ChươngI ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT
TIẾT 1. VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được vai trò của trồng trọt.
- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.
- Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt.
II. CHUẨN BỊ
GV:Tranh: Vai trò của trồng trọt. Vai trò của đất đối với cây trồng. Bảng phụ
- Tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới.
HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới:
TUẦN I - TỪ 15/8 ĐẾN 20/8/2011 Ngày soạn: 14/8/2011 ChươngI ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT TIẾT 1. VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT I. MỤC TIÊU - Hiểu được vai trò của trồng trọt. - Biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay. - Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt. II. CHUẨN BỊ GV:Tranh: Vai trò của trồng trọt. Vai trò của đất đối với cây trồng. Bảng phụ - Tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Bài mới: Phương pháp Nội dung - Hãy kể tên một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em? HS:- Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai, sắn.. - Cây thực phẩm: Bắp cải, su hào, cà rốt... - Cây công nghiệp: Bạch đàn, keo, cà phê, cao su.... GV: Treo sơ đồ vai trò của trồng trọt, yêu cầu hs quan sát. ?Trồng trọt có vai trò gì trong ngành kinh tế? HS: Trả lời, GV: Kết luận. GV: Cho học sinh đọc 6 nhiệm vụ ở sgk ? Dựa vào vai trò của trồng trọt. Hãy xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt? Hs trả lời. GV: Nhận xét rút ra kết luận nhiệm vụ của trồng trọt. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gì? GV: Yêu cầu h/s hoàn thành bảng SGK. GV: Kết luận I. Vai trò của trồng trọt. - Cung cấp lương thực, thùc phÈm - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. - Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. - Cung cấp nông sản cho xuất khẩu. II. Nhiệm vụ của trồng trọt. - Sản xuất nhiều lúa, ngô, sắn đủ ăn và có dự trữ. - Trồng rau, đậu làm thức ăn cho người. - Trồng mía cung cấp cho nhà máy đường - Trồng cây đặc sản: cà phê, chè III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì? + Tăng diện tích đất canh tác. + Tăng vụ. + Áp dụng biện pháp kĩ thuật tiên tiến. 3. Củng cố - Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em? Tiết 2 KHÁI NIỆM VẾ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG. I. MỤC TIÊU. - Hiểu được đất trồng là gì? Các thành phần chính của đất trồng. - Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì? Thế nào là đất chua đất kiềm, đất trung tính, vì sao đất dữ được nước và chất dinh dưỡng. Thế nào là độ phì nhiêu của đất. II. CHUẨN BỊ GV: Một số mẫu đất, giấy đo độ pH. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. 2. Bài củ: Em hãy nêu vai trò của trồng trọt? Nhiệm vụ trồng trọt ở địa phương em hiện nay là gì? 3. Bài mới. Phương pháp Nội dung GV: Cho học sinh đọc mục 1 phần I SGK và đặt câu hỏi. - Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Tại sao? GV: Nhấn mạnh chỉ có lớp bề mặt tơi, xốp của trái đất thực vật mới sinh sống được GV: Hướng dẫn cho học sinh quan sát hình vẽ: Vai trò của đất đối với cây trồng. - Trồng cây trong môi trường đất và môi trường nước có điểm gì giống và khác nhau? GV: - Ngoài đất, nước ra cây trồng còn sống ở môi trường nào nữa? - Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng? I. Khái niệm về đất trồng. 1. Đất trồng là gì? - Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên dó có cây trồng có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. 2. Vai trò của đất trồng: - Đất trồng là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây không bị đổ. GV giới thiệu sơ đồ thành phần của đất trồng. - Đất trồng gồm những thành phần nào? GV: Yêu cầu hs đọc thông tin, làm bài tập trong SGK. GV chốt lại KL bằng cách treo bảng phụ. ? Phần rắn của đất được hình thành từ những thành phần nào? - Thành phần cơ giới cña đất là gì? GV giới thiệu giấy đo pH, hướng dẫn hs cách thử độ pH của đất. - Để biết được độ chua hay kiềm của đất ta phải làm như thế nào? - Trị số PH dao động trong phạm vi nào? - Với giá trị nào của PH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm và trung tính? - Xác định độ chua, kiềm của đất nhằm mục đích gì? GV cho học sinh đọc mục III SGK ? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? - Em hãy so sánh khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của các loại đất khác nhau? GV: Yêu cầu hs đọc t.tin SGK. ? Độ phì nhiêu của đất là gì? Muốn cây trồng có năng suất cao cần có các điều kiện nào? II. Thành phần của đất trồng. - Đất trồng gồm: + Phần khí. + Phần rắn Chất hữu cơ Chất vô cơ + Phần lỏng. III. Thành phần cơ giới của đất là gì? - Phần rắn của đất được hình thành từ thành phần vô cơ và hữu cơ. + Phần vô cơ gồm các hạt: cát, limon, sét. Tỉ lệ (%) của các hạt cát, limon, và sét trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất. IV. §ộ chua, độ kiềm của đất? - Độ chua, kiềm của đất được đo bằng độ pH. - Độ pH dao động trong phạm vi từ 0 đến 14. - Căn cứ vào độ pH mà người ta chia đất thành đất chua, đất kiềm và đất trung tính. V. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. - Nhờ các hạt cát, limon,sét và chất mùn, đất giữ được nước và chất dinh dưỡng - Đất sét: Tốt nhất. - Đất thịt: TB - Đất cát: Kém. VI. Độ phì nhiêu của đất là gì? Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi và chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng đồng thời không chứa chất có hại cho cây. 4. Củng cố: - Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng? - Đất trồng gồm những thành phần nào? - Thế nào là đất chua, kiềm và đất trung tính? - Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước bài: Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất. Tuần 1, Ngày 15 tháng 8 năm 2011 TTCM Kí duyệt TUẦN 2 - TỪ 22/8 ĐẾN 27/8/2011 Ngày soạn: 21/8/2011 Tiết 3 BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT I. MỤC TIÊU - Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. - Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. II. CHUẨN BỊ. - GV: Bảng phụ, tranh: ruộng bậc thang, trồng xen cây... - HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Bài cũ: Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? 3. Bài mới: Phương pháp Nội dung GV: Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng trọt có hạn ... ? Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? - Để giúp học sinh hiểu được mục đích của các biện pháp sử dụng đất, gv yêu cầu hs hoàn thành bảng điền mục đích của các biện pháp sử dụng đất vào vở. GV gọi đại diện hs trả lời. GV: Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở nước ta. Đất xám bạc màu, đất mặn,đất phèn... GV cho hs qs tranh: Cày sâu bừa kĩ kết hợp bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang, trồng xen cây... Y/c hs ghi nội dung trả lời câu hỏi theo mẫu bảng. - Mục đích của các biện pháp đó là gì? - Biện pháp đó được dùng cho loại đất nào? HS: Quan sát, thảo luận theo nhóm hoàn thành bài tập. HS: Đại diện các nhóm trả lời GV: Treo kq ở bảng phụ. ? Ở địa phương em cải tạo đất bằng phương pháp nào? I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? - Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng hợp lí. * Mục đích sử dụng đất: - Không để đất trống, tăng sản lượng, sản phẩm được thu.Tăng đơn vị diện tích đất canh tác. - Cây sinh trưởng phát triển tốt, cho năng suất cao. - Tăng độ phì nhiêu của đất II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. - Tăng bề dày lớp đất canh tác (tầng đất mỏng, nghèo dinh dưỡng) - Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế xói mòn, rửa trôi (đất dốc, đồi núi) - Tăng độ che phủ, chống xói mòn, cải tạo đất. - Không xới đất phèn, hoà tan chất phèn trong nước, tạo môi trường yếm khí, tháo nước phèn thay thế bằng nước ngọt. (đất phèn). - Khử chua, áp dụng đối với đất chua. 4. Củng cố: Gv: Gọi 1- 2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Người ta thường dùng biện pháp nào để cải tạo đất? Vì sao phải cải tạo đất? 5. Dăn dò: - Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi ở SGK. Tiết 4 TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT I. MỤC TIÊU. - Học sinh biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng. II. CHUẨN BỊ - GV: Một số loại phân bón thường dùng, tranh vẽ: tác dụng của phân bón. - HS: Tìm hiểu biện pháp sử dụng phân bón ở địa phương. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: * Đặt vấn đề: Ngay từ xa xưa ông cha ta đã nói “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” Câu tục ngữ này phần nào nói lên tầm quan trọng của phân bón trong trồng trọt. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu tác dụng của phân bón trong trồng trọt. Ph¬ng ph¸p Nội dung GV: Yêu cầu học sinh đọc tt SGK sau đó nêu câu hỏi. - Phân bón là gì? Phân bón gồm những loại nào? GV: Yêu cầu hs nhắc lại các nhóm phân bón. GV: Yêu cầu hs kể tên một số loại phân hữu cơ, vô cơ,vi sinh mà em biết? Hãy sắp xếp 12 loại phân bón nêu trong SGK vào các nhóm phân tương ứng. HS: Hoạt động nhóm GV: Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh phóng to hình 6 SGK và trả lời câu hỏi. - Phân bón có ảnh hưởng như thế nào tới đất, năng suất cây trồng và chất lượng nông sản? GV giải thích mối liên quan giữa phân bón, năng suất, chất lượng nông sản, độ phì nhiêu của đất. GV giảng cho học sinh thấy nếu bón quá nhiều, sai chủng loại, năng suất không tăng mà còn giảm. I. Phân bón là gì? - Phân bón là “thức ăn” do con người bổ sung cho cây trồng. - Gồm 3 nhóm chính: phân hữu cơ, phân hoá học và phân vi sinh. + Phân hữu cơ: Phân xanh, phân chuồng, phân rác, than bùn... + Phân hoá học: Phân NPK, phân vi lượng... + Phân vi sinh: Phân có chứa vi sinh vật chuyển hoá đạm, vi sinh vật chuyển hoá lân... II. Tác dụng của phân bón. - Nhờ có phân bón, đất phì nhiêu hơn, có nhiều chất dinh dưỡng, cây trồng phát triển, sinh trưởng tốt cho năng suất cao, chất lượng tốt. 3. Củng cố: GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Phân bón là gì? Kể một số loại phân hữư cơ, vô cơ ở địa phương em thường sử dụng? 4. Dặn dò. - Về nhà học bài theo câu hỏi SGK và phần ghi nhớ SGK. TUẦN 2, Ngày 22 tháng 8 năm 2011 TTCM kí duyệt TUẦN 3 - TỪ ĐẾN /2011 Ngày soạn: Tiết 5 CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG I. MỤC TIÊU. - Hiểu được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường. II. CHUẢN BỊ. - GV: Sưu tầm tranh phóng to các cách bón phân. - HS: Sưu tầm tranh ảnh các cách bón phân III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp. 2. Bài cũ: Phân bón là gì? Kể một số loại phân hữu cơ, vô cơ ở địa phương em thường sử dụng? 3. Bài mới: a. Hoạt động 1. Cách bón phân Phương pháp Nội dung GV: Yêu cầu học sinh đọc mụcI SGK. ? Căn cứ vào thời kỳ bón phân người ta chia làm mấy cách bón phân? - Thế nào là bón lót? Thế nào là bón thúc? Mục đích của việc bón phân? GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ sgk, phân biệt cách bón phân và thảo luận theo nhóm - Quan sát các cá ... n gây ra bệnh. - Có 2 căn cứ để phân loại bệnh + Bệnh truyền nhiễm: Do các vi sinh vật ( Vi rút, vi khuẩn ) gây ra + Bệnh không truyền nhiễm: Do vật kí sinh như giun, sán, ve gây ra không lây lan thành dịch. III. Phòng trị bệnh cho vật nuôi. - Chăm sóc chu đáo từng loại vật nuôi. - Tiêm phòng đầy đủ các loại vác xin - Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng. - Vệ sinh môi trường sạch sẽ. - Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều trị khi có triệu chứng bệnh, dịch bệnh ở vật nuôi. 4. Củng cố. GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Hệ thống lại bài, nêu câu hỏi củng cố. Thế nào là vật nuôi bị bệnh? Vật nuôi bị bệnh do những nguyên nhân nào? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài Tuần 30, Ngày tháng năm 201 TTCM kí duyệt TUẦN 31 - TỪ ĐẾN /201 Ngày soạn: Tiết49 VẮC XIN PHÒNG BỆNH CHO VẬT NUÔI I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Biết được khái niệm và tác dụng của vắc xin - Biết được cách sử dụng vắc xin để phòng bệnh cho vật nuôi - Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc phòng bệnh cho vật nuôi II. Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo hình vẽ 73,74 ( SGK). - HS: Đọc SGK và xem hình vẽ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Những nguyên nhân nào gây bệnh cho vật nuôi? HS2: Em hãy nêu cách phòng dịch bệnh cho vật nuôi? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1. Tìm hiểu tác dụng của v¾c xin GV: Đặt vấn đề “ Các em có biết vác xin là gì không? nêu ý nghĩa. SGK. GV: Dùng hình vẽ 73 SGK yêu cầu học sinh phân loại vác xin. - Thế nào là v¾c xin chết và v¾c xin nhược độc? GV: Dùng hình 74 mô tả tác dụng của vắc xin. HS: Thảo luận làm bài tập HĐ2. Tìm hiểu cách bảo quản và sử dụng vác xin GV: Vắc xin cần phải được bảo quản như thế nào? GV: Hướng dẫn học sinh khắc sâu một số kiến thức sau: I. Tác dụng của vác xin. 1.V¾c xin là gì? - V¾c xin được chế từ chính mầm bệnh ( Vi khuẩn hoặc vi rút ) gây ra mà ta muốn phòng ngừa. Vác xin phân làm hai loại. - Bị làm yếu đi là vác xin nhược độc - Bị giết chết là vác xin chết. 2. Tác dụng của vác xin. - Làm cho cơ thể vật nuôi chống được bệnh, khoẻ mạnh vì nó đáp ứng được miễn dịch khi sử dụng vác xin. Bài tập: - Vắc xin, Kháng thể, Tiêu diệt mầm bệnh, miễn dịch. II. Một số điều cần chú ý khi sử dụng vắc xin. 1. Bảo quản. - Nhiệt độ thích hợp phải theo sự hướng dẫn của nhãn thuôc. - Đã pha phải dùng ngay. 2. Sử dụng: - Chỉ dùng vắc xin cho vật nuôi khoẻ. - Phải dùng đúng vắc xin - Dùng vắc xin xong phải theo dõi nuôi 2-3 giờ tiếp theo. 4.Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Hệ thống lại những kiến thức chính của bài, nêu câu hỏi để học sinh trả lời. Vác xin có tác dụng như thế nào? lấy ví dụ minh hoạ. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 48 SGK, chuẩn bị bơm kim tiêm để giờ sau thực hành. Tuần 31, Ngày tháng năm 201 TTCM kí duyệt Tiết: 56 BÀI 48: TH NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI VẮC XIN PHÒNG BỆNH CHO GIA CẦM VÀ PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG VẮC XIN NIU CÁT XƠN PHÒNG BỆNH CHO GÀ I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Phân biệt được một số loại vắc xin phòng bệnh cho gia cầm - Biết được cách sử dụng vác xin niu cát sơn để phòng bệnh cho gà. - Có ý thức lao động cần cù chịu khó, chính xác, an toàn lao động. II.Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Nghiên cứu SGK, vắc xin cho gia cầm, bơm tiêm, kim tiêm, panh kẹp khay men, bông thấm nước. - HS: Đọc SGK và xem hình vẽ. III. Tiến trình lên lớp:: 1. Ổn định tổ chức 2/: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Em hãy cho biết vắc xin là gì? HS2: Khi sử dụng vắc xin cần chú ý những điều gì? 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1: Giới thiệu bài thực hành. GV: Chia tổ nhóm thực hành, xắp xếp vị trí cho từng nhóm. GV: Nêu mục tiêu và yêu cầu của bài. GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức đã học ở phần lý thuyết? Vắc xin là gì? GV: Khi sử dụng vắc xin cần chú ý những gì? HĐ2.Tổ chức thực hành. GV: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh các nhóm và phân công công việc cho từng nhóm trong và sau khi thực hành. HĐ3. THực hiện quy trình thực hành. GV: Hướng dẫn làm các thao tác mẫu cho học sinh quan sát các loại vắc xin từng loại theo quy trình Nhận biết các bộ phận của bơm tiêm, kim tiêm, chú ý cách sử dụng bơm tiêm. HS: Thao tác giáo viên quan sát uốn nắn. + Quan sát vắc xin – kết quả ghi vào vở bài tập. + Sử dụng niu cát sơn phòng bệnh cho gà. 4. Củng cố: GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu an toàn vệ sinh lao động. GV: Dựa vào kết quả theo dõi và thực hành của các nhóm đánh giá cho điểm từng nhóm. - Vắc xin là chế phẩm sinh học được chế từ chính mầm bệnh gây ra mà ta muốn phòng. - Khi sử dụng vắc xin phải kiểm tra kỹ tính chất của vắc xin và tuân theo đúng mọi chỉ dẫn, cách sử dụng của từng loại vắc xin. I. Chuẩn bị: - Các loại vắc xin như yêu cầu - Nhận biết một số loại vắc xin phòng bệnh cho gia cầm. - Biết phương pháp sử dụng bơm tiêm, vắc xin niu cát sơn. - Vắc xin tạo cho cơ thể có khả năng miễn dịch. - Khi sử dụng phải kiểm tra tính chất của vắc xin. II. Tổ chức thực hành. - Quan sát các loại vắc xin ( Dạng, liều dùng ). - Phương pháp sử dụng. III. Quy trình thực hành. 1. Nhận biết một số laọi vắc xin phòng bệnh cho gia cầm. - Quan sát chung loại vắc xin, đối tượng dùng, thời gian sử dụng. - Rạng vắc xin: Bột, nước, màu sắc liều dùng ( Tiêm, nhỏ, phun, chủng, chính, thời gian miễn dịch. 2. Phương pháp sử dụng vắc xin niu cát sơn cho gà. Bước1: Nhận biết các bộ phận, tháo lắp và điều chỉnh. Bước2: Tập tiêm trên thân cây chuối. Bước 3: Pha chế hút vắc xin đã hoà tan. Bước4: Tập tiêm gà. 5. Dặn dò 2/: - Về nhà học bài toàn bộ phần chăn nuôi để giờ sau ôn tập. TUẦN: 29 Ngày soạn ngày: 26/ 03 /2006 Giảng ngày:.././2006 Tiết: 57 ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Thông qua giờ ôn tập giúp học sinh củng cố được các kiến thức, kỹ năng đã được học. - Biết vận dụng vào cuốc sống, tăng thêm tình yêu lao động và thích thú học tập - Có ý thức lao động cần cù chịu khó, chính xác, an toàn lao động. II.Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Nghiên cứu SGK, chuẩn bị hệ thống câu hỏi đáp án cho tiết ôn tập về kiến thức trọng tâm. - HS: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình lên lớp:: 1. Ổn định tổ chức 2/: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức 2. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra 3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. GV: Nêu câu hỏi, học sinh trả lời ( Sau khi thảo luận theo các nhóm học tập, tổng hợp kiểm tra, ghi. Hệ thống câu hỏi Câu1: em hãy nêu vai trò của giống trong chăn nuôi, điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi? Câu 2: Đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi? Câu3: Các phương pháp chọn phối và nhân giống thuần chủng vật nuôi? Câu 4: Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi? Câu 5: Cho biết mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi? Câu 6: Cho biết một số phương pháp và dự trữ thức ăn? Câu 7: Vai trò của chuồng nuôi, thế nào là chuồng nuôi hợp vệ sinh? Câu 8: Khi nào vật nuôi bị bệnh? Nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi? Câu 9: Vác xin là gì? cho biết tác dụng của vác xin những điểm cần chú ý khi sử dụng vắc xin. 4. Củng cố: GV: Tóm tắt lại kiến thức trọng tâm của bài học Đáp án - Vật nuôi cung cấp thực phẩm, sức kéo, phân bón và nguyên liệu sản xuất. - Được gọi la giống vật nuôi khi những vật nuôi có cùng nguồn gốc, có đặc điểm chung, có tính di truyền ổn định, đạt số lượng cá thể nhất định - Không đồng đều, theo giai đoạn, theo chu kỳ. - Phương pháp chọn phối: Chọn cùng giống, khác giống. - Phương pháp nhân giống thuần chủng: Con bố + mẹ cùng giống. - Cho ăn thức ăn tốt và đủ, vật nuôi sẽ cho nhiều sản phẩm chăn nuôi và chống được bệnh tật. - Chế biến làm tăng mùi vị, tính ngon miệng để vật nuôi ăn được nhiều, dễ tiêu hoá, giảm khối lượng, độ thô cứng, khử độc hại. - Dự trữ nhằm giữ thức ăn được lâu, có đủ nguồn thức ăn liên tục. - Các phương pháp chế biến thức ăn: vật lý, hoá học, sinh vật học. - Phương pháp dự trữ: Khô, ủ tươi - Chuồng nuôi là nhà ở của vật nuôi, muốn chuồng nuôi hợp vệ sinh phải có nhiệt độ, độ ẩm thích hợp, độ chiếu sáng phù hợp, lượng khí độc ít. - Vật nuôi bị bệnh có sự dối loạn chức năng sinh lý trong cơ thể do dối loạn của các yếu tố gây bệnh, bao gồm yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài. - Vắc xin là chế phẩm sinh học, được chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh. - Vắc xin tạo cho cơ thể có được khả năng miễn dịch. - Khi sử dụng vắc xin phải kiểm tra tính chất của vắc xin, tuân theo mọi chỉ dẫn sử dụng 5. Dặn dò 1/: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi trong SGK phần ôn tập để giờ sau kiểm tra. TUẦN: 29 Ngày soạn ngày: 26/ 03 /2006 Giảng ngày:.././2006 Tiết: 58 KIỂM TRA 45/ I. Mục tiêu: - Kiểm tra những kiến thức cơ bản về giống vật nuôi, sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi, phương pháp chọn phối và chọn giống thuần chủng, vai trò của thức ăn vật nuôi, mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi, chuồng nuôi và phòng bệnh cho vật nuôi. - Đánh giá được phương pháp truyền thụ và rút ra phương pháp dạy học cho phù hợp. - Biết cách đánh giá mức độ đạt được II.Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Chuẩn bị đề bài, đáp án, thang điểm - HS: ôn tập chuẩn bị kiểm tra. III. Tiến trình lên lớp:: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới: Phần I: Thiết lập ma trận hai chiều: Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh 1 1 1 1 Vắc xin có tác dụng miễn dịch khi ... 1 1 1 1 Nguyên nhân sinh ra bệnh truyền nhiễm 1 1 1 1 Vai trò của chuồng nuôi trong CN 1 4 1 4 Vắc xin là gì? những đặc điểm cần chú ý khi sử dụng vắc xin 1 3 1 3 Tæng 2 2 1 1 2 7 5 10 II. Tự luận ( 7 điểm ). Câu 1 ( 4 điểm ) * Vai trò của chuồng nuôi: - Giúp vật nuôi tránh khỏi những thay đổi của thời tiết, tạo ra tiểu khí hậu thích hợp giúp vật nuôi hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh. - Giúp việc thực hiện quy trình chăn nuôi khoa học - Giúp quản lý tốt đàn vật nuôi... * Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh. - Phải có nhiệt độ thích hợp ( ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè...). Câu 2( 3 điểm ). * Vắc xin: Là chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm * Khi sử dụng vắc xin cần chú ý: - Kiểm tra kỹ tính chất vắc xin - Tuân thủ theo mọi chỉ dẫn, cách dùng của từng loại vắc xin. Củng cố. - GV: Thu bài về chấm, nhận xét đánh giá giờ kiểm tra 5. Dặn dò: - Về nhà đọc và xem trước bài 49 SGK Vai trò, nhiệm vụ của nuôi thuỷ sản.
Tài liệu đính kèm: