I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu :
- Quyền sở hữu tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân.
2. Thái độ:
- Tôn trọng quyền sở hữu và đấu tranh chống hành vi vi phạm quyền sở hữu.
3. Kỹ năng:
- Bảo vệ quyền sở hữu.
II. Các kỹ năng cần được giáo dục trong bài:
- Kỹ năng tư duy phê phán đối với những hành vi vi phạm quyền sở hữu của người khác.
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở bài tập của 3 HS?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
GV: cầm trên tay cuốn sách và nói: “Cuốn sách này của cô” thì cô đã khẳng định quyền gì với cuốn sách?
HS: cô là chủ quyển sách
GV: vậy cô có những quyền gì đối với cuốn sách của mình?
HS suy nghĩ trả lời.
GVKL vào bài.
Ngày soạn: 18 – 02 – 2013 Ngày dạy: 22 – 02 – 2013 Tuần: 23 Tiết: 23 BÀI 16: QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu : - Quyền sở hữu tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân. 2. Thái độ: - Tôn trọng quyền sở hữu và đấu tranh chống hành vi vi phạm quyền sở hữu. 3. Kỹ năng: - Bảo vệ quyền sở hữu. II. Các kỹ năng cần được giáo dục trong bài: - Kỹ năng tư duy phê phán đối với những hành vi vi phạm quyền sở hữu của người khác. III. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra vở bài tập của 3 HS? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới GV: cầm trên tay cuốn sách và nói: “Cuốn sách này của cô” thì cô đã khẳng định quyền gì với cuốn sách? HS: cô là chủ quyển sách GV: vậy cô có những quyền gì đối với cuốn sách của mình? HS suy nghĩ trả lời. GVKL vào bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu mục đặt vấn đề GV: yêu cầu HS đọc GV: tổ chức cho HS thảo luận theo bàn trong 3’ , sau đó lên bảng trình bày: Những người sau đây có quyền gì? Hãy nối cột? Cụ thể những quyền trên có tên gọi là gì? 1. Chủ xe máy Giữ gìn bảo quản xe Chiếm giữ 2. Người giữ xe Sử dụng xe để đi Sử dụng 3. Người mượn xe Bán, tặng, cho Định đoạt GV: nhận xét và ghi điểm GV: Chiếc bình cổ mà ông An tìm thấy có thuộc về ông An hay không? Vì sao? HS suy nghĩ trả lời. Hoạt động 3: hướng dẫn HS xác định tài sản thuộc công dân: GV: chuẩn bị trước trong bảng phụ 5 quyền sở hữu tài sản, cho HS thảo luận theo bàn trong 5’ để gián các loại tài sản tương ứng: I. Đặt vấn đề : II. Xác định tài sản thuộc công dân: QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VD VỀ TÀI SẢN Tư liệu sinh hoạt Thu nhập hợp pháp Góp vốn kinh doanh Tư liệu sản xuất Của cải để dành Tủ lạnh, quạt, T.V Lương, tiền bán heo, hạt điều Nuôi tôm, góp tiền xây dựng trang trại Máy xay gạo, cuốc, liềm Tiền tiết kiệm, vàng, bạc, nhẫn cưới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 4: hướng dẫn HS khai thác nội dung bài học GV: quyền sở hữu tài sản của công dân là gì? HS suy nghĩ trả lời. GV: quyền sở hữu tài sản của công dân bao gồm những quyền nào? HS suy nghĩ trả lời. GV: công dân có quyền sở hữu những loại tài sản nào? HS nhắc lại nội dung của bảng phụ và ghi bài. GV: công dân có nghĩa vụ gì đối với tài sản của người khác? III. Bài học 1. Quyền sở hữu tài sản của công dân là: quyền của công dân đối với tài sản thuộc quyền sở hữu của mình 2. Quyền sở hữu tài sản của công dân bao gồm: - Quyền chiếm hữu - Quyền sử dụng - Quyền định đoạt 3. Các loại tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân: (nhắc lại nội dung bảng phụ) 4. Công dân có nghĩa vụ tôn trọng đối với tài sản của người khác. 4. Củng cố: GV: hướng dẫn HS làm bài tập về nhà. 5. Đánh giá: GV: Khi trông thấy bạn mình đang lấy trộm tiền của một người, em sẽ làm gì? HS suy nghĩ trả lời. 6. Dặn dò: Về nhà - Học và trả lời câu hỏi cuối bài - Làm bài tập 2, 3, 4 trong SGK tr.46, 47 - Chuẩn bị bài mới. 7. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: