực hợp tác nhóm. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Chuẩn bị cho mỗi nhóm :1 đèn huỳnh quang và đèn sợi đốt. 2.Học sinh : Tìm hiểu cấu tạo, đặc điểm, nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS KL của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn ( 3’ ) 4 a) Mục đích hoạt động: HS thông qua phần giới thiệu của GV để gợi tò mò về vấn đề mới sẽ học trong bài. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -GV: GV cho HS quan sát đèn huỳnh quang và đèn sợi đốt và đặt câu hỏi: Nhận biết 2 đèn và cho biết 2 đèn có cấu tạo và có đặc điểm gì? Nguyên lý làm việc ra sao? GV: Thomas Alva Edison (11 tháng 2 năm 1847 – 18 tháng 10 năm 1931) là một nhà phát minh và thương nhân đã phát triển rất nhiều thiết bị có ảnh hưởng lớn tới cuộc sống trong thế kỷ 20. Ông được một nhà báo đặt danh hiệu "Thầy phù thủy ở Menlo Park", ông là một trong những nhà phát minh đầu tiên ứng dụng các nguyên tắc sản xuất hàng loạt vào quy trình sáng tạo, và vì thế có thể coi là đã sáng tạo ra phòng nghiên cứu công nghiệp đầu tiên Năm 1879: Thosmat EdiSon đã phát minh ra đèn sợi đốt đầu tiên . Sáu mươi năm sau (1939), đèn huỳnh quang xuất hiện để khắc phục những nhược điểm của đèn sợi đốt. Vậy những nhược điểm của đèn sợi đốt, những ưu điểm của đèn huỳnh quang là gì ta nghiên cứu bài hôm nay. - HS: Ghi nhận thông tin. SPHS: HS có hứng thú để bắt đầu tiếp nhận kiến thức mới. Hoạt động 2: Tìm tòi , thí nghiệm và tiếp nhận kiến thức ( ) Kiến thức 1: Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc, đặc điểm và thông số kỹ thuật của đèn sợi đốt a) Mục đích hoạt động: HS nắm được cấu tạo và nguyên lý làm việc, đặc điểm và thông số kỹ thuật của đèn sợi đốt. b)Cách thức tổ chức hoạt động: -Quan sát tranh vẽ và hiểu -Quan sát tranh vẽ và trả I. Phân loại đèn điện biết thực tế hãy cho biết lời. - Đèn điện tiêu thụ điện năng lượng đầu vào và SPHS: Biến đổi điện năng năng biến đổi điện năng đầu ra của các loại đèn thành quang năng. Có 3 thành quang năng. Có 3 điện là gì? loại đèn chính: loại đèn chính: + Đèn sợi đốt -GV yêu cầu Hs :Qua + Đèn sợi đốt + Đèn huỳnh quang tranh vẽ em hãy kể tên các + Đèn huỳnh quang loại đèn điện mà em biết? + Đèn phóng điện(cao áp: + Đèn phóng điện(cao áp: Hg, Na ) Hg, Na ) II. Đèn sợi đốt -GV: Yêu cầu học sinh -Quan sát tranh a) Cấu tạo: quan sát tranh vẽ và mẫu vật bóng đèn sợi đốt Có 3 bộ phận chính: + Bóng thủy tinh. 5 -Cấu tạo của đèn sợi đốt -Trả lời. SPHS: HS trả lời + Sợi đốt (được làm bằng gồm mấy bộ phận chính? được câu hỏi của GV. Vonfram vì chịu được đốt -Vì sao sợi đốt được làm nóng ở nhiệt độ cao, là bằng Vonfram? -Trả lời- Ghi vở. SPHS: phần tử quan trọng nhất GV: Khẳng định và ghi HS trả lời được câu hỏi của đèn ở đó điện năng bảng. của GV. được biến đổi thành -Vì sao phải hút hết không quang năng. -SPHS: Trả lời: Để tăng khí (tạo chân không) và + Đuôi xoáy hoặc ngạnh. tuổi thọ của bóng đèn bơm khí trơ vào bóng? b) Hoạt động: HS: Ghi vở GV: Mở rộng và ghi bảng Khi đóng điện, dòng điện - Ứng với mỗi đuôi đèn, chạy trong dây tóc bóng hãy vẽ đường đi của dòng đèn, làm cho dây tóc đèn điện vào dây tóc của đèn? nóng lên -> nhiệt độ cao, - Hãy phát biểu tác dụng HS: Trả lời. SPHS: HS trả dây tóc đèn phát sáng. phát quang của dòng lời được câu hỏi của GV. c) Đặc điểm: điện? - Đèn phát ra ánh sáng GV: Nêu và giải thích các liên tục (có lợi hơn loại đặc điểm của đèn sợi đốt. đèn khác khi thị lực phải -Vì sao sử dụng đèn sợi -HS: Trả lời .SPHS: HS làm việc nhiều) đốt để chiếu sáng không trả lời được câu hỏi của - Hiệu suất phát quang tiết kiệm điện năng? GV. thấp , tỏa nhiệt nhiều. -Hãy giải thích ý nghĩa -SPHS: Vì hiệu suất phát - Tuổi thọ thấp. các đại lượng ghi trên đèn quang thấp d) Số liệu kỹ thuật: sợi đốt và cách sử dụng HS: Trả lời. SPHS: HS trả - Điện áp định mức: đèn được bền lâu? lời được câu hỏi của GV. 127V, 220V, 110V -Công suất định mức: 15W, 25W, 40W, 60W, 70W e) Sử dụng: -Phải thường xuyên lau chùi bụi bám vào đèn - Hạn chế di chuyển hoặc rung bóng khi đèn đang phát sáng (sợi đốt ở nhiệt độ cao dễ bị đứt). Kiến thức 2: Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc, đặc điểm và thông số kỹ thuật của đèn huỳnh quang a) Mục đích hoạt động: HS nắm được cấu tạo và nguyên lý làm việc, đặc điểm và thông số kỹ thuật của đèn huỳnh quang b)Cách thức tổ chức hoạt động: -Phát đèn ống huỳnh -Đại diên nhóm nhận III.Đèn ống huỳnh quang cho mỗi nhóm HS dụng cụ quang cho HS tìm hiểu về cấu -HS làm việc theo nhóm. a)Cấu tạo 6 tạo của đèn? lớp bột có tác Có hai bộ phận chính dụng gì ? -> cho HS ghi -Đại diện một vài nhóm :ống thuỷ tinh và hai điện vở. trả lời cực. -Cho HS trả lời về cấu tạo ->HS nhận xét câu trả lời a)Ống thủy tinh: Mặt của đèn. của bạn.Lớp chú ý lắng trong chứa bột huỳnh -Cho HS nhận xét GV nghe GV nhận xét . quang. Người ta rút hết nhận xét, hoàn thiện câu -SPHS:HS hoạt động cá không khí trong ống và trả lời. nhân, trả lời được của bơm vào ít hơi thuỷ ngân -GV hỏi:ống thuỷ tinh có GV. và khí trơ các loại chiều dài nào? -Lớp chú ý theo dõi trả lời b)Điện cực:Làm bằng -Mặt trong của ống có rồi nhận xét, bổ sung. Vonfram, dạng lò xo xoắn, được tráng bari oxit chứa chất gì? Chất đó có -Cả lớp chú ý lắng nghe để phát ra điện tử. Mỗi tác dụng gì? GV giới thiệu điện cực có 2 đầu tiếp điện -Giới thiệu :.Hỏi: vì sao dưa ra ngoài gọi là chân phải làm như thế?-Điện đèn. cực làm bằng dây gì? -HS hoạt động cá nhân Điện cực được tráng một b) Nguyên lý làm việc rồi một vài em trả lời theo lớp bari- ôxít nhằm mục Khi đóng điện, hiện tượng chỉ định của GV. đích gì? phóng điện giữa hai điện -GV cho HS quan sát hai cực của đèn tạo ra tia tử điện cực và giới thiệu ngoại, tia tử ngoại tác chân đèn.Vậy nguyên lý dụng vào lớp bột huỳnh làm việc của đèn huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng. quang như thế nào? -HS hoạt động cá nhân c) Đặc điểm đèn huỳnh -Cho HS phát biểu rồi một vài em trả lời về quang nguyên lý làm việc của nguyên lý làm việc của đèn ống huỳnh quang - đèn ống huỳnh quang . - Hiện tượng nhấp nháy: Có hiện tượng nhấp nháy, >cho HS ghi vở . -HS hoạt động cá nhân với tần số 50 Hz -Khi đóng điện thì có hiện rồi một vài em trả : - Hiệu suất phát quang: - tượng gì? Với tần số là -Cả lớp chú ý lắng nghe Khoảng 20% đến 25% bao nhiêu thì đèn phát ra GV thông báo. ánh sáng không liên tục. điện năng biến đổi thành -Cả lớp chú ý lắng nghe quang năng gấp khoảng 5 -Khi làm việc khoảng bao GV thông báo. nhiêu phần trăm điện lần đèn sợi đốt. -HS hoạt động cá nhân năng biến đổi thành - Tuổi thọ:Khoảng 8000h. rồi mọt vài em trả lời theo quang năng? hiệu suất - Mồi phóng điện: Vì -chỉ định của GV. phát quang của đèn huỳnh khoảng cách giữa hai điện quang gấp bao nhiêu lần cực lớn . đèn sợi đốt . d) Số liệu kỹ thuật: -GV giới thiệu về tuổi thọ -Chiều dài 0,6m có công của đèn. suất 18W; 20W. -Vì sao cần phải mồi -Chiều dài 1,2m có công phóng điện?-> cho HS suất 36W; 40W. 7 nêu lại đặc điểm của đèn e)Sử dụng: huỳnh quang rồi cho HS -Được sử dụng phổ biến ghi vở. để chiếu sáng trong nhà. -Giới thiệu về chấn lưu -Thường xuyên lau chùi điện cảm, tắc te, chấn lưu bộ đèn để đèn phát sáng điện tử. tốt. -Trên bóng đèn có ghi 220V- 20W số này có ý nghĩa gì? -Loại đèn huỳnh quang thừơng dùng trong gia đình có chiều dài và công suất bao nhiêu? -Đèn huỳnh quang được sử dụng phổ biến ở đâu? Để đèn sáng tốt ta cần phải làm gì? -> Giáo dục cho HS cách bảo quản. Kiến thức 3: Tìm hiểu đèn compact huỳnh quang a)Mục đích hoạt động: HS nắm được cấu tạo và nguyên lý làm việc, đặc điểm và thông số kỹ thuật của đèn huỳnh quang b)Cách thức tổ chức hoạt động: -Cho HS quan sát đèn -HS quan sát đèn com pac IV. Đèn compac huỳnh compac huỳnh quang huỳnh quang . quang Cho HS nhắc lại nguyên -SPHS : HS hoạt động cá -Nguyên lý làm việc lý làm việc của đèn huỳnh nhân trả lời được câu hỏi giống đèn ống huỳnh quang . của GV. quang. -Giới thiệu nguyên lý làm -Cả lớp chú ý lắng nghe -Hiệu suất phát quang gấp việc của đèn compac GV thông báo bốn lần đèn sợi đốt. giống nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang. -HS hoạt động cá nhân -Em hãy nêu cấu tạo của rồi một vài em trả lời theo đèn compac chỉ định của GV. -Hiệu suất phát quang của đèn như thế nào so với đèn sợi đốt ? Mục III. Bài 39- Khuyến khích HS tự đọc. Kiến thức 3: Chuẩn bị và hướng dẫn nội dung và trình tự thực hành a) a)Mục đích hoạt động: HS báo cáo được sự chuẩn bị và lắng nghe cách thức, trình tự TH. b) b)Cách thức tổ chức hoạt động: 8 GV nêu mục tiêu của bài thực hành. V. Thực hành -Phân chia nhóm và giao nhiệm vụ cho HS. Cả lớp chú ý lắng nghe -Phát dụng cụ cho mỗi nhóm HS -Nhắc cho HS chú ý nội quy an toàn điện . -Đại diện nhóm nhận dụng cụ. *Hướng dẫn HS thực hiện theo các bước: -Cả lớp chú ý lắng nghe GV -Giải thích ý nghĩa của các số liệu kĩ thuật ghi nhắc nhở. trên đèn ống huỳnh quang . -Cả lớp chú ý lắng nghe GV -Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của từng bộ hướng dẫn. phận chấn lưu, tắcte. -Tìm hiểu sơ đồ mạch điện: +Mạch điện của bộ đèn ống gồm bao nhiêu phần tử. +Chấn lưu tắcte được mắc như thế nào với đèn ống hùynh quang. +Hai đầu dây ra ngoài của bộ đèn ống hùynh quang được nối vào đâu? - Chú ý cho HS về ý thức bảo vệ môi trường: + Giữ vệ sinh môi trường nơi thực hành. + Bảo quản, tiết kiệm nguyên vật liệu, thiết bị. Kiến thức 4: Tổ chức thực hành; Tổng kết và đánh giá ( ) a) Mục đích hoạt động: HS làm việc theo nhóm và thảo luận để hoàn thành nội dung TH b) Cách thức tổ chức hoạt động: -Cho HS thực hành theo nội dung và trình tự -HS làm việc và thảo luận theo thực hành . nhóm -Nhắc nhở HS giải thích các số liệu kĩ thuật ghi *Tìm hiểu đèn ống huỳnh quang trên ống huỳnh quang đồng thời ghi vào mục 1 -Đọc và giải thích các số liệu kĩ báo cáo thực hành thuật ghi trên ống huỳnh quang Theo dõi, hướng dẫn học sinh quan sát tìm hiểu đồng thời ghi vào mục 1 báo cáo cấu taọ và đặt các câu hỏi để hs trả lời và ghi thực hành của cá nhân. vào báo cáo thực hành . - Quan sát tìm hiểu cấu taọ trả + Chức năng của đèn ống huỳnh quang là gì ? lời câu hỏi và ghi vào báo cáo + Chức năng của tắcte là gì ? thực hành . + Chức năng của chấn lưu là gì ? *Quan sát tìm hiểu sơ đồ mạch -GV theo dõi giúp đỡ các nhóm tìm hiểu cách điện của bộ đèn ống huỳnh mắc mạch điện huỳnh quang và hướng dẫn cho quang. từng nhóm cách nối dây. -HS thực hiện theo hướng dẫn (Chấn lưu mắc nối tiếp với ống huỳnh quang , của GV va ghi kết quả tìm hiểu tắcte mắc song với đèn ống huỳnh quang, hai vào mục 3 báo cáo thực hành . dầu dây của bộ đèn nối với nguồn điện ). - Tiếp thu đánh giá của GV 9 -Nhận xét kết quả và thái độ học của các nhóm - Đánh giá bài thực hành dựa vào và từng cá nhân . mục tiêu -Hướng dẫn các em tự đánh giá kết quả thực - Dọn vệ sinh nơi thực hành hành qua phần mục tiêu bài học. - Lớp phó thu bài và nộp cho GV -Thu dọn làm vệ sinh nơi thực hành. -Thu báo cáo thực hành Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1’) a) Mục đích hoạt động: Giúp HS ôn tập và khắc sâu kiến thức cũ và định hướng HS ôn tập kiến thức tốt hơn ở tiết sau. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Y/c HS học thuộc bài - Trả lời câu hỏi SGK -Chuẩn bị trước bài 41 và 42 - HS: Ghi nhận dặn dò của GV. c) Sản phẩm của HS: Học thuộc bài ở tiết sau và chuẩn bị tốt cho bài mới. d) Kết luận của GV: HS nên ôn tập kiến thức để làm tiền đề cho tiết học sau. IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC (4’) Câu hỏi đánh giá: Phát biểu nguyên lý làm việc và đặc điểm của đèn hùynh quang -So sánh ưu nhựơc điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. V.RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................. Nhận xét: Ký duyệt: . . .. . Nguyễn Tiến Cử 10
Tài liệu đính kèm: