Giáo án chuẩn KTKN môn Ngữ văn 8 - Tuần 2

Giáo án chuẩn KTKN môn Ngữ văn 8 - Tuần 2

 Văn bản:

TRONG LÒNG MẸ

(Trích Những ngày thơ ấu – Nguyên Hồng)

A - Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức:

- Có được những kiến thức cơ bản về thể hồi ký.

- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi ký qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.

2. Kĩ năng:

- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi ký.

- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn tự sự để phân tích tác phẩm truyện.

3. Thái độ:

- Tình yêu với gia đình.ình mẫu tử thiêng liêng.

B - Chuẩn bị

- GV: hướng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết

- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.

 

doc 17 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 582Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án chuẩn KTKN môn Ngữ văn 8 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20.8.2010 Bài 2 Tiết 5
Ngày giảng: 8A: 21.8.
 8B: 21.8	
 Văn bản:
Trong lòng mẹ
(Trích Những ngày thơ ấu – Nguyên Hồng)
A - Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:	
- Có được những kiến thức cơ bản về thể hồi ký.
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi ký qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
2. Kĩ năng: 
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi ký.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
3. Thái độ: 
- Tình yêu với gia đình.ình mẫu tử thiêng liêng.
B - Chuẩn bị 	
- GV: hướng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết 
- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Tổ chức các hoạt động dạy – học
1. ổn định lớp:	8A: ....................................................
8B : ..................................................
2 - Kiểm tra : 5’
 (?) Qua v.b “Tôi đi học”, hãy phân tích diễn biến tâm trạng của n.v “Tôi” từ đầu đến cuối truyện.
3 - Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài mới.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình
- Thời gian: 2’
GV cho HS xem ảnh (tranh) chân dung nhà văn Nguyên Hồng; cuốn sách hồi 
kí- tự truyện Những ngày thơ ấu.
 Nguyên Hồng là 1 trong những nhà văn có thời thơ ấu thật cay đắng, khốn khổ. Những kỉ niệm ấy đã được nhà văn viết lại trong tập tiểu thuyết tự thuật Những ngày thơ ấu. Kỉ niệm về người mẹ đáng thương qua cuộc trò chuyện với bà cô & cuộc gặp gỡ bất ngờ là 1 trong những chương truyện cảm động nhất.
HĐ2: Tìm hiểu chung.
- Mục tiêu : 
 + Những nét chính về tác giả, tác phẩm.
 + Đặc điểm về thể loại.
- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm.
- Kỹ thuật: Động não và mảnh ghép.
- Thời gian: 15’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
H: Nêu hiểu biết của em về t.g.
-Bổ sung : Nguyên Hồng là nhà văn của nhữngcon người nghèo khổ. Do hoàn cảnh sốngcủamình,ông sớm thấm thía nỗi cơ cực & gần gũi những người nghèo khổ- Lớp người “dưới đáy”XH.
H: Những s.tác của Nguyên Hồngthườnghướng vào g.cấp nào trong XH cũ (g.cấp nông dân)
H: Sáng tác của ông bộc lộ điều gì.
- Niềm thương yêu sâu sắc mãnh liệt, lòng trân trọng những vẻ đẹp đáng quý của những con người bình dị.
H: Qua các t.p chính của Nguyên Hồng, em thấy ông đã s.tác những thể loại nào.( Tiểu thuyết, kí, thơ).
H: Em hiểu gì về thể hồi ký.
H: Đoạn trích Trong lòng mẹ được trích từ t.p nào. Hãy nêu vị trí của đoạn trích.
- Là chương 4 của t.p “Những ngày thơ ấu”.
H: Em hãy nêu hiểu biết của mình về t.p (Thể loại , ND, n.v, ngôi kể).
- Hướngdẫn đọc, tìm hiểu chú thích.( Đọc: Giọng chậm, tình cảm. Những lời nói của bà cô đọc với giọng đay đả, kéo dài, lộ rõ sắc thái châm biếm cay nghiệt.)
*GV đọc mẫu- HS đọc- GV nhận xét.
* HS đọc chú thích: 5,8,12,13,14,17.
H: Đoạn trích có thể chia làm mấy phần? ND.
- P1: Từ đầu -> Người ta hỏi đến chứ : Cuộc đối thoại giữa người cô cay độc & chú bé hồng; ý nghĩ, cảm xúc của chú về người mẹ bất hạnh.
- P2: Còn lại: Cuộc gặp gỡ bất ngờ với mẹ & cảm giác vui sướng cực điểm của chú bé Hồng.
- HS đọc chú thích (*).
- Suy nghĩ, trả lời
- Đọc văn bản- Tìm hiểu chú thích
- Tìm bố cục
I. Tác giả, tác phẩm.
1. Tác giả (18).
2. Tác phẩm.
- Thể loại: Hồi kí- tự truyện.
- Nội dung: Kể về tuổi thơ cay đắng của n.v tôi.
- Ngôi kể:1.
*) Đọc :
HĐ2: Tìm hiểu văn bản.
- Mục tiêu : 
 + Cảnh ngộ đáng thương và nỗi buồn của chú bé Hồng.
 + Nỗi cô đơn khao khát tình mẹ của bé Hồng bất chấp sự tàn nhẫn, vô tình của bà cô.
 + Cảm nhậ của bé Hồng về tình mẫu tử thiêng liêng, sâu nặng khi gặp mẹ.
- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm.
- Kỹ thuật: Động não và mảnh ghép.
- Thời gian: 15’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
H: Nhắc lại ND P1.
H: 2 đoạn này giới thiệu cho ta biết điều gì.
- Gới thiệu về h.cảnh, (k),(t) sự việc để bà cô x. hiện.
H: Mở đầu cuộc găp gỡ bà cô có cử chỉ ntn.
H: Cử chỉ & ND câu hỏi có phản ánh đúng tâm trạng & T.c của bà cô K.
- Cử chỉ & câu hỏi có vẻ là q.tâm, thương cháu khiến người đọc tưởng đây là 1 bà cô tốt bụng, thương anh chị, thương đứa cháu mồ côi.
H: Bé hồng có nhận ra được điều gì trong cử chỉ của bà cô, & em đã trả lời ntn.
- ở đây người cô cười hỏi chứ K phải lo lắng, nghiêm nghị hỏi, âu yếm hỏi. Bình thường câu hỏu đó sẽ được trả lời là có, nhất là đối với Hồng thiếu tình thương ấp ủ. Nhưng chú rất nhạy cảm đã nhận ra được ý nghĩa cay độc trong giọng nói & trên nét mặt khi cười rất kịch của cô. Vì thế chú cúi đầu K đáp.
H: Em hiểu rất kịch có nghĩa là gì.(Giả dối).
H: Vì sao bà cô lại có thái độ& cách cư xử như vậy.
- Cô muốn gieo rắc vào đầu óc tôi những hoài nghi để tôi khinh miệt & ruồng rẫy mẹ tôi.
* Không thể để tình yêu thương & lònh kính mến mẹ bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đế, chú Hồng đã ứng sử rất thông minh, cuộc đối thoại tưởng chừng đã chám dứt. Nhưng K.
H: Sau lời từ chối của bé Hồng bà cô lại hỏi gì. Nét mặt & thái độ của bà thay đổi ra sao.
- Người cô nào chịu buông tha cho em, bà ta lại hỏi luôn giọng vẫn ngọt, mắt long lanh nhìn cháu chằm chằm=> điều này chứng tỏ người cô vẫn muốn kéo đứa cháu đáng thương vào 1 trò chơi ác độc.
H: Tiếp theo là “vỗ vai tôi cười mà nói”, cử chỉ đó thể hiện điều gì ở bà cô.
H: Bà cô đã nòi gì với đứa cháu.
 - “Mày dại quáem bé chứ”
H: Đến câu này ta thấy rõ được m. đích gì của bà cô.
 - Châm chọc, nhục mạ.
=>Mặc cho đứa cháu nước mắt ròng ròng bà cô vẫn tiếp tục câu chuyện.
H: Bà tiếp tục câu chuyện. Với lời nói & cử chỉ ntn.
- Bà cô tỏ ra rất lạnh lùng vô cảm trước sự đau đớn, xót xa, đến phẫn uất của đứa cháu, mục đích là để hành hạ.
H: ở đây t.g SD NT gì khi m.tả t. trạng của người cháu với sự vô cảm của người cô. (đối lập).
H: Khi thấy đứa cháu đã lên đến tột cùng của sự phẫn uất bà cô có thái dộ ntn.
- Tỏ rõ sự ngậm ngùi thương xót người đã mất. Đến đây thì sự giả dối, thâm hiểm mà trơ trẽn của người cô đã được phơi bày toàn bộ.
H: Qua các cử chỉ lời nói, em thấy bà cô là người ntn.
H: Bà cô này đại diện cho lớp người nào trong XHPK.
- Đó là h.a mang ý nghĩa tố cáo hạng người sống tàn nhẫn khô héo cả tình máu mủ ruột rà trong XH thực dân nửa PK.
* HS đọc thầm 2 đoạn đầu.
- Tìm chi tiết
- Suy nghĩ, trả lời.
- Suy nghĩ trả lời.
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Cuộc trò chuyện của bé Hồng với người cô.
a) Nhân vật bà cô.
- Cười hỏi.
- Giả dối, độc ác.
- Săm soi độc địa, hành hạ cháu.
=>Lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm.
 HĐ 4 : Củng cố:
- Mục tiêu : Nắm chắc nd – nt của bài
- Phương pháp : Vấn đáp, tái hiện.
- Thời gian: 03’
 (?) Nêu đặc điểm của hồi kí tự truyện.
- Là t.p ghi lại những kỷ niệm đã qua trong c.đời của 1 người nào đó & được chính người đó kể lại.
HĐ 5: Hướng dẫn tự học
- Đọc và soạn tiếp tác phẩm.
Ngày soạn: 20 . 8. 2010 Bài 2 Tiết 6
Ngày giảng: 8A : 23.8
 8B : 23.
 Văn bản:
Trong lòng mẹ
(Trích Những ngày thơ ấu – Nguyên Hồng)
A - Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Có được những kiến thức cơ bản về thể hồi ký.
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi ký qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
2. Kĩ năng: 
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi ký.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
3. Thái độ: 
- Tình yêu với gia đình, tình mẫu tử thiêng liêng.
B - Chuẩn bị 
- GV: hướng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết 
- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Tổ chức các hoạt động dạy – học
1. ổn định lớp:	8A: ..........................................
8B :........................................... 
2 - Kiểm tra : 5’
 (?) Nêu những nét cơ bản về t.g Nguyên Hồng & t.p “Những ngày thơ ấu”.
 (?) N.vật bà cô trong đoạn trích là người ntn.
3 - Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài mới.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình
- Thời gian: 2’
HĐ2: Tìm hiểu văn bản.
- Mục tiêu : 
 + Cảnh ngộ đáng thương và nỗi buồn của chú bé Hồng.
 + Nỗi cô đơn khao khát tình mẹ của bé Hồng bất chấp sự tàn nhẫn, vô tình của bà cô.
 + Cảm nhậ của bé Hồng về tình mẫu tử thiêng liêng, sâu nặng khi gặp mẹ.
- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm.
- Kỹ thuật: Động não và mảnh ghép.
- Thời gian: 30’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
H: Hoàn cảnh sống hiện tại của bé Hồng ntn.
- Cha mất sớm ; - Mẹ sống xa nhà;
- Sống với bà cô lạnh lùng, thâm hiểm.
H: trước câu nói của cô”Mày có muốn vào Thanh Hoá chơi với mẹ mày K” Thì cậu đã hình dung ra điều gì? Cử chỉ & thái độ của cậu ra sao.
- Trong ki ức cậu sống dậy h.a người mẹ.
- Toan trả lời có =>cúi đầu K đáp.
H: Vì sao Hồng lại có thái độ như vậy.
- Nhận ra những ý nghĩa cay độc trong giọng nói & trên nét mặt.
H: Sau đó bé hồng đã ứng xử ntn.
- Cười đáp lại cô “Không! Cháu K muốn vào”
 => Phản ứng thông minh.
H: Trước những câu hỏi đầy mỉa mai của bà cô, tâm trạng của bé Hồng ra sao.
- Sau lời hỏi thứ 2 của cô lòng chú càng thắt lại. Nhưng đến khi lời nói nhục mạ, mỉa mai phơi bày ở lời nói thứ 3 thì lòng đau đớn phẫn uất ở chú K còn nén nổi “nước mắt ròng ròng rơi xuống 2 bên mép chan hoà ở cằm & ở cổ”.
H: Chi tiết đó thể hiện điều gì về tâm trạng của bé Hồng lúc này.
- Ng.Hồng đã bộc lộ lòng căm tức tột cùng ở những giây phút này bằng các chi tiết đầy ấn tượng với những h.a, động từ mạnh. “Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc K ra tiếng.nát vụn mới thôi” (16).
H: Tâm trạng đó đã dâng lên đến cực điểm bằng NT nào mà t.g đã sử dụng. (H.a so sánh).
 *Xa mẹthèm t.yKhi gặp mẹ tâm trạng..( Chuyển )
H: Chợt thoáng thấy 1 bóng người giống mẹ mình bé Hồng đã làm gì 
- Đuổi theo gọi bối rối.
H: Khi biết đó chính là mẹ mình thì bé Hồng có cử chỉ, hành động, tâm trạng ntn.
 - Thở hồng hộc; - Trán đẫm mồ hôi; - Ríu cả chân.
 =>Oà khóc.
H: giọt nước mắt lần này có giống với lần trước (Khi trả lời người cô) không. Đó là giọt nước mắt ntn.
- Đó là giọt nước mắt dỗi hờn mà h/p, tức tưởi mà mãn nguyện.
H: Được nằm trong lòng mẹ, bé Hồng có những cảm giác gì.
- “Tôi thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt”=>Đó là những giây phút thần tiên h/p hiếm hoi nhất, đẹp nhất của con người.
H: Trong giây phút thần tiên ấy, câu nói của người cô lại nhắc lại (cuối bài) nhưng nó có tồn tại trong lòng bé Hồng K.
- Những tủi hổ, sầu đau phiền muộn bị chìm đi giữa dòng cảm xúc miên man ấy.
H: Với cách m.tả của t.g, ta có thể cảm nhận tâm trạng của bé Hồng lúc đó là gì.
- Cảm nhận của bé Hồng về tình mẫu tử thiêng liêng, sâu nặng.
H: Qua đoạn trích, em hãy khái quát lại diễn bi ... u văn bản.
3. Thái độ: 
- Sử dụng đúng trong đọc – hiểu và để tạo lập văn bản.
B - Chuẩn bị 
- GV: hướng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết 
- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Tổ chức các hoạt động dạy – học
1. ổn định lớp:	8A: .............................................
8B : .........................................
2 - Kiểm tra : 5’
 (?) Thế nào là từ có nghĩa rộng, từ có nghĩa hẹp 
 (?) Làm bài tập.
3 - Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài mới.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình
- Thời gian: 2’
HĐ2: Tìm hiểu thế nào là trường từ vựng.
- Mục tiêu :
 + Hiểu khái niệm về trường từ vựng 
- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm.
- Kỹ thuật: Động não và mảnh ghép.
- Thời gian: 20’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
* Tìm hiểu khái niệm.
H: Xác định từ in đậm trong VD.
H:Các từ in đậm đó dùng để chỉ người, đồ vật hay sự vật. Tại sao em biết được điều đó.
- Dùng để chỉ bộ phận con người.
- Vì những từ ấy đều nằm trong những câu văn cụ thể có ý nghĩa xác định.
H: Nét chung về nghĩa của nhóm từ in đậm là gì.
- Chỉ bộ phận cơ thể con người.
* Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành 1 nhóm thì chúng ta có 1 trường từ vựng.
H: Vậy theo em, trường từ vựng là gì .
 .
* BT nhanh: Cho các từ: Cao, thấp, lòng khòng, lêu nghêu, gầy, béo, xác ve, bị thịt, cá rô đực.
H: Hãy nêu trường từ vựng của nhóm từ trên.
Chỉ hình dáng con người.
* Một số điều cần lưu ý.
H: Trường từ vựng “mắt” có thể bao gồm những trường từ vựng nhỏ nào?. Cho VD.
- Mắt: + Bộ phận của mắt.
 + Cảm giác của mắt.
 + Đặc điểm của mắt.
 + Hoạt động của mắt.
H: Như vậy 1 trường từ vựng “mắt” bao gồm có mấy trường từ vựng nhỏ.
H: Trong 1 trường từ vựng (trường mắt) có những từ loại nào.
- DT: Con ngươi, lông mày
- ĐT: Nhìn, trông
- TT: Lờ đờ, toét
H:1 trường từ vựng có phải chỉ có 1 từ loại hay K.
H: Từ “ngọt” là từ có 1 nghĩa hay nhiều nghĩa, đó là những nghĩa nào .
H: Vậy từ “ngọt” có thể nằm trong những trường từ vựng nào.
* Treo bảng phụ ý d
H: Những từ in đậm dùng để chỉ người, động vật hay sự vật? Các từ đó vốn dùng để chỉ ai.
- Dùng để chỉ con vật (chó).
- Dùng để chỉ người.
H: Trong đoạn văn t.g đã SD BPNTgì (Nhân hoá).
H: Vậy việc chuyển từ vựng người sang từ vựng về dộng vật có t.dụng gì .
H: Qua tìm hiểu hãy nêu đặc điểm của trường từ vựng.
- Đọc ví dụ- Bảng phụ.
- HS đọc GN
- HS đọc kỹ mục 2 – phần I.
- HS đọc.
-Nhắc lại 4 đ đ nêu trên.
I. Thế nào là trường từ vựng.
1) Ví dụ - 21.
*) Nhận xét.
*) Ghi nhớ - 21.
2) Lưu ý.
a) Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
b) ) Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.
c) Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
d) Chuyển trường từ vựng có t.dụng tăng sức gợi cảm của ngôn từ . 
HĐ3: Luyện tập.
- Mục tiêu: Hiểu sâu sắc hơn về nội dung bài học.
- Phương pháp : Tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kỹ thuật: Động não, mảnh ghép.
- Thời gian: 15’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
* Hướng dẫn làm bài tập.
H: Từ nào thuộc trường từ vựng “người ruột thịt”.
* Chia nhóm làm BT2 vào bảng phụ.
* Nhận xét, bổ sung.
* GV treo bảng phụ 
H: Các từ in đậm thuộc trường từ vựng nào.
 * GV chia bảng phụ.
H: Những từ in đậm vốn dùng cho lĩnh vực nào
- HS đọc BT1.
- Hoạt động nhóm
- HS đọc.
- HS làm
II. Luyện tập.
1. BT1 -23.
- Thầy, me, cô, con.
2. BT2 -23.
a) Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản.
b) Dụng cụ để dựng.
c) HĐ của chân.
d) Trạng thái tâm lí.
e) Tính cách con người.
g) Dụng cụ để viết. 
3. BT3 -23
-Trường từ vựng: Thái độ.
4. BT4 -23.
- Khứu giác: (Mũi) thính, điếc, thơm.
- Thính giác: (tai) thính, điếc, rõ. 
5. BT6 -23.
- Trường từ vựng: Quân sự => Nông nghiệp.
 HĐ 4 : Củng cố:
- Mục tiêu : Nắm chắc nd – nt của bài
- Phương pháp : Vấn đáp, tái hiện.
- Thời gian: 03’
(?) Thế nào là trường từ vựng.
(?)Trường từ vựng có những đặc điểm nào.
HĐ 5: Hướng dẫn tự học
- Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng ít nhất 5 từ thuộc một trường từ vựng nhất định.
Ngày soạn: 25.8.2010 Bài 2 Tiết 8
Ngày giảng: 8A: 28.8
 8B: 29.8
 Bố cục của văn bản
A - Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Nắm được yêu cầu của văn bản về bố cục.
- Xây dựng bố cục mạch lạc phù hợp. 
2. Kĩ năng: 
- Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc hiểu văn bản.
3. Thái độ: 
- Có ý thức sử dụng bố cục văn bản trong diễn đạt có hiệu quả.
B - Chuẩn bị 
- GV: hướng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết 
- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Tổ chức các hoạt động dạy – học
1. ổn định lớp:	8A: ...................................................
8B : ..................................................
2 - Kiểm tra : 5’
 (?) Thế nào là chủ đề của v.b.? Thế nào là 1 v.b có tính thống nhất về chủ đề.
 (?) Muốn viết 1 v.b có tính thống nhất về chủ đề ta phải dựa vào đâu.
3 - Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài mới.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình
- Thời gian: 2’
HĐ2: Tìm hiểu bố cục văn bản.
- Mục tiêu : 
 + Hiểu bố cục và tác dụng của việc xây dựng bố cục 
- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm.
- Kỹ thuật: Động não và mảnh ghép.
- Thời gian: 10’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
* Ôn lại kiến thức 3 phần của v.b
H: văn bản có thể chia làm mấy phần.
- 3 phần: + MB (câu1).
 + TB (2->8).
 + KB (9->10).
H: Cho biết nhiệm vụ của từng phần trong v.b.
- P1: Giới thiệu ông Chu Văn An.
- P2: Công lao uy tín & tính cách của ông CVA.
- P3: Tình cảm của mọi người đ.v ông CVA.
H: Phân tích mqh giữa các phần trong v.b.
- Gắn bó chặt chẽ với nhau, phần trước là tiền đề cho phần sau, phần sau tiếp nối phần trước.
H: Theo em các phần có tập trung vào1 chủ đề K? Chủ đề đó là gì.
- Cácphần đều tập trung vào1 chủ đề: “ Người thầy đạo cao đức trọng”.
H: Từ việc phân tích trên hãy cho biết: 1 v.b có bố cục mấy phần?. Nhiệm vụ của từng phần?.Các phần có mqh với nhau ntn..
- HS đọc v.b -24.
I. Bố cục của văn bản.
* Bài tập - 24.
Văn bản “ Người thầy đạo cao đức trọng”.
- Gồm 3 phần
- Nhiệm vụ từng phần.
- MQH giữa các phần.
- Chủ đề: “ Người thầy đạo cao đức trọng”.
HĐ3: Tìm hiểu cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản .
- Mục tiêu : 
 + Hiểu bố cục và tác dụng của việc xây dựng bố cục 
- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm.
- Kỹ thuật: Động não và mảnh ghép.
- Thời gian: 15’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
* Các bước làm phần thân bài.
H: Chỉ ra phần thân bài của v.b “Tôi đi học”.
H: Phần này kể về những sự kiện nào.
- Cảm xúc của t.giả trong thời điể hiện tại & hồi ức về buổi đầu tiên đi học.
H: Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào.
- Sắp xếp theo sự hồi tưởng những kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên của t.giả. Các cảm xúc được sắp xếp theo thứ tự (t).
H: Trong v.b đó có sự liên tưởng đối lập K.
- Trong v.b có sự liên tưởng đối lập những cảm xúc về cùng 1 đối tượng trước đây& buổi tựu trường đầu tiên.( cảm xúc trong thời điểm hiện tại được sắp xếp theo sự liên tưởng đối lập với cảm xúc cùng về 1 mùa thu trong buổi tựu trường trước đây).
*Văn bản “ trong lòng mẹ”- Ng Hồng chủ yếu trình bày diễn biến tâm trạng của cậu bé Hồng.
H: Hãy chỉ ra & phân tích diễn biến tâm trạng của cậu bé Hồng trong phần thân bài.
- Lòng thương yêu quý trọng người mẹ (GV phân tích).
- Lòng căm ghét những cổ tục đã làm khổ mẹ (GV phân tích).
- Niềm vui sướng cực độ của bé Hồng khi được ở trong lòng mẹ (GV phân tích).
H: Vậy trong phần thân bài của v.b“ trong lòng mẹ” được sắp xếp theo trình tự nào.
H: Hãy kể trình tự m.tả em thường sử dụng khi tả người, vật, con vật hoặc phong cảnh.
- Tả người, vật, con vật.
+ Theo K gian: (Từ xa -> gần hoặc ngược lại).
+ Theo T gian: (Từ quá khứ -> hiện tại hoặc ngược lại).
+ Từ ngoại hình -> quan hệ, cảm xúc hoặc
 ngược lại.
Tả phong cảnh.
+ Theo K gian rộng- hẹp, gần- xa, cao- thấp. + Ngoại cảnh đến cảm xúc hoặc ngược lại.
H: Phần thân bài của v.b “ Người thầy đạo cao đức trọng” nêu các sự việc để thể hiện chủ đề “ Người thầy đạo cao đức trọng”. Hãy cho biết cách sắp xếp các sự việc ấy.
- Cách trình bày các luận điểm làm sáng tỏ chủ đề “ CVA là người thầy đạo cao đức trọng:”
H: Từ các BT trên, em thấy cách sắp xếp phần thân bài ở các v.b có giống nhau K. Vì sao.
- K giống nhau.
- Vì:
 + Việc sắp xếp ND tuỳ thuộc vào yếu tố (Kiểu v.b, chủ đề v.b, ýđồ giao tiếp của người viết).
+ Các ý được sắp xếp theo trình tự (t);(k); sự phát triển của sự việc hay theo mạch suy luận, dòng t.cảm sao cho phù hợp với sự triển khai chủ đề & sự tiếp nhận của người đọc.
H:Từ việc phân tích trên, hãy cho biết ND của phần TB được T/ bày theo thứ tự ntn (ý 3 GN).
- HS đọc toàn bộ GN.
II. Cách bố trí, sắp xếp n.d phần thân bài của v.b.
* Bài tập - 25
a) Văn bản “Tôi đi học”.
- Sắp xếp theo thứ tự (t).
 + Trên đường tới trường.
 + Khi đến trường.
 + Khi bước vào lớp học.
b) Văn bản “ trong lòng mẹ”.
- Sắp xếp theo diễn biến tâm trạng n.v.
 + Thương mẹ.
 + Căm ghét những cổ tục.
 +Vui sướng khi được ở
 trong lòng mẹ.
c) Văn bản “ Người thầy đạo cao đức trọng”. 
-Trình bày theo luận điểm.
+ Luận điểm 1: CVA là người tài cao.
+ Luận điểm 2: CVA là người đạo đức, được học trò kính trọng.
*) Ghi nhớ – 25.
 HĐ4: Luyện tập..
- Mục tiêu: Hiểu sâu sắc hơn về nội dung bài học.
- Phương pháp : Tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kỹ thuật: Động não
- Thời gian: 10’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
* Hướng dẫn làm bài tập. 
H: Các ý trong đoạn trích (a) được T/ bày ntn.
Gv nêu Y/c BT.
* Ta phải T/ bày & sắp xếp các ý nói về lòng yêu thương sâu sắc & cảm động của chú bé Hồng đ.v mẹ.
- MB: Nêu khái quát T/ c của chú bé Hồng đ.v mẹ.
- TB: 
+ H. cảnh đáng thương của chú bé Hồng & nỗi nhớ nhung, khaokhát được mẹ nâng niu ấp ủ.
+ Sự cay nghiệt của bà cô & phản ứng quyết liệt của chú bé Hồng trước thái độ của bà cô nói về mẹ mình.
+ Niềm vui sướng h/p của chú bé Hồng khi được ở trong lòng mẹ
- HS đọc BT1.
- HS T/ luận & làm.
III. Luyện tập.
*) BT1-26.
a) Trình tự K gian: Nhìn xa ->gần->tận nơi->đi xa dần.
b) Thứ tự (t): Về chiều – lúc hoàng hôn.
*) BT2-27.
 HĐ 4 : Củng cố:
- Mục tiêu : Nắm chắc nd – nt của bài
- Phương pháp : Vấn đáp, tái hiện.
- Thời gian: 03’
(?) Nêu bố cục & n.v của cácphần trong v.b.
(?)Khi sắp xếp phần thân bài ta T/ bày theo thứ tự nào.
HĐ 5: Hướng dẫn tự học
- Xây dựng một văn bản tự sự .

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 2.doc