Giáo án chuẩn KTKN môn Ngữ văn 8 - Tuần 12

Giáo án chuẩn KTKN môn Ngữ văn 8 - Tuần 12

Văn bản

 ÔN DỊCH, THUỐC LÁ

A - Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức:

- Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nạn hút thuốc lá đối với sức khỏe con người và tệ nạn xã hội.

- Tác dụng của việc phối hợp các phương biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản.

2. Kĩ năng:

- Đọc – hiểu một văn bản nhật dunhgj đề cập đến vđ bức xúc của xh.

- Tích hợp với phần tlv để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề về đời sống.

3. Thái độ:

- HS ý thức học tập tu dưỡng, rèn luyện bản thân không mắc vào các tệ nạn xã hội.

B - Chuẩn bị

- GV: Tìm hiểu thực trạn g hút thuốc lá hiện nay.

- HS : Soạn bài, tìm hiểu tác hại của thuốc lá.

 

doc 20 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 869Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án chuẩn KTKN môn Ngữ văn 8 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23 .11 .2010 Tiết 45 Bài 12 
Ngày giảng: 8A :1 .11
 8B: 1 .11
 Văn bản 
 ôn dịch, thuốc lá
A - Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nạn hút thuốc lá đối với sức khỏe con người và tệ nạn xã hội.
- Tác dụng của việc phối hợp các phương biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản.
2. Kĩ năng: 
- Đọc – hiểu một văn bản nhật dunhgj đề cập đến vđ bức xúc của xh.
- Tích hợp với phần tlv để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề về đời sống.
3. Thái độ: 
- HS ý thức học tập tu dưỡng, rèn luyện bản thân không mắc vào các tệ nạn xã hội.
B - Chuẩn bị 
- GV: Tìm hiểu thực trạn g hút thuốc lá hiện nay.
- HS : Soạn bài, tìm hiểu tác hại của thuốc lá.
C. Tổ chức các hoạt động dạy – học
1. ổn định lớp:	8A: ................................................... 
8B : .....................................................
2 - Kiểm tra : 
 ? Nêu tác hại và biện pháp hạn chế sử dụng bao bì ni lông?
 ? Nhận xét về cách sử dụng lí lẽ, dẫn chứng trong văn bản?
*Đáp án: 
Câu1: - Chất thải từ bao bì ni lông có tác hại rất nghiêm trọng đến sức khoẻ con người, là nguyên nhân gây nhiều căn bệnh nguy hiểm có thể dẫn đến tử vong
 - Biện pháp hạn chế sử dụng bao bì ni lông:
 + Hạn chế sử dụng một cách tối đa.
 + Tuyên truyền cho mọi người thấy tác hại của chúng với sức khoẻ con người
Câu2: Cách sử dụng lí lẽ, dẫn chứng trong văn bản: kết hợp liệt kê, phân tích vừa mang tính khoa học vừa mang tính thực tiễn, sáng rõ, ngắn gọn, dễ hiểu, dễ nhớ
3. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài mới.
 Hút thuốc lá (thuốc lào) là một thói quen, một thú vui, thậm chí là một phần của phong tục tập quán của một số nước trên thế giới trong đó có Việt Nam. Hút nhiều thành quen rồi nghiện nhưng mọi người chưa thấy hết những tác hại của chúng với mọi mặt của đời sống con người.
HĐ2: Tìm hiểu chung.
- Mục tiêu : 
 + Hiêu được kiêu văn bản.
 + Một số thuật ngữ khoa học.
- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm.
- Kỹ thuật: Động não 
- Thời gian: 15’
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
? Văn bản này thuộc kiểu văn bản gì.
 *) Đọc
- GV đọc mấu 1 đoạn.
- Gọi học sinh đọc
? Văn bản trên có thể chia làm mấy đoạn (phần) ? Nội dung chính từng phần.
Phần 1: từ đầu đến AIDS: thông báo về nạn dịch thuốc lá.
Phần 2: tiếp con đường phạm pháp: Tác hại của thuốc lá
- Phần 3: còn lại: Kiến nghị chống thuốc lá
? Ta có thể hiểu như thế nào về đầu đề của văn bản ''Ôn dịch thuốc lá''
- Ôn dịch: chỉ chung các loại bệnh nguy hiểm lây lan rộng làm cho người chết hàng loạt.
+ Là 1 tiếng chửi rủa (Đồ ôn dịch)
+ Ôn dịch thuốc lá có 2 nghĩa:
. Chỉ dịch thuốc lá
. Tỏ thái độ nguyền rủa, tẩy chay dịch bệnh này.
? Có thể sửa thành: Thuốc lá là một loại ôn dịch được không? Vì sao ? Hoặc Ôn dịch thuốc lá (bỏ dấu phẩy)
- Không vì nội dung không sai nhưng tính chất biểu cảm không rõ ràng, việc sử dụng dấu phẩy tỏ được thái độ nguyền rủa, đồng thời gây sự chú ý cho người đọc.
- Tìm hiểu thể loại
- Đọc văn bản
- Tìm bố cục
- Giải thích từ
- HS thảo luận nhóm để trả lời.
I. Tìm hiểu chung
- Văn bản nhật dụng
- Bố cục: 3 phần
HĐ3: Tìm hiểu văn bản.
- Mục tiêu : 
 + Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nạn hút thuốc lá với sức khỏe con người và tệ nạn xã hội.
 + Tác dụng của việc phối hợp các phương biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản.
 - Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm.
- Kỹ thuật: Động não 
- Thời gian: 20’
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
? ở phần đầu văn bản những tin tức nào được thông báo ? Trong đó thông tin nào được nêu thành chủ đề văn bản.
- Một số ôn dịch đã xuất hiện diệt được.
- Một số ôn dịch mới lại xuất hiện
- Ôn dịch thuốc lá
- Ôn dịch thuốc lá đe doạ sức khoẻ và tính mạng của loài người còn nặng hơn cả AIDS
? Cách thông báo có gì đặc biệt, tác giả dùng nghệ thuật gì, tác dụng biện pháp nghệ thuật đó.
- Dùng nhiều từ trong ngành y tế, nghệ thuật so sánh.
* Nghệ thuật so sánh nhấn mạnh hiểm hoạ to lớn của loại dịch này.
? Em đón nhận thông tin này với thái độ như thế nào 
? Tác hại của thuốc lá được thuyết minh trên những phương diện nào ?
? Sự huỷ hoại của thuốc lá đến sức khoẻ của con người được phân tích trên những chứng cớ nào ? em có nhận xét gì về tác hại của nó.
- Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc thấm vào cơ thể, huỷ hoại nghiêm trọng đến sức khoẻ con người
? Người hút thuốc lá vô tình làm hại những ai? Nó đe doạ sức khoẻ cộng đồng như thế nào. 
- So sánh thuyết minh kết hợp biểu cảm, lập luận 
? Nếu thuốc lá tấn công loài người bằng cách đó việc nhận ra nó sẽ như thế nào.
? Khói thuốc lá ảnh hưởng đến người bệnh như thế nào? Có nhận xét gì về cách trình bày của tác giả.
? Không những ảnh hưởng đến sức khoẻ của người hút mà còn ảnh hưởng đến người khác ra sao.
- Đầu độc những người xung quanh.
- Nó không làm cho người ta lăn đùng ra chết, không dễ nhận biết.
? Phần tiếp theo tác giả đưa ra những thông tin gì.
- So sánh thuốc lá tấn công loài người như giặc ngoại xâm đánh phá.- Tằm ăn dâu: ăn đến đâu dù chậm rãi biết đến đó nhiều
*Thuyết minh bằng số liệu, dẫn chứng nhằm thuyết phục người đọc.
? Từ việc hút thuốc lá gây ra hiện tượng gì.
- Không thấy tác hại của nó ngay.
- Bị viêm phế quản ung thư...
- Từ nhỏ lớn, từ nhẹ nặng, tỉ mỉ cụ thể.
- Nêu gương xấu cho người khác.
? Các nước đã làm gì với thuốc lá.
? Nước ta đã làm được như họ chưa.
- Tỉ lệ hút thốc lá ở các thành phố lớn ở nước ta ngang với thành phố ở châu Âu
SS số tiền 1 đô la/ 1 bao (Mĩ)
 15000đ / 1 bao (VN)
- Ăn cắp nghiện ma tuý
 lời cảnh báo xuất phát từ thực tiễn.
? Từ việc chỉ ra tác hại của thuốc lá tác giả đã có kiến nghị gì.
- Chiến dịch chống thuốc lá
- Cấm hút thuốc nơi công cộng
- Phạt nặng những người vi phạm
- Cấm quảng cáo thuốc lá trên ti vi
+ Chưa làm được
? Nhận xét về những lời kiến nghị này.
* Sử dụng câu cảm thán, câu cầu khiến, phản ánh tấm lòng tha thiết và mong mỏi giữ gìn sức khoẻ
? Em hiểu gì về thuốc lá sau khi học xong văn bản này.
- Đây là một ôn dịch gây tác hại nghiêm trọng đến sức khoẻ, kinh tế, đạo đức.
- Cần quyết tâm chống lại nạn dịch này.
? Văn bản này được viết theo phương thức biểu đạt nào.
- Thuyết minh bằng trình bày, giải thích phân tích số liệu , dẫn chứng.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- Tìm ngữ liệu
- Tìm chi tiết nghệ thuật
- Nhận xét kq
- HS tự bộc lộ
- Hs liệt kê dựa vào SGK 
- HS tự bộc lộ
- Nhận xét
- Tìm chi tiết
- Suy nghĩ trả lời
- Liên hệ
- Nêu kiến nghị
- Nhận xét
- Nêu bài học
- Nêu PTBĐ
- Đoc ghi nhớ
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Thông báo về nạn dịch thuốc lá
- Mối nguy hại ghê gớm đe doạ sức khoẻ và tính mạng của loài người còn nặng hơn cả AIDS
b) Tác hại của thuốc lá
- Huỷ hoại lối sống, nhân cách, đạo đức.
c) Kiến nghị
- Phê phán và kêu gọi mọi người ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc lá.
* Ghi nhớ.
 HĐ4: Luyện tập..
- Mục tiêu: Hiểu sâu sắc hơn về nội dung bài học.
- Phương pháp : Tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kỹ thuật: Động não
- Thời gian: 5’
Hoạt động của thầy
HĐcủa trò
Nội dung cần đạt
? Em sẽ làm gì trong chiến dịch chống thuốc lá rộng khắp hiện nay.
? Tìm hiểu tình trạng hút thuốc lá ở một số người thân, bạn bè và phân tích nguyên nhân.
- Hs tự bộc lộ
III. Luyện tập.
 HĐ 5 : Củng cố:
+ Gọi học sinh đọc ghi nhớ 2 lần.
HĐ 6: Hướng dẫn tự học
- Nẵm vững nội dung văn bản . Làm bài tập 1 (tr122) (Tìm hiểu tình trạng hút thuốc lá ở một số người thân, bạn bè và phân tích nguyên nhân).
Ngày soạn: 23 .10 . 2010 Tiết 46 Bài 12 
Ngày giảng: 8A : 3 .11
 8B: 3 .11
 Câu ghép 
 (Tiếp)
A - Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Mối quan hệ ý nghĩa giữa các câu ghép.
- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép. 
2. Kĩ năng: 
- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp.
- Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
3. Thái độ: 
- Giáo dục cho HS ý thức chủ động, tích cực trong học tập.
B - Chuẩn bị 
- GV: Bảng phụ ghi ngữ liệu mục I1
- HS : Xem lại bài ''Câu ghép'' ở tiểu học
C. Tổ chức các hoạt động dạy – học
1. ổn định lớp:	8A: .................................................
8B : ..................................................
2 - Kiểm tra : 
 ? Thế nào là câu ghép ? Cách nối các vế trong câu ghép? Lấy ngữ liệu.
 - G/v cho h/s nhận xét. G/v nhận xét, cho điểm.
*Gợi ý: 
	VD: Mẹ / đi làm (còn) em / đi học
	 C1 V1 C2 V2
 - Câu ghép là câu có từ 2 cụm C- V trở lên không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C - V là một vế câu
 - Cách nối các vế trong câu ghép: dùng từ nối và dùng dấu (,) (;) (:)
3 - Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài mới.
 Giờ trước các em đã được tìm hiểu về đặc điểm của câu ghép- ít nhất phải có 2 vế câu không bao chứa nhau. Về mặt hình thức chúng được nối với nhau bằng từ nối hoặc dấu câu. Còn về mặt ý nghĩa thì giữa các vế trong câu ghép có quan hệ với nhau như thế nào?
HĐ2: Tìm hiểu quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu.
- Mục tiêu : 
 + Mối quan hệ ý nghĩa giữa các câu ghép.
 + Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép. 
- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm.
- Kỹ thuật: Động não 
- Thời gian: 30’
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
- Treo bảng phụ ghi ví dụ mục I
- Phân tích mối quan hệ giữa các vế trong câu ghép
? Nêu những quan hệ ý nghĩa có thể có giữa các vế câu trong những câu sau:
- Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi/ vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi:/hôm nay tôi đi học.
+ Vế 1, 2: Quan hệ nguyên nhân
+ Vế 2, 3: Quan hệ giải thích.
(cho học sinh nối hai cột trong bảng phụ)
* Quan hệ giả thiết
1) Nếu anh đến muộn thì tôi đi trước.
* Quan hệ tương phản
2)Tuy trời mưa nhưng An vẫn đi học đúng giờ.
* Quan hệ tăng tiến.
3) Mưa càng to, gió càng mạnh.
* Quan hệ bổ sung
4) Không những Lan học giỏi môn văn mà Lan còn học giỏi cả môn Anh.
* Quan hệ nối tiếp
5) Hai người giận nhau rồi họ chia tay nhau.
* Quan hệ đồng thời
6) Nó vừa đi, nó vừa ăn.
* Quan hệ lựa chọn
7) Mình đi chơi hay mình đi học.
* Quan hệ giải thích
8) Tôi rất vui: hôm nay tôi đã làm được một việc tốt.
? Các mối quan hệ này thường được nhận biết qua dấu hiệu gì.
- Bằng quan hệ từ (5, 7)
- Bằng cặp QH từ (1,2,4)
- Cặp từ hô ứng (3,6)
- Dựa vào văn cảnh (8)
? Có thể tách được câu ghép thành 2 câu đơn được không? Vì sao
- Tách được: 2 vế quan hệ lỏng, không tách được: 2 vế quan hệ chặt chẽ Tác dụng của việc dùng câu ghép.
? Giữa các vế trong câu ghép có những mối quan hệ ý nghĩa nào.
? Dấu hiệu nhận biết
- Xét ví dụ
- Nối trên bảng phụ
- Suy nghĩ trả lời
- Nhận xét
- Khái quát
- Đọc ghi nhớ
I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu.
1. Xét ví dụ SGK
2. Nhận xét
*Ghi nhớ. SGK
HĐ3: Luyện tập..
- Mục tiêu: Hiểu sâu sắc hơn về nội dung bài  ... ng ví dụ cụ thể để người đọc tin vào nội dung bài thuyết minh
- T/d: giúp người đọc hiểu sâu sắc và toàn diện, có ấn tượng về nội dung thuyết minh .
+ Các ví dụ cụ thể có tác dụng thuyết phục người đọc khiến người đọc tin vào những điều người viết đã cung cấp
? Đoạn văn đã cung cấp những số liệu nào? Nếu không có những số liệu đó có thể làm sáng tỏ được vai trò của cỏ trong thành phố không? 
- Học sinh tìm trong đoạn vănnếu không có những con số đó không thể làm sáng tỏ vai trò của cỏ trong thành phố.
? Vậy thế nào là phương pháp dùng số liệu.
- Cung cấp các số liệu chính xác để khẳng định độ tin cậy cao của các tri thức.
-Tác dụng: Làm cho tri thức có độ tin cậy càng cao.
? So sánh là gì.
- Là đưa ra hai đối tượng cùng loại hoặc khác loại so sánh nhằm nổi bật các đặc diểm tính chất của đối tượng.
? ở đoạn văn này phương pháp so sánh có tác dụng gì.
- Tác dụng làm tăng sức thuyết phục độ tin cậy cho nội dung cần thuyết minh.
? Hãy cho biết bài Huế đã trình bày đặc điểm nào của thành phố Huế.
- VD văn bản ''Huế''
+ Huế là sự kết hợp hài hoà của sông biển.
+Huế đẹp với cảnh sắc sông núi
+Huế còn là nơi những công trình kiến trúc nổi tiếng.
? Vậy thế nào là phương pháp phân loại phân tích.
- Chia đối tượng ra từng mặt, từng khía cạnh, từng vấn đề ra phân tích.
? Tác dụng của phương pháp này.
- Giúp cho ta đọc, hiểu từng mặt của đối tượng một cách có hệ thống.
? Vậy khi thuyết minh chúng ta thường sử dụng phương pháp nào.
Lưu ý : Không nên tách rời từng phương pháp trong thuyết minh mà phải kết hợp nhuần nhuyễn các phương pháp.
- Tìm hiểu ví dụ
- Nhận xét
- Đọc ghi nhớ chấm1, trả lời
- Đọc ngữ liệu SGK
- Nêu nhận xét
- Đọc VD
- Nêu tác dụng
- Phát hiện số liệu
- Nhận xét
- Suy nghĩ trả lời
- Nêu tác dụng
- Nhận xét
- Nhân xét khái quát
I. Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh
1. Quan sát, học tập tích luỹ tri thức để làm trong văn bản thuyết minh
a. Ví dụ :SGK
b. Nhận xét
- Văn bản "Cây dừa" tri thức về sự vật.
- Văn bản "tại sao lá cây có màu xanh lục","con giun đất" tri thức KH sinh học
- Văn bản "Khởi nghĩa Nông Văn Vân" Tri thức lịch sử
-Văn bản ''Huế'' ( Văn hoá)
*). Ghi nhớ (SGK)
2. Phương pháp thuyết minh
a)Phương pháp nêu đinh nghĩa giải thích.
- Thường gặp từ là
- Đối tượng + là + tri thức
b) Phương pháp liệt kê
- Kể ra lần lượt các đặc điểm, tính chất của sự vật theo một trật tự nào đó.
c) Phương pháp nêu ví dụ 
d) Phương pháp dùng số liệu (con số)
e) Phương pháp so sánh
g) Phương pháp phân loại, phân tích 
* Ghi nhớ.
- Học sinh chốt lại ghi nhớ.
 HĐ3: Luyện tập..
- Mục tiêu: Hiểu sâu sắc hơn về nội dung bài học.
- Phương pháp : Tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kỹ thuật: Động não
- Thời gian: 15’
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
? Trong bài"Ôn dịch, thuốc lá'' đã nghiên cứu, tìm hiểu rất nhiều để nêu yêu cầu chống nạn hút thuốc lá. Hãy chỉ ra phạm vi tìm hiểu vấn đề thể hiện trong bài viết (bài viết thể hiện những tri thức nào)
- Bài viết thể hiện kiến thức của một bác sĩ (khói thuốc lá vào phổi tác hại ntn, tác hại tới hồng cầu và động mạch ntn) 
? Các tri thức ấy có đúng đắn và đáng tin cậy không.
- Kiến thức của người quan sát đời sống xã hội( hiểu một nét tâm lí, cho rằng hút thuốc lá là văn minh, hút thuốc lá ảnh hưởng đến người không hút thuốc, kể cả cái thai trong bụng mẹ! Tỉ lệ người hút thuốc lá rất cao, hút thuốc lá ảnh hưởng tới bữa ăn trong gia đình 1 người tâm huyết với vấn đề xã hội bức xúc.
? Bài viết ấy đã sử dụng phương pháp thuyết minh nào.
- Học sinh thảo luận
- Học sinh bộc lộ
II. Luyện tập 
Bài tập 1
Bài tập 2
- So sánh đối chiếu phân loại, phân tích số liệu.
Bài tập 3: BTVN
 HĐ 4 : Củng cố:
- Mục tiêu : Nắm chắc nd – nt của bài
- Phương pháp : Vấn đáp, tái hiện.
- Thời gian: 03’
? Các phương pháp thuyết minh 
HĐ 5: Hướng dẫn tự học
- Hoàn thiện các BT, BT 3 chú ý kiến thức cụ thể, phương pháp dùngn số liệu sự kiện cụ thể
- Xem trước ''Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh''
Ngày soạn: 1 . 11 . 2010 Tiết 48 Bài 12 
Ngày giảng:8A: 5 . 11
 8B: 6 . 11 
 Tập làm văn: 
trả bài kiểm tra Văn, tập làm văn số 2
A - Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh phát hiện được các lỗi trong bài viết của mình, đánh giá nhận xét yêu cầu của đề bài.
- So sánh với bài viết trước để nhận thấy được ưu nhược điểm của bài này với bài trước.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng tự chữa bài của mình và của bạn.
3. Thái độ: 
- HS có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
B - Chuẩn bị 
- GV: Chấm bài, đánh giá ưu, khuyết điểm bài viết của học sinh.
- HS : Xem lại nững kiến thức có liên quan.
C. Tổ chức các hoạt động dạy – học
1. ổn định lớp:	8A: .......................................................
8B : ....................................................
2 - Kiểm tra : 
 ? Đoạn văn sau kể theo ngôi nào?
	“ Trước kia mỗi chiều, cứ vào lúc chạng vạng mặt người thì Tràng đi làm về. Hắn bước ngật ngưỡng trên con đường khẳng khiu luồn qua cái xóm chợ của những nhười ngụ cư trên bến”.
	A. Ngôi thứ nhất. C. Kết hợp ngôi 1 và 3.
	B. Ngôi thứ ba. D. Cả A, B, C đều sai.
*Đáp án: 
	Đáp án đúng: B
3 - Bài mới:
HĐ1: Chữa bài
A: Bài kiểm tra văn.
1. Đáp án, biểu điểm.
Câu 1: Viết được vb tóm tắt truyện “Cô bé bán diêm” trong khoảng mười câu văn. (3đ)
- Hoàn cảnh: cô bé lang thang bán diêm trong đêm giao thừa, cô đói, rét giữa đường phố.( 1đ)
- Cô bé quẹt diêm để sưởi và mộng tưởng: năm lần cô bé qựt diêm và mộng tưởng. (1đ)
- Cô bé chễt trong sự đói rét và trước sự ghẻ lạnh của người đời. (1đ)
Câu 2: Có hai ý lớn.
Nêu – kể tên được các phẩm chất của lão Hạc: yêu thương và có trách nhiệm với con; sống trong sạch và tự trọng; tỉ mỉ, chu đáo, cẩn trọng; nhân hậu, nghĩa tìnhv, thuỷ chung. (1đ)
Phân tích và chứng minh được tình yêu thương và tinh thần trách nhiệm cao của lão với con:
- Lão đau đớn và bất lực khi không giữ được con chỉ vì nghèo khổ (con rai lão bổ đi đòn điền cao su). (1đ)
- Lão dồn tình yêu thương và nỗi nhớ thương, ngóng đợi con vào tình cảm với con chó, lão đối xử với Cậu Vàng như với dứa cháu thân yêu. Lão dành dụm mọi thứ bòn mót được cho con. (1đ)
- Lão chết dữ dội, đau đớn cũng là một phần vì muốn dành mọi thứ cho con.
- Đánh giá tình phụ tử của lão: sâu sắc, thiêng liêng, cao quý và bát tử. Đánh gia nghệ thuật khắc hoạ nhân vật tài tình của NC thông qua phân tích tâm lý nhân vật; nghệ thuật dựng truyện độc đáo. (1đ)
Câu3.( 3 đ)
- Tình cảnh của người nông dân trong xã hội cũ: nghèo khổ, bế tắc, bị bần cùng hoá trong xã hộ thực dân nửa phong kiến.
- Họ có vẻ đẹp tâm hồn cao quý, lòng tận tụy hi sinh vì người thân.
( ''Tức nước vỡ bờ'' sức mạnh của tình thương, của tiềm năng phản kháng. ''Lão Hạc'': ý thức về nhân cách, lòng tự trọng, yêu thương...)
2. Nhận xét.
*) Ưu điểm:
? Hãy so sánh bài làm của mình với đáp án mẫu xem mình đã làm tốt những gì?
- Đa số có ý thức làm bài, nắm chắc yêu cầu của đề.
- Một số nắm chắc kĩ năng tóm tắt văn bản nên tóm tắt đật yêu cầu. Với các bạn học khá bài làm chắc chắn.
- Nhiều em trình bày tốt phần cảm nhận.
*) Nhược điểm:
? Hãy so sánh bài làm của mình với đáp án mẫu xem mình chưa làm tốt những gì?
- Một số chưa ôn tập kĩ nên bài chưa đật yêu cầu.ý thức chưa cao, làm bài chống đối. Lười suy nghĩ. Bài làm cẩu thả, gạch xóa nhiều, chữ còn sai nhiều lỗi chính tả.
- Có em chưa nắm chắc kĩ năng tóm tắt văn bản nên tóm tắt như phân tích, đưa cả những phần ngoài đoạn trích vào bài.
- Phần tìm hiểu về cuộc đời và tính cách người nông dân Việt Nam trong xã hội cũ qua đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ” và truyện ngắn “ Lão Hạc” nhiều em chưa đọc kĩ đề, chưa hiểu rõ yêu cầu của đề. Nhiều bài phân tích chưa rõ, nêu còn chung chung.
- Kỹ năng xây dựng đoạn văn còn hạn chế, chưa đạt yêu cầu về hình thức cũng như nội dung.
3. Kết quả.	8A : 8B :
- Điểm giỏi: 5	 4
- Điểm khá: 	10	 8
- Điểm TB: 20	24
- Điểm yếu: 5 5
B. Trả bài tập làm văn số 2:
1. Đáp án và biểu điểm
 Đề bài: - Đêm hội trăng Rằm
 Dàn ý: (Kết hợp đượ các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự)
a. Mở bài: Nêu khái quát khung cảnh của buổi tổ chức Trung Thu (Đêm hội trăng rằm) của trường tổ chức, cảm xúc của mình.
b. Thân bài: Đan xen, kết hợp kể, tả, biểu cảm 
* Yếu tố kể:
- Kể lại diễn biến của buổi tổ chức theo trình tự từ đầu buổi lễ cho đến khi kêt thúc hoặc có thể đảo trạt tự thời gian.
- Kể lại chi tiết mà gây ấn tượng nhất. 
- Kể lại những hoạt động diễn ra.
* Yếu tố tả:
- Tả cụ thể hoạt động của từng phần tham gia buổi lễ.
- Tả nét mặt, cử chỉ hành động của bạn bè, thầy cô và quan khách khi tổ chức.
* Yếu tố biểu cảm:
- Tình cảm, thái độ của bản thân, các bạn khi các tiết mục văn nghệ, giờ phá cỗ.
c. Kết bài
- Nói lê được niềm vui của mình, các bạn và sự quan tâm của nhà trường, các tổ chức xã hội với trẻ em.
2. Nhận xét.
*) Ưu điểm:
? Hãy so sánh bài làm của mình với dàn bài mẫu và bài của bạn bên cạnh xem mình đã làm tốt những gì?
- Một số bài đã biết kết hợp tả, kể, biểu cảm.
- Một số bài đã lựa chọn được các sự việc tiêu biểu hấp dẫn để kể.
- Nhiều bài đã bộc lộ rõ được các yêu cầu cần thiết của một bài văn tự sự có kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong việc làm nổi bật tính cách nhân vật và thể hiện rõ chủ đề của truyện.
*) Nhược điểm:
? Hãy so sánh bài làm của mình với dàn bài mẫu và bài của bạn bên cạnh xem bài của mình còn chưa làm tốt những gì?
- Có bài kể chưa hợp lí: nhân vật còn lẫn lộn giữa “Tôi” và “Em” .
- Sắp xếp các chi tiết chưa hợp lí, trình bày ý còn lộn xộn.
- Chưa có nhiều yếu tố biểu cảm, miêu tả trong bài viết, cảm xúc của nhân vật chưa thể hiện rõ ràng.
- Bố cục phần thân bài chưa mạch lạc, không tách ý, tách đoạn.
- Diễn đạt còn tối ý, lặp từ lặp ý ...
- Sai nhiều lỗi chính tả, trình bày bẩn sử dụng dấu câu chưa phù hợp.
- Có bài chưa làm nổi bật được trọng tâm của đề bài. Có bài nặng về tả, có bài nặng về biểu cảm. Có bài kể miên man về một kỷ niệm về ngày rằm...
3. Kết quả. 8A ; 8B 
- Điểm giỏi: 2 1
- Điểm khá: 	 5 5
- Điểm TB: 30 31
- Điểm yếu: 3 3
*) Đọc và bình những bài văn hay:
Lớp 8A : Hoàn, Tr Thư, Bùi Phương...
Lớp 8B : Trà, Châu
C. Chữa lỗi trong bài: (Có thể làm ở nhà).
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi: ( Cháo bài cho bạn sửa lỗi theo bảng mẫu)
 Lỗi sai
 Sửa lại
Tài trời
Tày trời
Lộp sưu
Nộp sưu
-... bắt chói ...
- ... bắt trói...
- Chị dậu...
- Chị Dậu...
Xinh hoạt
Sinh hoạt
Tiếng trống ra chơi và cũng là hết giờ
Tiếng trống ra chơi...
Có nỗi
Có lỗi
HĐ 2: Củng cố
 - Kể tên những tác phẩm văn học truyện kí Việt Nam.
- Cách làm bài văn tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm.
HĐ 3: Hướng dẫn học ở nhà
-Tiếp tục ôn tập truyện kí Việt Nam, xem lại cách làm bài văn tự sự .
- Xem trước bài phương pháp thuyết minh.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 12.doc