Giáo án chuẩn KTKN môn Ngữ văn 8 - Tuần 4

Giáo án chuẩn KTKN môn Ngữ văn 8 - Tuần 4

Văn bản LÃO HẠC

 (NamCao) A - Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức: Giúp hs hiểu

- Nhân vật sự kiện , cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.

- Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn.

- Tài năng xuất sắc của nhà văn trong việc xd tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện, khắc họa hình tượng nhân vật.

2. Kĩ năng:

- Đọc diễn cảm, hiểu tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.

- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.

3. Thái độ:

- Thể hiện lòng yêu thương con người.

B - Chuẩn bị

- GV: hướng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết

 (Ảnh chân dung Nam Cao , tập truyện ngắn Nam Cao ,soạn bài.)

- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.

 (Tóm tắt truyện ngắn ''Lão Hạc'',soạn trước bài ở nhà.)

 

doc 17 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 841Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án chuẩn KTKN môn Ngữ văn 8 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1.9.2010 Bài 4 Tiết 13
Ngày giảng: 8A: 6.9 
 8B: Văn bản lão hạc
 (NamCao) A - Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu
- Nhân vật sự kiện , cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.
- Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn.
- Tài năng xuất sắc của nhà văn trong việc xd tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện, khắc họa hình tượng nhân vật.
2. Kĩ năng:	
- Đọc diễn cảm, hiểu tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực. 
3. Thái độ: 
- Thể hiện lòng yêu thương con người.
B - Chuẩn bị 	
- GV: hướng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết 
 (ảnh chân dung Nam Cao , tập truyện ngắn Nam Cao ,soạn bài.)
- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
 (Tóm tắt truyện ngắn ''Lão Hạc'',soạn trước bài ở nhà.)
C. Tổ chức các hoạt động dạy – học
1. ổn định lớp:	8A: ......................................................
8B : .......................................................
2 - Kiểm tra : 5’
H: Từ các nhân vật chị Dậu, anh Dậu, bà lão hàng xóm, em có thể khái quát gì về số phận và phẩm cách của người nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng Tám ?
H: Từ các nhân vật cai lệ , người nhà lý trưởng , khái quát về bản chất của chế độ thực dân nửa phong kiến Việt Nam trước cách mạng tháng Tám?
H: Em hiểu gì về nhan đề ''Tức nước vỡ bờ''?
3 - Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài mới.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình	
- Thời gian: 2’
Cho học sinh xem ảnh Nam Cao và tập truyện ngắn của ông .
HĐ2: Tìm hiểuchung
- Mục tiêu : giúp hs hiểu
 + Nét kq về TG – TP. 
- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm.
- Kỹ thuật: Động não 
- Thời gian: 15’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
H: Nêu vài nét về tiểu sử của nhà văn Nam Cao.
H: Vị trí của ông trong dòng văn học hiện thực 
H: Sự nghiệp sáng tác của ông
H: Nêu đôi nét về văn bản “Lão Hạc”.
- Giáo viên đọc mẫu.
H: Nêu cách đọc cho phù hợp với văn bản
*) Đọc với giọng biến hoá đa dạng ,chú ý ngôn ngữ độc thoại, đối thoại phù hợp với từng nhân vật.
*) Tìm hiểu chú thích.
H: Giải thích từ''bòn'',''ầng ậng''.
+ Bòn: tận dụng, nhặt nhạnh một cách chi ly tiết kiệm .
+ ầng ậng: nư'ớc mắt dâng lên, sắp sửa tràn ra ngoài mi mắt.
- Giáo viên kiểm tra việc đọc chú thích của học sinh . Chú ý các chú thích:
5,6,9,10,11,15,21,24,28,30,31,40,43.
H: Nếu tách thành hai phần theo dấu cách trong SGK thì nội dung mỗi phần là gì.
*) Bố cục:
-Phần 1:Những việc làm của lão Hạc trước khi chết.
- Phần 2: Cái chết của lão Hạc
- Đọc chú thích * trong SGK 
- Nêu tên một sốtácphẩmcủa ông.
-HSkhác nhận xét và bổ sung.
- Học sinh đọc.
- Giải thích từ khó.
- Tìm bố cục.
I.Tìm hiểu chung :
1. Tác giả: 
- NC (1915 - 1951)
- Là nhà văn hiện thực xuất sắc viết về người nông dân và trí thức nghèo trong xã hội cũ.
2. Tác phẩm :
- Là một tác phẩm tiêu biểu của nhà văn được đăng báo lần đầu(1943)
 HĐ2: Tìm hiểu văn bản.
- Mục tiêu : Giúp hs hiểu được
 + Tác phẩm phản ánh hiện thực số phận người nông dân trước CM tháng Tám qua tình cảnh L Hạc. (Nghèo phải bán đi cậu Vàng – Kỷ vậy của anh con trai, người bạn thân thiết của anh con trai, người bản thân thiết của bản mình.) 
 + Nghệ thuật : Sử dụng ngôi kể thứ nhất, người kể là nhân vật hiểu, chứng kiến toàn bộ câu chuyện và cảm thông với Lão Hạc.
 Kết hợp phương thức biểu đạt tự sự, trữ tình, lập luận, thể hiệnđược chiều sâu tâm lí, diễn biến tâm trạng sinh động.
 Sử dụng ngôn ngữ hiệu quả, tạo được lối kể kq, xd được hình tượng nhân vật có tính cá thể hóa cao. 
- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm.
- Kỹ thuật: Động não và mảnh ghép.
- Thời gian: 20’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
- GV :Kể tóm tắt đoạn truyệntừ tr 38 đến tr41 
H :Vì sao lão Hạc rất yêu thương cậu Vàng mà vẫn phải đành lòng bán cậu.
- Con chó là kỉ niệm cuối cùng, là bạn của lão. Bán nó là việc bất đắc dĩ vì lão nghèo , yếu sau trận ốm, không ai giúp đỡ. Cậu Vàng ăn rất khoẻ, lão không nuôi nổi.
H : Hãy tìm những từ ngữ , hình ảnh thể hiện thái độ, tâm trạng của lão khi lão kể chuyện bán cậu Vàng với ông giáo
 - Lão cười như mếu, đôi mắt ầng ậng nước ...Mặt lão đột nhiên co rúm lại , vết nhăn xô lại , ép cho nước mắt chảy ra, đầu ngoẹo, miệng mếu máo như con nít...hu hu khóc. 
H: Câu ''Những vết nhăn xô lại ... ép cho nước mắt chảy ra'' có sức gợi tả như thế nào.
- Gợi lên gương mặt cũ kĩ, già nua, khô héo, một tâm hôn đau khổ đến cạn kiệt cả nước mắt, một hình hài đáng thương.
H : Những biện pháp nghệ thuật nào được biểu đạt trong đoạn văn này? 
- Kết hợp tả , kể , lập luận thể hiện chiều sâu tâm lý nhân vật. 
H: Cái hay của cách miêu tả ở đoạn văn trên của tác giả là gì.
- Tác giả sử dụng một loạt từ láy: ầng ậng, móm mém, hu hu ... lột tả sự đau đớn , hối hận, xót xa, thương tiếc dâng trào, đang vỡ oà. Cách thể hiện chân thật cụ thể, chính xác diển biến tâm trạng nhân vật rất phù hợp với tâm lý, hình dáng của người già.
*) Tác giả sử dụng từ ngữ giàu tính gợi cảm , từ láy, cách thể hiện chân thật , chính xác tâm lý nhân vật cho thấy lão Hạc vô cùng đau đớn xót xa khi bán cậu vàng. 
H: Qua đó em có thể hình dung lão Hạc là người như thế nào.
-Ta càng thấm thía lòng thương con sâu sắc của người cha nghèo khổ. Lão Hạc có lẽ đã mòn mỏi đợi chờ và ăn năn ''mắc tội với con. Cảm giác day dứt vì không cho con bán vườn cưới vợ nên lão có tích cóp dành dụm để khoả lấp cảm giác ấy .Dù rất thương cậu Vàng nhưng cũng không thể phạm vào đồng tiền, mảnh vườn cho con. (Lão ốm yếu, nghèo khổ nhưng giàu lòng yêu thương, tình nghĩa, thuỷ chung)
H: Sâu xa hơn, đằng sau sự đau đớn của việc bán cậu Vàng, ta còn hiểu gì về lão Hạc 
- Cho học sinh thảo luận câu hỏi
- Gọi học sinh đại diện nhóm thảo luận trả lời
H: Ta còn hiểu thêm được gì ở lão Hạc qua lời phân trần của lão với ông giáo và ngược lại: không nên hoãn sự sung sướng lại, chuyện hoá kiếp...
+Những lời chua chát, ngậm ngùi đượm màu sắc triết lýdung dị của người nông dân nghèo thất học nhưng đã trải nghiệm cùng năm tháng . Đó là nỗi buồn về số phận hiện tại và tương lai mờ mịt.
+''Không nên hoãn ...''thể hiện sự lạc quan, pha chút hóm hỉnh của người bình dân.
=> Hiện thực về số phận người nông dân trước CM tháng Tám.
-Học sinh tóm tắt đoạn truyện.
- Tìm từ ngữ
- Học sinh khái quát.
- Suy nghĩ trả lời.
- Học sinh thảo luận và phát biểu:
II.Tìm hiểu văn bản. 
 1.Nhân vật lão Hạc :
1.1.Tâm trạng của lão Hạc sau khi bán cậu Vàng :
- Đau đớn xót xa khi phải bán cậu Vàng. 
=> Lão Hạc thương con sâu sắc.
 HĐ 4 : Củng cố:
- Mục tiêu : Nắm chắc nd – nt của bài
- Phương pháp : Vấn đáp, tái hiện.
- Thời gian: 03’
H: Kể tóm tắt truyện ''Lão Hạc''.
H: Nêu và phân tích những nét tâm trạng chính của lão Hạc sau khi bán con chó.
 HĐ 5: Hướng dẫn tự học
- Học lại bài cũ.
- Đọc và kể tóm tắt lại truyện “lão Hạc”. 
- Soạn tiếp phần bài còn lại của truyện theo câu hỏi Đọc –Hiểu văn bản SGK
Ngày soạn: 5. 9. 2010 Bài4 Tiết 14
Ngày giảng: 8A: 8. 9
 8B: 8.9
Văn bản : lão hạc (Tiếp)
 (Nam Cao) 
A - Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu
- Nhân vật sự kiện , cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.
- Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn.
- Tài năng xuất sắc của nhà văn trong việc xd tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện, khắc họa hình tượng nhân vật.
2. Kĩ năng: 
- Đọc diễn cảm, hiểu tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực. 
3. Thái độ: 
- Thể hiện lòng yêu thương con người.
B - Chuẩn bị 
- GV: hướng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết 
- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Tổ chức các hoạt động dạy – học
1. ổn định lớp:	8A: .........................................
8B : ....................................
2 - Kiểm tra : 5’
 H: Hãy kể tóm tắt truyện . Nêu hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm?
3 - Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài mới.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình
- Thời gian: 2’
HĐ2: Tìm hiểu văn bản.
- Mục tiêu: Giúp hs hiểu được
 + Tác phẩm phản ánh hiện thực số phận người nông dân trước CM tháng Tám qua tình cảnh L Hạc. (Nghèo phải bán đi cậu Vàng – Kỷ vậy của anh con trai, người bạn thân thiết của anh con trai, người bản thân thiết của bản mình.) 
 + Nghệ thuật : Sử dụng ngôi kể thứ nhất, người kể là nhân vật hiểu, chứng kiến toàn bộ câu chuyện và cảm thông với Lão Hạc.
 Kết hợp phương thức biểu đạt tự sự, trữ tình, lập luận, thể hiệnđược chiều sâu tâm lí, diễn biến tâm trạng sinh động.
 Sử dụng ngôn ngữ hiệu quả, tạo được lối kể kq, xd được hình tượng nhân vật có tính cá thể hóa cao. 
- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm.
- Kỹ thuật: Động não và mảnh ghép.
- Thời gian: 20’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
- GV tóm tắt đề mục tiết học trước.
H: Qua việc lão Hạc nhờ vả ông giáo, em có nhận xét gì về nguyên nhân và mục đích của việc này.
+ Lão Hạc nói dài dòng, vòng vo vì đó là chuyện hệ trọng, vì trình độ nói năng của lão. Đó là chuyện lão nung nấu từ lâu và lão đã quyết.
H: Có ý kiến cho rằng lão Hạc làm thế là gàn dở, lại có người cho thế là đúng ;ý kiến của em như thế nào?
+Vợ ông giáo nói: “có tiền mà khổ...ai làm”. Nhìn một phía thì quả là gàn dở, là dại. Nhưng ngẫm kĩ thì đó là cách xử sự của lòng thương con và lòng tự trọng cao . Lão đã âm thầm và quyết liệt chuẩn bị cho mình cái chết theo cách nghĩ và làm của mình.
H: Nam Cao tả cái chết của lão Hạc như thế ? 
- Vật vã trên giường, đầu tóc rũ rượi , giật mạnh, nảy lên, .
H : Nhận xét về cách tả ?Tác dụng ? 
-Sử dụng nhiều từ láy :vật vã, rũ rượi, xộc xệch, long sòng sọc, tru tréo.
Tạo hình ảnh cụ thể, sinh động về cái chết dữ dội,thê thảm, bất ngờ.
- Cái chết đau đớn về thể xác nhưng chắc chắn lão lại thanh thản về tâm hồn vì đã hoàn thành nốt công việc đối với con và bà con hàng xóm về đám tang của mình.
H : Tại sao lão Hạc lại chọn cách chết như vậy 
- Lão chọn cái chết để đảm bảo cho tương lai của con: bảo toàn căn nhà và mảnh vườn
H: Nguyên nhân cái chết của lão Hạc 
- Nếu lão Hạc tham sống lão có thể sống lâu được vì lão còn 30 đồng, 3 sào vườn nhưng lão làm thế thì ăn vào tiền , vốn liếng cuối cùng để cho con .
H: Qua những điều lão nhờ cậy ông giáo và hành động sau đó ta th ... 5 . 9 .2010 Bài 4 Tiết 15
Ngày giảng: 8A: 9 . 9
 8B: 9. 9 
 Từ tượng hình - từ tương thanh
A - Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của từ tượng hình, từ tượng thanh.
- Công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết từ tượng hình, từ tượng thanh và giá trị của chúng trong văn miêu tả.
- Lựa chọn, sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh phù hợp với hoàn cảnh nói, viết. 
3. Thái độ: 
- Có ý thức sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng thêm tính hình tượng, tính biểu cảm trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
B - Chuẩn bị 
- GV: hướng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết 
- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Tổ chức các hoạt động dạy – học
1. ổn định lớp:	8A: .........................................
8B :....................................... 
2 - Kiểm tra : 5’
 H: Thế nào là trường từ vựng .
 H: Khi sử dụng trường từ vựng cần lưu ý điều gì.
 H: Giải bài tập 5, 6, 7 SGK - tr21.
3 - Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài mới.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình
- Thời gian: 2’
HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm và công dụng.
- Mục tiêu : 
 + Hiểu thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh.
 + Từ tượng hình, từ tượng thanh có giá trị biểu cảm cao.
 + Từ tượng hình, từ tượng thanh thường được dùng trong văn miêu tả.
- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm.
- Kỹ thuật: Động não và mảnh ghép.
- Thời gian: 20’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
*) GV treo bảng phụ.
H : Trong các từ in đậm trên, những từ ngữ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hành động, trạng thái của SV.
H : Từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
H: Tác dụng của những từ đó trong văn miêu tả và tự sự.
- Tác dụng: những từ đó gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.
H: Vậy thế nào là từ tượng hình, tượng thanh.
- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của SV.
- Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
H : Tác dụng của chúng.
- Gợi tả hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động có giá trị biểu cảm cao.
- GV : treo bảng phụ, yêu cầu học sinh làm bài tập nhanh.
H : Tìm từ tượng hình, tượng thanh trong đoạn văn.
- GV : Treo bảng phụ.
+ ĐV: Anh Dậu uốn vai ngáp dài một tiếng. Uể oải, chống tay xuống phản, anh vừa rên vừa ngỏng đầu lên. Run rẩy cất bát cháo, anh mới kề vào đến miệng, cai lệ và người nhà lý trưởng đã sầm sập tiến vào với những roi song, tay thước và dây thừng.
G/v nhấn mạnh ghi nhớ.
- Đọc ví dụ trong SGK tr 49.
- Tìm từ ngữ
- Nêu tác dụng
- Học sinh đọc ghi nhớ.
- Làm bài tâp nhanh
I.Đặc điểm, công dụng.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ: móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ tượi, xộc sệch, sòng sọc.
- Từ ngữ mô tả âm thanh của tự nhiên, của con người: hu hu, ư ử.
* Ghi nhớ: SGK tr 49
 HĐ3: Luyện tập.
- Mục tiêu: Hiểu sâu sắc hơn về nội dung bài học.
- Phương pháp : Tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kỹ thuật: Động não
- Thời gian: 15’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
H : Tìm từ tượng hình và tượng thanh trong những câu sau.(trích ''Tắt đèn'' của Ngô Tất Tố)
H : Tìm 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của người.
H : Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha hả, cười hì hì, cười hô hố, cười hơ hớ.
H : Đặt câu với các từ tượng hình, tượng thanh đã cho.
- GV : đánh giá, cho điểm.
- Nêu yêu câu bài tập
- HĐN
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Học sinh thi làm nhanh giữa các nhóm và trình bày.
 - Học sinh nhóm khác nhận xét.
II. Luyện tập 
1. Bài tập 1:
- Soàn soạt, rón rén, bịch, bốp, lẻo khẻo, chỏng quèo.
2. Bài tập 2:
- Khật khưỡng, ngất ngưởng, lom khom, dò dẫm, liêu xiêu.
3. Bài tập 3:
+ Cười ha hả: to, sảng khoái, đắc ý
+ Cười hì hì: vừa phải, thích thú, hồn nhiên
+ Cười hô hố: to, vô ý, thô
+ Cười hơ hớ: to, hơi vô duyên
4. Bài tập 4:
 HĐ 4 : Củng cố:
- Mục tiêu : Nắm chắc nd – nt của bài
- Phương pháp : Vấn đáp, tái hiện.
- Thời gian: 03’
? Nêu khái niệm từ tượng hình, tượng thanh .
? Tác dụng của từ tượng hình , tượng thanh.
HĐ 5: Hướng dẫn tự học
- Sưu tầm một bài thơ có sử dụng các từ tượng hình, tượng thanh.
Ngày soạn: 6 .9 .2010 Bài 4 Tiết 16 
Ngày giảng: 8A: 10 .9
 8B: 11 . 9
 liên kết các đoạn văn trong văn bản
A - Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Sự liên kết giữa các đoạn, các phương tiện liên kết đoạn ( từ liên kết và câu nối).
- Tác dụng của liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và sử dụng được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các đoạn văn trong một văn bản. 
3. Thái độ: 
- Có ý thức sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn , làm cho chúng liền ý liền mạch.
B - Chuẩn bị 
- GV: hướng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết 
- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Tổ chức các hoạt động dạy – học
1. ổn định lớp:	8A: .......................................
8B : ........................................
2 - Kiểm tra : 5’
 H: Thế nào là đoạn văn? Từ ngữ chủ đề? Câu chủ đề.
H: Có mấy cách trình bày nội dung trong một đoạn văn ? Nêu đặc điểm từng cách.
 H: Giải bài tập 4(tr37- SGK); bài tập 5(tr18- SBT).
3 - Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài mới.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình
- Thời gian: 2’
HĐ2: Tìm hiểu tác dụng của việc liên kết đoạn văn trong văn bản.
- Mục tiêu : Giúp HS hiểu
 + Tác dụng của việc liên kết đoạn văn trong văn bản: thể hiện qh ý nghĩa giữa chúng với nhau.
- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm.
- Kỹ thuật: Động não 
- Thời gian: 10’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
- Gọi học sinh đọc
H : Hai đoạn văn ở mục I.1 có mối liên hệ gì không? Tại sao.
=>Hai đoạn văn không có mối liên hệ.
- Hai đoạn văn cùng viết về ngôi trường nhưng việc tả cảnh hiện tại với cảm giác về ngôi trường ấy không có sự gắn bó với nhau, đánh đồng hiện tại và quá khứ nên sự liên kết giữa 2 đoạn còn lỏng lẻo, do đó người đọc cảm thấy hụt hẫng.
H: Hai đoạn văn ở mục I.2 có đặc điểm khác gì với 2 đoạn mục I.1
- Thêm cụm từ ''Trước đó mấy hôm''
=> bổ sung ý nghĩa về mặt thời gian phát biểu cảm nghĩ cho đoạn văn.
H: Cụm từ đó có tác dụng gì.
- Td: Từ ''đó'' tạo sự liên tưởng cho người đọc với đoạn văn trước. Chính sự liên tưởng này tạo lên sự gắn kết chặt chẽ giữa 2 đoạn văn với nhau, làm cho 2 đoạn văn liền ý liền mạch.
H: Điểm khác với 2 đoạn văn trên
- So với 2 đoạn văn trên ở đây có sự phân định rõ thời gian hiện tại và quá khứ.
*) Tạo ra sự liên kết chặt chẽ các từ 
'' trước đó mấy hôm'' là phương tiện liên kết 2 đoạn văn.
H: Với cụm từ trên, 2 đoạn văn đã liên hệ với nhau như thế nào.
- Có dấu hiệu về ý nghĩa xác định thời quá khứ của sự việc và cảm nghĩ nhờ đó 2 đoạn văn trở lên liền mạch
H: Vậy em hãy cho biết tác dụng của việc liên kết đoạn văn.
- Giáo viên chốt theo ghi nhớ.
- Học sinh đọc 2 ví dụ SGK tr50; 51
- Suy nghĩ trả lời
- Nêu tác dụng
-Nêu tác dụng củaviệc liên kếtđoạn văn.
- Học sinh đọc ghi nhớ.
I. Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản
1. Ví dụ: SGK 
2. Nhận xét:
*) Ghi nhớ.1/ 53
HĐ3: Tìm hiểu cách liên kết đoạn văn trong văn bản.
- Mục tiêu : Giúp HS hiểu:
 + Có thể sử dụng các phương tiện từ ngữ (quan hệ từ, chỉ từ, đại từ, từ ngữ chỉ quan hệ so sánh, đối lập, khái quát,...) và câu nối để liên kết đoạn văn. 
- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm.
- Kỹ thuật: Động não 
- Thời gian: 10’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
H : Xác định các phương tiện liên kết đoạn văn trong 3 ví dụ a, b, d 
H: Cho biết mối quan hệ về ý nghĩa giữa các đoạn văn trong từng ví dụ
+ Ví dụ a: quan hệ liệt kê
+ Ví dụ b: quan hệ tương phản, đối lập
+ Ví dụ d: quan hệ tổng kết, khái quát.
H : Kể thêm các phương tiện liên kết đoạn văn trong mỗi ví dụ.
- Ví dụ a: trước hết, đầu tiên, cuối cùng, sau nữa, sau hết, trở lên, mặt khác...
- Ví dụ b: nhưng, trái lại, tuy vậy, tuy nhiên, ngược lại, thế mà, vậy mà, nhưng mà.
- Ví dụ d: tóm lại, nhìn chung, nói tóm lại, tổng kết lại, nói một cách tổng quát thì, nói cho cùng, có thể nói...
* Dùng từ ngữ để liên kết : 
+ Từ ngữ chỉ quan hệ liệt kê
+ Từ ngữ chỉ quan hệ tương phản, đối lập
+ Từ ngữ chỉ ý tổng kết, khái quát.
+ Dùng đại từ, chỉ từ...
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn văn mụcI.2
H: Từ ''đó'' thuộc từ loại nào.
- Từ đó thuộc chỉ từ
H: Kể thêm một số từ cùng từ loại với từ đó.
- Một số từ cùng loại với từ đó: này, kia, ấy, nọ, (thế, vậy - đại từ)
H:Trước đó là thời điểm nào.
- Trước đó là thời quá khứ. còn ''Trước sân trường...'' là thời hiện đại.
H : Tác dụng của từ đó
- Có tác dụng liên kết 2 đoạn văn 
* ý nhỏ1 trong ý lớn 2 của ghi nhớ.
=>Chuyển mục 2 - Cho học sinh đọc.
H: Tìm câu liên kết giữa 2 đoạn văn.
- Câu: ái dà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy.
H: Tại sao câu đó lại có tác dụng liên kết.
- Câu đó nối tiếp và phát triển ý ở cụm từ ''bố đóng sách cho mà đi học'' trong đoạn văn trên.
=> Câu có tác dụng nối hai đoạn văn 
H: Từ đó em rút ra kết luận gì.
=> Ngoài từ ngữ còn có thể dùng câu nối để liên kết đoạn văn.* ý nhỏ 2 trong ý lớn 2 của ghi nhớ.
H: Bài cần nắm những nội dung gì.
- G/v nhấn mạnh ghi nhớ.
- Học sinh đọc ví dụ tr51- SGK 
- H/s đọc ghi nhớ.
- Đọc ví dụ mụcII.2SGK - tr53
- Học sinh đọc ghi nhớ 
II. Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản 
1. Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn văn 
a. Ví dụ:
b. Nhận xét:
- a: sau khâu tìm hiểu
- b: nhưng
- d: nói tóm lại
2. Dùng câu nối để liên kết các đoạn văn 
a. Ví dụ:
b. Nhận xét:
*) Ghi nhớ.2-SGK/ 53
HĐ3: Luyện tập.
- Mục tiêu: Hiểu sâu sắc hơn về nội dung bài học.
- Phương pháp : Tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kỹ thuật: Động não 
- Thời gian: 15’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
H: Tìm các từ ngữ có tác dụng liên kết đoạn văn trong những đoạn trích và cho biết mối quan hệ ý nghĩa gì.
H: Chọn các từ ngữ hoặc câu thích hợp đã cho điền vào chỗ trống để làm phương tiện liên kết đoạn văn.
- Học sinh đọc bài tập 1
- HĐN
- Suy nghĩ, làm bài độc lập
.III. Luyện tập 
1. Bài tập 1:
a.Nói như vậy: tổng kết
b.Thế mà: tương phản
c. Cũng: nối tiếp, liệt kê ; Tuy nhiên: tương phản
2. Bài tập 2:
a. Từ đó
b. Nói tóm lại
c. Tuy nhiên
d. Thật khó trả lời
 HĐ 4 : Củng cố:
- Mục tiêu : Nắm chắc nd – nt của bài
- Phương pháp : Vấn đáp, tái hiện.
- Thời gian: 03’
? Nhắc lại các ý chính của bài.
HĐ 5: Hướng dẫn tự học
- Tìm và chỉ ra tác dụng của các từ ngữ và câu văn được dùng để liên kết các đoạn văn trong một văn bản.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 4.doc