Giáo án Công Nghệ 7 kì 2 - GV: Phạm Thế Ngọc

Giáo án Công Nghệ 7 kì 2 - GV: Phạm Thế Ngọc

Tiết: 27

PHẦN II: CHĂN NUÔI

CHƯƠNG I. ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT CHĂN NUÔI

BÀI 30 & 31. VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI.

GIỐNG VẬT NUÔI

 I. Mục tiêu:

 - Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh

 - Hiểu được vai trò của ngành chăn nuôi, giống vật nuôi.

 - Biết được nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi.

- Hiểu được khái niệm về giống vật nuôi.

 - Có ý thức say sưa học tập kỹ thuật chăn nuôi.

 

doc 59 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 2656Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công Nghệ 7 kì 2 - GV: Phạm Thế Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 23 
Soạn ngày: 20/02/2008
Giảng ngày://2008
Tiết: 27
Phần ii: chăn nuôi
Chương I. Đại cương về kỹ thuật chăn nuôi
Bài 30 & 31. vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi.
Giống vật nuôi
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
	- Hiểu được vai trò của ngành chăn nuôi, giống vật nuôi.
	- Biết được nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi.
- Hiểu được khái niệm về giống vật nuôi.
	- Có ý thức say sưa học tập kỹ thuật chăn nuôi.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK, hình vẽ 50, phóng to sơ đồ 7 SGK.
	- HS: Đọc SGK, xem hình vẽ 50, sơ đồ 7 SGK.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/:
- Lớp 7A: / / 2008 Tổng số:.Vắng:
- Lớp 7A: / / 2008 Tổng số.Vắng:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung ghi bảng
HĐ1. Giới thiệu bài học.
GV: Chăn nuôi là một trong 2 ngành sản xuất chính trong nông nghiệp.
HĐ2. Tìm hiểu vai trò của chăn nuôi.
GV: Chăn nuôi cung cấp những loại thực phẩm gì? vai trò của chúng?
HS: Trả lời.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình 50 trả lời câu hỏi.
GV: Hiện nay còn cần sức kéo của vật nuôi không? vật nuôi nào cho sức kéo?
G: Tại sao phân chuồng lại cần thiết cho cây trồng?
GV: Em hãy kể tên những đồ dùng từ chăn nuôi?
HĐ3. Tìm hiểu nhiệm vụ phát triển chăn nuôi trong thời gian tới.
GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ 7 và trả lời câu hỏi.
GV: Nước ta có những loại vật nuôi nào? em hãy kể tên những loại vật nuôi ở địa phương em.
HS: Học sinh thảo luận phát triển chăn nuôi toàn diện
GV: Phát triển chăn nuôi gia đình có lợi ích gì? lấy ví dụ minh hoạ.
HS: Trả lời
GV: Thế nào là sản phẩm chăn nuôi sạch?
 HS: Trả lời.
20/
Bài 30 vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi.
I.Vai trò của chăn nuôi.
- Chăn nuôi cung cấp nhiều sản phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
a) Cung cấp thịt, sữa, trứng phục vụ đời sống.
b) Chăn nuôi cho sức kéo như trâu, bò, ngựa.
c) Cung cấp phân bón cho cây trồng.
d) Cung cấp nguyên liệu gia công đồ dùng. Y dược và xuất khẩu.
II.Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta.
- Phát triển chăn nuôi toàn diện 
( Đa dạng về loài, đa dạng về quy mô ).
- Đẩy mạnh chuyển giao kỹ thuật vào sản xuất ( giống, thức ăn, chăm sóc thú y ).
- Tăng cường cho đầu tư nghiên cứu và quản lý ( Về cơ sở vật chất, năng lực cán bộ)
- Nhằm tăng nhanh về khối lượng, chất lượng sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
HĐ1.Tìm hiểu khái niệm về giống vật nuôi.
- Bằng phương pháp gợi mở, giáo viên nêu câu hỏi đàm thoại.
GV: Muốn chăn nuôi trước hết phải có điều kiện gì?
HS: Trả lời
GV: Để nhận biết vật nuôi của một giống cần chú ý điều gì?
HS: Lấy ví dụ về giống vật nuôi và điền vào vở bài tập những đặc điểm ngoại hình theo mẫu.
GV: Em hãy nêu tiêu chí phân loại giống vật nuôi.
HS: Lấy ví dụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
GV: Phân tích cho học sinh thấy được cần có 4 điều kiện sau:
HĐ2. Tìm hiểu vai trò của giống trong chăn nuôi.
GV: Cần làm cho học sinh thấy được giống vật nuôi có ảnh hưởng đến năng xuất và chất lượng chăn nuôi.
- Qua ví dụ SGK, học sinh lấy ví dụ khác từ giống vật nuôi ở gia đình, địa phương.
20/
Bài 31 Giống vật nuôi
I. Khái niệm về giống vật nuôi.
1.Thế nào là giống vật nuôi.
- Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra, mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng xuất và chất lượng sản phẩm như nhau, có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định.
Tên giống vật nuôi
Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết
- Gà ri
- Lợn móng cái
- chân thấp, bé, lông màu đỏ thẫm, đen
- Thấp, bụng xệ, má nhăn.
2.Phân loại giống vật nuôi.
a) Theo địa lý
b) Theo hình thái ngoại hình
c) Theo mức độ hoàn thiện của giống.
d) Theo hướng sản xuất.
3) Điều kiện để công nhận là một giống vật nuôi.
- Có chung nguồn gốc.
- Có đặc điểm ngoại hình và năng xuất giống nhau.
- Có đặc điểm di truyền ổn định
- Có số lượng cá thể đông và phân bố trên địa bàn rộng.
II. Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi.
1) Giống vật nuôi quyết định đến năng xuất chăn nuôi.
- ( Bảng 3 SGK )
2). Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
4.Củng cố :
 - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
 - Hệ thống lại kiến thức cơ bản, đánh giá giờ học.
5. Hướng dẫn về nhà 3/:
 - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài.
	- Đọc và xem trước bài 31 SGK.
	- Chuẩn bị tranh vẽ hình 51, hình 52, hình 53 SGK.
Tiết: 28
Bài 32. sự sinh trưởng và phát dục củavật nuôi
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
	- Biết được định nghĩa về sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi
	- Biết được các đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
	- Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát dục.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK, thu thập tài liệu, sơ đồ SGK.
	- HS: Đọc SGK, xem hình vẽ, sơ đồ.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/:
- Lớp 7A: / / 2008 Tổng số:.Vắng:
- Lớp 7A: / / 2008 Tổng số.Vắng:
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu vai trò nhiệm vụ phat triển của nghành chăn nuôi?
- Em hãy nêu điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi?
- Giống vật nuôi có vai trò như thễ nào trong chăn nuôi?
3.Bài mới.
HĐ1.Tìm hiểu khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
- GV: Giảng giải, hướng dẫn học sinh lấy VD về sự sinh trưởng như SGK.
- Sự sinh trưởng là sự lớn lên về lượng và phân chia tế bào.
GV: Thế nào là sự phát dục?
GV: Lấy ví dụ phân tích
HS: Trả lời
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành về những biến đổi của cơ thể vật nuôi.
HĐ2.Tìm hiểu đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi.
GV: Dùng sơ đồ 8 cho học sinh thảo luận nêu VD.
GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ, chọn ví dụ minh hoạ cho từng đặc điểm nào?
HS: Trả lời
HĐ3.Tìm hiểu sự tác động của con người đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
GV: Dùng sơ đồ giải thích các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển của vật nuôi?
HS: Nhận biết các yếu tố ảnh hưởng, con người có thể tác động, điều khiển, sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
8/
10/
10/
10/
HS 1:
HS 2:
- Có chung nguồn gốc, có đặc điểm ngoại hình và năng xuất giống nhau. Có đặc điểm di truyền ổn định, có số lượng cá thể đông và phân bố trên địa bàn rộng.
HS 3
- Giống vật nuôi quyết định tới năng xuất chăn nuôi, chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
I.Khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
1.Sự sinh trưởng.
- Là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể.
2. Sự phát dục.
- Bảng SGK ( 87 ).
II.Đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
- Gồm 3 đặc điểm.
- Không đồng đều
- Theo giai đoạn.
- Theo chu kỳ
VD a. Không đồng đều
VD b. Theo giai đoạn
VD c. Theo chu kỳ.
VD d. Theo giai đoạn
III. Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
Vật nuôi
 - Thức ăn
- Chuồng trại,chăm sóc 
- Khí hậu
- Các yếu tố bên ngoài ( ĐK ngoại cảnh )
- Yếu tố bên trong ( Đ2 di truyền ).
4.Củng cố: 2 /
 GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhỡ SGK
 GV: Hệ thống lại bài học, đánh giá giờ học
5.Hướng dẫn về nhà 3/
	- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
	- Đọc và xem trước bài 33 Một số phương pháp chọn lọc
IV Rút kinh nghiệm
Ban giám hiệu kí duyệt:
Ngày..tháng. .năm 2008
Hoàng Thị Tuyết
Tuần: 24 
Soạn ngày: 27/ 02 /2008
Giảng ngày://2008
Tiết: 29
Bài 33. một số phương pháp chọn lọc và quản lý giống
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
	- Biết được khái niệm về chọn giống vật nuôi
	- Biết được một số phương pháp chọn giống vật nuôi thông thường
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK, thu thập tài liệu, sơ đồ SGK.
	- HS: Đọc SGK, xem hình vẽ, sơ đồ.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/:
- Lớp 7A: / / 2008 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 7B: / / 2008 Tổng số:. Vắng:
 2.Kiểm tra bài cũ: 8/
GV: Em hãy cho biết các đặc điểm về sự phát triển, phát dục của vật nuôi?
HS1- Đ2 của sự phát dục của vật nuôi là không đồng đều, theo giai đoạn và theo chu kỳ.
GV: Những yếu tố nào ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? 
HS2- Các đặc điểm về di truyền và các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
3.Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung ghi bảng
HĐ1.Tìm hiểu khái niệm về chọn giống vật nuôi.
GV: dùng phương pháp giảng giải
- Quy nạp
GV: Nêu vấn đề
HĐ2.Tìm hiểu một số phương pháp chọn giống vật nuôi.
GV: Phương pháp chọn lọc hàng loạt đơn giản phù hợp với trình độ KT về công tác giống còn thấp nên sử dụng kết quả theo dõi định kỳ.
GV: Kiểm tra năng xuất là phương pháp dùng để chọn lọc vật nuôi ở giai đoạn hậu bị – Có độ chính xác cao.
HĐ3.Tìm hiểu về quản lý vật nuôi.
GV: Nêu vấn đề
GV: Thế nào là quản lý giống vật nuôi?
HS: Trả lời
Gv: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
5/
15/
10/
I. Khái niệm về chọn giống vật nuôi.
- Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống gọi là chọn giống vật nuôi.
II. Một số phương pháp chọn giống vật nuôi.
1.Chọn lọc hàng loạt.
- Là phương pháp dựa vào các điều kiện chuẩn đã định trước, căn cứ vào sức sản xuất.
2.Kiểm tra năng xuất.
- Vật nuôi chọn lọc được nuôi trong một môi trường điều kiện chuẩn, trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết quả đã đạt được đem so sánh với kết quả đã định trước để chọn con tốt nhất.
III. Quản lý giống vật nuôi.
- Quản lý giống vật nuôi bao gồm việc tổ chức và sử dụng giống vật nuôi.
- Mục đích của việc quản lý giống là nhằm giữ và nâng cao phẩm chất giống.
- Đăng kí quốc gia các giống vật nuôi.
- Phân vùng chăn nuôi.
- Chính sách chăn nuôi.
- Quy định về sử dụng đực giống ở chăn nuôi gia đình.
4. Củng cố:2/ 
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
 - Hệ thống kiến thức củng cố bài
 - Đánh giá bài học, xếp loại
5. Hướng dẫn về nhà 3/:
	- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK
	- Đọc và xem trước bài 34 chuẩn bị phương tiện dạy học
Tiết: 30
Bài 34. Nhân giống vật nuôi
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
	- Biết được thế nào là chọn phối và các phương pháp chọn giống vật nuôi
	- Hiểu được khái niệm và phương pháp nhân giống thuần chủng
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK, tranh vẽ minh hoạ.
	- HS: Đọc SGK,tham khảo tranh vẽ.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/:
- Lớp 7A: / / 2008 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 7A: / / 2008 Tổng số:. Vắng: - -- Lớp 7A: / / 2008 Tổng số:. Vắng:
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Em hãy nêu các phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang được dùng ở nước ta?
GV: Theo em muốn quản lý giống vật nuôi cần phải làm gì?
3.Bài mới.
HĐ1 ...  biết?
- Bảo quản sản phẩm thuỷ sản nhằm hạn chế sự hao hụt về chất và lượng của sản phẩm, đảm bảo nguyên liệu cho chế biến. Bảo quản bằng 3 phương pháp
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản.
GV: tại sao phải bảo vệ môi trường?
HS: Trả lời
GV: Các thuỷ vực bị ô nhiễm do những nguồn nước thải nào?
HĐ2: Tìm hiểu một số biện pháp bảo vệ môi trường.
GV: Người ta đã sử dụng những biện pháp gì để bảo vệ môi trường?
HS: Nghiên cưu trả lời
GV: Bổ sung, kết luận
GV: Nhà nước đã có những biện pháp gì để ngăn chặn nạn ô nhiễm?
HS: Trả lời
10/
12/
I. ý nghĩa
- Tác hại môi trường gây hậu quả sấu đối với thuỷ sản và con người, SV sống trong nước.
- Môi trường bị ô nhiếm do:
+ Nước thải giàu dinh dưỡng.
+ Nước thải công nghiệp, nông nghiệp
II. Một số biên pháp bảo vệ môi trường.
1.Các phương pháp sử lý nguồn nước.
a) Lắng ( lọc)
- Dùng hệ thống ao...
b) Dùng hoá chất dễ kiếm, dẻ tiền...
c) Khi nuôi tôm cá mà môi trường bị ô nhiễm:
- Ngừng cho ăn, tăng cường sục khí
- Tháo nước cũ và cho nước sạch vào
- Đánh bắt hết tôm cá và xử lý nguồn nước.
2. Quản lý:
- Ngăn cấm huỷ hoại các sinh vật đặc trưng.
- Quy định nồng độ tối đa của hoá chất
- Sử dụng phân hữa cơ đã ủ
HĐ3. Tìm hiểu cách bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
GV: Nêu một số dấu hiệu tình hình nguồn lợi thuỷ sản đang bị đe doạ, hướng dẫn học sinh chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để thể hiện được hiện trạng nguồn lợi thuỷ sản trong nước.
HS: Hoạt động nhóm đại diện của từng nhóm nhận xét chéo
GV: Nhận xét, kết luận.
GV: Cho học sinh đọc sơ đồ hình 17 SGK
GV: Tập chung phân tích 4 nguyên nhân SGK
GV: Có nên dùng điện và thuốc nổ khai thác cá không? Vì sao?
HS: Trả lời
GV: ở địa phương em đang nuôi dưỡng những giống cá nào?
HS: Trả lời
13/
III. Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản là một lĩnh vực có ý nghĩa to lớn...
- là yêu cầu cấp thiết trước mắt và lâu dài, là trách nhiệm của toàn dân.
1.Hiện trạng nguồn lợi thuỷ sản trong nước.
- Nước ngọt, Tuyệt chủng.
- Khai thác, giảm sút
- Số lượng, kinh tế. 
2.Nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường thuỷ sản.
- Khia thác với cường độ cao, mang tính huỷ diệt.
- Phá hoại rừng đầu nguồn.
- Đắp đập ngăn sông, xây dựng hồ chứa
- Ô nhiễm môi trường nước.
3.Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản hợp lý.
- Tận dụng tối đa mặt nước nuôi thuỷ sản, kết hợp giữa các ngành áp dụng mô hình VAC – RVAC hợp lý.
- Cải tiến nâng cao biện pháp kỹ thuật
- Chọn cá lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp
- Có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
4. Củng cố.3/
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Hệ thống lại kiến thức nêu câu hỏi củng cố bài, nhận xét giờ học, đánh giá xếp loại.	5. Hướng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước phần Ôn tập
IV Rút kinh nghiệm
Ban giám hiệu kí duyệt:
Ngày..tháng. .năm 2008
Hoàng Thị Tuyết
Tuần: 35 
Soạn ngày: 02/ 05 /2008
Giảng ngày:.././2008 Tuần: 29 
Tiết: 51
ôn tập
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
	- Thông qua giờ ôn tập giúp học sinh củng cố được các kiến thức, kỹ năng đã được học.
	- Biết vận dụng vào cuốc sống, tăng thêm tình yêu lao động và thích thú học tập
	- Có ý thức lao động cần cù chịu khó, chính xác, an toàn lao động.	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK, chuẩn bị hệ thống câu hỏi đáp án cho tiết ôn tập về kiến thức trọng tâm.
	- HS: Đọc và xem trước bài.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/:
- Lớp 7A: / / 2008 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 7A: / / 2008 Tổng số:. Vắng:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
2. Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra
3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
GV: Nêu câu hỏi, học sinh trả lời ( Sau khi thảo luận theo các nhóm học tập, tổng hợp kiểm tra, ghi.
Hệ thống câu hỏi
ALâm nghiệp:
Câu 1. Em hãy cho biết rừng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất của xã hội? Nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta?
Câu 2. Để kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm, người ta thường dùng các biện pháp nào?
Câu 3. Khai thác gỗ ở việt nam trong giai đoạn hiện nay phải tuân theo các điều kiện gì?
Câu 4 Để phục hồi lại rừng sau khi khai thác, rừng đã nghèo kiệt phải dùng các biện pháp nào?
Câu 5 Trồng cây xanh và trồng rừng ở vùng thành phố và ở khu công nghệp nhằm mục đích gì?
B. Chăn nuôI
Câu1: em hãy nêu vai trò của giống trong chăn nuôi, điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi?
Câu 2: Đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi?
Câu3: Các phương pháp chọn phối và nhân giống thuần chủng vật nuôi?
Câu 4: Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi?
Câu 5: Cho biết mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi?
Câu 6: Cho biết một số phương pháp và dự trữ thức ăn?
Câu 7: Vai trò của chuồng nuôi, thế nào là chuồng nuôi hợp vệ sinh?
Câu 8: Khi nào vật nuôi bị bệnh? Nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi?
Câu 9: Vác xin là gì? cho biết tác dụng của vác xin những điểm cần chú ý khi sử dụng vắc xin.
C. thuỷ sản
Câu 1. Em hãy tóm tắt tính chất lí học, hoá học sinh học của nước nuôi thuỷ sản?
Câu 2 Cần phải có biện pháp nào để nâng cao chất lượng vực nước nuôi thuỷ sản?
Câu 3. Tại sao phải coi trọng phương pháp phòng bệnh cho động vật thuỷ sản?
Câu 4. Em hãy trình bày một số nghuyên nhân ảnh hưởng đến môi trường và nguồn lợi thuỷ sản?
Đáp án
-Rừng và trồng rừng có vai trò to lớn trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường.
-Rừng nước ta bị tàn phá nghiêm trọng, do đó nhiệm vụ của toàn dân phải tham gia trồng cây gây rừng, phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp.
- Đốt hạt; Tác động bằng lực; Kích thích hạt nảy mầm bằng nước ấm.
+ Chỉ được khai thác chọn, không được khai thác trắng
+Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế
+ Lượng gỗ khai thác chọn < 35% lượng gỗ của khu rừng khai thác
- Trồng rừng để phục hồi rừng. Trồng xen cây công nghiệp với cây rừng
+ Bảo vệ và cải tạo môi trường sinh thái
- Vật nuôi cung cấp thực phẩm, sức kéo, phân bón và nguyên liệu sản xuất.
- Được gọi la giống vật nuôi khi những vật nuôi có cùng nguồn gốc, có đặc điểm chung, có tính di truyền ổn định, đạt số lượng cá thể nhất định
+ Không đồng đều, theo giai đoạn, theo chu kỳ.
- Phương pháp chọn phối: Chọn cùng giống, khác giống.
- Phương pháp nhân giống thuần chủng: Con bố + mẹ cùng giống.
+Cho ăn thức ăn tốt và đủ, vật nuôi sẽ cho nhiều sản phẩm chăn nuôi và chống được bệnh tật.
- Chế biến làm tăng mùi vị, tính ngon miệng để vật nuôi ăn được nhiều, dễ tiêu hoá, giảm khối lượng, độ thô cứng, khử độc hại.
- Dự trữ nhằm giữ thức ăn được lâu, có đủ nguồn thức ăn liên tục.
+ Các phương pháp chế biến thức ăn: vật lý, hoá học, sinh vật học.
+ Phương pháp dự trữ: Khô, ủ tươi
- Chuồng nuôi là nhà ở của vật nuôi, muốn chuồng nuôi hợp vệ sinh phải có nhiệt độ, độ ẩm thích hợp, độ chiếu sáng phù hợp, lượng khí độc ít.
+Vật nuôi bị bệnh có sự dối loạn chức năng sinh lý trong cơ thể do dối loạn của các yếu tố gây bệnh, bao gồm yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài.
- Vắc xin là chế phẩm sinh học, được chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh.
- Vắc xin tạo cho cơ thể có được khả năng miễn dịch.
- Khi sử dụng vắc xin phải kiểm tra tính chất của vắc xin, tuân theo mọi chỉ dẫn sử dụng
+ Tính chất lí học: nhiệt độ màu sắc, độ trong sự chuyển động của nước.
+Tính chất hoá học:gồm các chất khí hoà tan, các muối hoà tan và độ pH
+Tính chất sinh học: nước nuoo thuỷ sản có nhiều sinh vật sống.
- Cải tạo nước, đất dáy ao.
+ Tạo điều kiện cho tôm cá luôn luôn khoẻ mạnh, sinh trưởng và phát triển bình thường, khong bị nhiễm bệnh, bởi vì khi tôm, cá bị bệnh, việc chữa trị rất khó khăn và tốn kém.
-Khai thác với cường độ cao mang tính huỷ diệt
-Phá hoại rừng đầu nguồn
- Đắp đập ngăn sông xây dựng hồ chứa
- Ô nhiễm môi trường nước
4. Củng cố:
GV: Tóm tắt lại kiến thức trọng tâm của bài học
	5. Hướng dẫn về nhà 1/:
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi trong SGK phần ôn tập để giờ sau kiểm tra.
Tiết: 52
Kiểm tra học kì ii
	I. Mục tiêu:
	- Kiểm tra những kiến thức cơ bản về giống vật nuôi, sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi, phương pháp chọn phối và chọn giống thuần chủng, vai trò của thức ăn vật nuôi, mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi, chuồng nuôi và phòng bệnh cho vật nuôi.
	- Đánh giá được phương pháp truyền thụ và rút ra phương pháp dạy học cho phù hợp.
	- Biết cách đánh giá mức độ đạt được
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Chuẩn bị đề bài, đáp án, thang điểm
	- HS: ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức :
- Lớp 7A: / / 2008 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 7A: / / 2008 Tổng số:.Vắng:
- Lớp 7A: / / 2008 Tổng số:.Vắng:
	2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
	3. Bài mới:
	Phần I: Đề kiểm tra
	I. Trắc nghiệm ( 3 điểm ):
	Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng:
	1) Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh có độ ẩm trong chuồng thích hợp là:
A. 60 %.
B. 60% đến 65 %.
C. 50 % đến 65 %.
D. 60% đến 75 %.
	2) Vắc xin có tác dụng miễn dịch khi vật nuôi:
A. Khoẻ mạnh.
B. Mắc bệnh.
C. Chớm bệnh.
D. ốm yếu.
	3) Nguyên nhân sinh ra bệnh truyền nhiễm là bệnh do: 
A. Vi rút gây ra.
B. Sán gây ra.
C. Ve gây ra.
D. Giun gây ra.
	4) Nước có màu tro đục, xanh đồng người ta gọi là nước:
A. Nước béo.
B. Nước gầy.
C. Nước bệnh.
D. Đáp án khác.
	5) Độ trong tốt nhất cho tôm, cá trong khoảng:
A. 20 đến 30 cm.
B. 15 đến 25 cm.
C. 30 đến 40 cm.
D. 10 đến 15 cm.
	6) Nuôi thuỷ sản có vai trò:	 
A. Cung cấp trứng, sữa.
B. Làm sạch môi trường nước.
C. Làm ô nhiễm môi trường.
D. Đáp án A & B.
	II. Tự luận ( 7 điểm ):
	Câu 1: Chuồng nuôi có vai trò như thế nào? Chuồng nuôi như thế nào là chuồng nuôi hợp vệ sinh
	Câu 2: Vắc xin là gì? những đặc điểm gì cần chú ý khi sử dụng vắc xin?
	Phần III. Đáp án và thang điểm:
	I. Trắc nghiệm ( 3 điểm ).
	Câu 1 ( 3 điểm ) Mỗi ý trả lời đúng 1 điểm
- ý 1 câu D. ý 2 câu A. ý 3 câu A
	II. Tự luận ( 7 điểm ).
	Câu 1 ( 4 điểm )
* Vai trò của chuồng nuôi:
- Giúp vật nuôi tránh khỏi những thay đổi của thời tiết, tạo ra tiểu khí hậu thích hợp giúp vật nuôi hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh.
- Giúp việc thực hiện quy trình chăn nuôi khoa học
- Giúp quản lý tốt đàn vật nuôi...
* Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh.
- Phải có nhiệt độ thích hợp ( ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè...).
	Câu 2( 3 điểm ).
* Vắc xin: Là chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm
* Khi sử dụng vắc xin cần chú ý:
- Kiểm tra kỹ tính chất vắc xin
- Tuân thủ theo mọi chỉ dẫn, cách dùng của từng loại vắc xin.
	Củng cố.
	- GV: Thu bài về chấm, nhận xét đánh giá giờ kiểm tra
	5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà đọc và xem trước bài 49 SGK Vai trò, nhiệm vụ của nuôi thuỷ sản.

Tài liệu đính kèm:

  • doccong nge 7 (07-08).doc