Cả lớp lm để rt ra qui tắc:
Cho đa thức: 6x2 - 4x + 1; 5x.(3x2 - 4x + 1)
= 5x.3x2 - 5x.4x + 5x.1
= 15x3 - 20x2 + 5x
Cho vi hs tự pht biểu qui tắc? Cho 1 hs lập lại qui tắc trong SGK tr.4 để khẳng định lại.
1. Qui tắc:
Muốn nhn một đơn thức với một đa thức, ta nhn đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cơng cc tích với nhau.
Hoạt động 2: p dụng
Chia lớp lm 2 nhĩm: Nhĩm 1 lm cu a tr.4, nhĩm 2 lm cu b tr.4. Gọi 1 đại diện của mỗi nhĩm ln bảng trình by kết quả của nhĩm mình.
Cho nhĩm 1 nhận xt bi của nhĩm 2 v ngược lại.
Hs lm bi 1, 2 tr.5
Thực chất: kết quả cuối cng được đọc ln chính l 10 lần số tuổi của bạn đĩ. Vì vậy khi đọc kết quả cuối cng (vd l 130) thì ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 tận cng (l 13 tuổi). 2. p dụng
a. 2x3. = 2x3. x2 + 2x3. 5x - 2x3.
= 2x5 + 10x4 - x3
b. S = = = 8x2 + 4x
Với x = 3 mt thì S = 8.32 + 4.3 = 72 + 12 = 84m2
c. Gọi x l số tuổi của bạn, ta cĩ:
[2 (x + 5) + 10]. 5 - 100 = [(2x + 10 + 10] . 5 - 100
= (2x + 20) . 5 - 100 = 10x + 100 - 100
= 10x
Đy l 10 lần số tuổi của bạn.
Tiết: 01 Tuần: 01 ND: 16/08/10 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I. Mục tiêu cần đạt: Học sinh nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức. Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức. II. Chuẩn bị của GV và HS: SGK, phấn màu, bảng phụ bài tập 5 trang 6. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại qui tắc nhân hai lũy thừa cùng một cơ số. xm . xn = ...... Hãy phát biểu và viết công thức nhân một số với một tổng. a (b + c) = ..... 3. Bài mới: Qui tắc trên được thực hiện trên tập hợp các số nguyên. Trên tập hợp các đa thức cũng có những qui tắc của phép toán tương tự như trên, và được thể hiện qua bài học “Nhân đơn thức với đa thức”. Hoạt động 1: Qui tắc Cả lớp làm để rút ra qui tắc: Cho đa thức: 6x2 - 4x + 1; 5x.(3x2 - 4x + 1) = 5x.3x2 - 5x.4x + 5x.1 = 15x3 - 20x2 + 5x Cho vài hs tự phát biểu qui tắc? Cho 1 hs lập lại qui tắc trong SGK tr.4 để khẳng định lại. 1. Qui tắc: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi công các tích với nhau. Hoạt động 2: Áp dụng Chia lớp làm 2 nhóm: Nhóm 1 làm câu a tr.4, nhóm 2 làm câu b tr.4. Gọi 1 đại diện của mỗi nhóm lên bảng trình bày kết quả của nhóm mình. Cho nhóm 1 nhận xét bài của nhóm 2 và ngược lại. Hs làm bài 1, 2 tr.5 Thực chất: kết quả cuối cùng được đọc lên chính là 10 lần số tuổi của bạn đó. Vì vậy khi đọc kết quả cuối cùng (vd là 130) thì ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 tận cùng (là 13 tuổi). 2. Áp dụng a. 2x3. = 2x3. x2 + 2x3. 5x - 2x3. = 2x5 + 10x4 - x3 b. S = = = 8x2 + 4x Với x = 3 mét thì S = 8.32 + 4.3 = 72 + 12 = 84m2 c. Gọi x là số tuổi của bạn, ta có: [2 (x + 5) + 10]. 5 - 100 = [(2x + 10 + 10] . 5 - 100 = (2x + 20) . 5 - 100 = 10x + 100 - 100 = 10x Đây là 10 lần số tuổi của bạn. Hoạt động 3: Làm bài tập Bài 3 tr.5: a. 3x (12x - 4) - 9x (4x - 3) = 30 36x2 - 12x - 36x2 + 27 = 30 15 = 30 x = 2 b. x (5 - 2x) + 2x (x - 1) = 15 5x - 2x2 + 2x2 - 2x = 15 3x = 15 x = 5 Bài 5 tr.6: Dùng bảng phụ a - a + 2 - 2a 2a IV. Củng cố – Hướng dẫn tự học ở nhà: - Về nhà học bài - Làm bài tập 4 tr.6 - Xem trước bài “Nhân đa thức với đa thức” Hướng dẫn bài 5 tr.6 b. xn - 1 (x + y) - y (xn - 1 yn - 1) = xn - 1.x + xn - 1.y - xn - 1.y - y.yn - 1 = xn - 1 + 1 + xn - 1.y - xn - 1.y - yn - 1 + 1 = xn - yn Tiết: 02 Tuần: 01 ND: 17/08/10 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I. Mục tiêu cần đạt: Học sinh nắm vững và vận dụng tốt qui tắc nhân đa thức với đa thức. Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau. II. Chuẩn bị của GV và HS: SGK, phấn màu, bảng phụ bài tập 8 trang 8. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: · Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức. · Sửa bài tập 4 tr.6: a. x (x - y) + y (x - y) = x2 - xy + xy - y2 = x2 - y2 b. Xem phần hướng dẫn ở tiết 1. Bổ sung vào công thức (a + b) . (c + d) = ? ® nhân một đa thức với một đa thức. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Qui tắc Cho hs cả lớp làm 2 ví dụ sau. Cho hs nhận xét (đúng, sai) từ đó rút ra qui tắc nhân đa thức với đa thức. GV nhận xét 2 ví dụ trên. a. Đa thức có 2 biến. b. Đa thức có 1 biến. Đối với trường hợp đa thức 1 biến và đã được sắp xếp, ta có còn thể trình bày như sau: Hs đọc cách làm trong SGK tr.7. 1. Qui tắc: Ví dụ: a. (x + y) (x - y) = x (x - y) + y (x - y) = x . x - x . y + x . y - y . y = x2 - xy + xy - y2 = x2 - y2 b. (x - 2) (6x2 - 5x + 1) = x (6x2 - 5x + 1) - 2 (6x2 - 5x + 1) = 6x3 - 5x2 + x - 12x2 + 10x - 2 = 6x3 - 17x2 + 11x - 2 Qui tắc: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. Chú ý: 6x2 - 5x + 1 x - 2 -12x2 + 10x - 2 6x3 - 5x2 + x 6x3 - 17x2 + 11x - 2 Hoạt động 2: Chia lớp thành 2 nhóm làm áp dụng a và b, nhóm này kiểm tra kết quả của nhóm kia 2. Áp dụng: a. x2 + 3x - 5 x + 3 3x2 + 9x - 15 x3 + 3x2 - 5x x3 + 6x2 + 4x - 15 b. S = D x R = (5x + 3) (2x - 1) = 10x2 - 5x + 6x - 3 = 10x2 + x - 3 Với x = 2,5 mét S = 10 . + - 3 = - 3 = 62 m2 Hoạt động 3: Làm bài tập Bài 8 tr.8: Sử dụng bảng phụ Yêu cầu hs khai triển tích (x - y) (x2 + xy + y2) trước khi tính trị (x - y) (x2 + xy + y2) = x (x2 + xy + y2) - y (x2 + xy + y2) = x3 + x2y + xy2 - x2y - xy2 - y3 = x3 - y3 Giá trị của x, y Giá trị của biểu thức (x - y) (x2 + xy + y2) x = - 10; y = 2 -1008 x = - 1; y = 0 - 1 x = 2; y = - 1 9 x = - 0,5; y = 1,25 (Trường hợp này có thể dùng máy tính bỏ túi) - IV. Củng cố – Hướng dẫn tự học ở nhà: - Về học bài. - Làm bài tập 7, 8 tr.8 Tiết: 03 Tuần: 02 ND: 23/08/10 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu cần đạt: Củng cố kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. Rèn luyện kỹ năng nhân đơn thức, đa thức. II. Chuẩn bị của GV và HS: SGK, phấn màu. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: · Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. · Sửa bài tập 8 tr.8: a. (x2y2 - xy + y) (x - y) = x3y3 - x2y + xy - x2y3 + xy2 - y2. b. (x2 - xy + y2) (x + y) = x3 - x2y + xy2 + x2y - xy2 + y3 = x3 + y3 3. Bài mới: Hoạt động 1: Luyện tập Rút gọn biểu thức, nếu kết quả là hằng số, ta kết luận giá trị biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến. Cho biết hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? Gọi số chẵn tự nhiên thứ nhất là a, các số chẵn tự nhiên tiếp theo là gì? Bài 10 tr.8 a. (x2 - 2x + 3) (x - 5) = x3 - 2x2 + 3x - 5x2 + 10x - 15 = x3 - 7x2 + 13x - 15 b. (x2 - 2xy + y2) (x - y) = x3 - 2x2y + xy2 - x2y + 2xy2 - y3 = x3 - 3x2y + 3xy2 - y3 Bài 11 tr.8 (x - 5) (2x + 3) - 2x (x - 3) + x + 7 = 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 + 6x + x + 7 = - 8 Sau khi rút gọn biểu thức ta được -8, nên giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến. Bài 12 tr.8 (x2 - 5) (x + 3) + (x + 4) (x - x2) = x3 + 3x2 - 5x - 15 + x2 - x3 + 4x - 4x2 = - x - 15 Giá trị của biểu thức khi: a. x = 0 là -15 ; b. x = 1 là - 16 c. x = - 1 là - 14 ; d. x = 0,15 là - 15,15 Bài 13 tr.9 (12x - 5) (4x - 1) + (3x - 7) (1 - 16x) = 81 48x2 - 12x - 20x + 5 + 3x - 48x2 - 7 + 112x = 81 83x - 2 = 81 83x = 83 x = 1 Bài 14 tr.9 Gọi số tự nhiên chẵn thứ nhất là a, vậy các số tự nhiên chẵn tiếp theo là a + 2; a + 4. Tích của hai số sau là: (a + 2) (a + 4) Tích của hai số đầu là: a (a + 2) Theo đề bài, ta có: (a + 2) (a + 4) - a (a + 2) = 192 a2 + 4a + 2a + 8 - a2 - 2a = 192 4a = 184 a = 46 IV. Củng cố – Hướng dẫn tự học ở nhà: - Về học bài. - Làm bài tập 15 tr.9 - Xem trước bài “Những hằng đẳng thức đáng nhớ”. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC Tiết: 04 Tuần: 02 ĐÁNG NHỚND: 24/08/10 I. Mục tiêu cần đạt: Học sinh nắm được các hằng đẳng thức: bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. Biết áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để tính nhẩm, tính hợp lý. II. Chuẩn bị của GV và HS: SGK, phấn màu, bảng phụ bài 18 tr.12. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: · Sửa bài 15 tr.19 a. (x + y) (x + y) = x2 + xy + xy + y2 = x2 + 2xy + y2 b. (x - y) (x - y) = x2 - xy - xy + y2 = x2 - 2xy + y2 · Học sinh cùng tính với giáo viên: 29 . 31 = ; 49 . 51 = 71 . 69 = ; 82 . 78 = 3. Bài mới: Hoạt động 1: Bình phương của một tổng Cho hs làm và đọc kết quả dựa theo bài 15 tr.9 Phát biểu HĐT trên bằng lời, cần phân biệt bình phương của một tổng và tổng các bình phương. (a + b)2 ¹ a2 + b2 Chia lớp thành 3 nhóm làm 3 câu. - Mời đại diện lên trình bày. - Các nhóm kiểm tra lẫn nhau. Bài 16 tr.11 Nhận xét: Để tính bình phương của một số tự nhiên có tận cùng bằng chữ số 5, ta tính tích a (a + 1) rồi viết thêm số 25 vào bên phải. 1. Bình phương của một tổng Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: Áp dụng: a. (x + 1)2 = x2 + 2.x.1 + 12 = x2 + 2x + 1 b. x2 + 4x + 4 = (x)2 + 2.x.2 + (2)2 = (x + 2)2 c. 512 = (50 + 1)2 = 502 + 2.50.1 + 12 = 2601 3012 = (300 + 1)2 = 3002 + 2.300.1 + 12 = 90000 + 600 + 1 = 90601 Hoạt động 2: Bình phương của một hiệu Cho hs làm [(a + (- b)]2 = a2 + 2.a.(- b) + (- b)2 Học sinh cũng có thể tìm ra kết quả HĐT trên bằng cách nhân (a - b) (a - b) Phát biểu HĐT trên bằng lời. Làm bài 18 tr.12 GV đưa bảng phụ để học sinh điền vào. 2. Bình phương của một hiệu Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: Áp dụng: a. (x - 1)2 = x2 - 2.x.1 + 12 = x2 - 2x + 1 b. (2x - 3y)2 = (2x)2 - 2.2x.3y + (3y)2 = 4x2 - 12xy + 9y2 c. 992 = (100 - 1)2 = 1002 - 2.100.1 + 12 = 10000 - 200 + 1 = 9801 Hoạt động 3: Hiệu hai bình phương Cho học sinh tính (a + b) (a - b) Hãy sử dụng HĐT này để tính các bài toán mà đầu giờ GV đã cho để tìm được “bí quyết”. 29.31 = (30 - 1) (30 + 1) = 302 - 12 = 899 ....... Phát biểu HĐT bằng lời. Làm bài 7 tr.11 Kết luận (x - 5)2 = (5 - x)2 2. Hiệu hai bình phương Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: Áp dụng: a. (x - 1) (x + 1) = x2 - 12 = x2 - 1 b. (x - 2y) (x + 2y) = (x)2 - (2y)2 = x2 - 4y2 c. 56.64 = (60 - 4) (60 + 4) = 602 - 42 = 3600 - 16 = 3584 Bài 17 tr.11 a. x2 + 4x + 4 = (x + 2)2 b. 9x2 + y2 + 6xy = 9x2 + 6xy + y2 = (3x + y)2 c. 25a2 + 4b2 - 20ab = 25a2 - 20ab + 4b2 = (5a)2 - 2.5a.2b + (2b)2 = (5a - 2b)2 Bài 22 tr.12 a. 1012 = (101 + 1)2 = 1002 + 2.100.1 + 12 = 10201 b. 1992 = (200 - 1)2 = 2002 - 2.100.1 + 12 = 39601 c. 47 . 53 = (50 - 3) (50 + 3) = 502 - 92 = 2491 IV. Củng cố – Hướng dẫn tự học ở nhà: - Về học bài. - Làm bài tập 18, 19, 20 tr.11, 12 - Xem trước bài “Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tt)”. Hướng dẫn bài 15 tr.11 Phần diện tích còn lại là: (a + b)2 - (a - b)2 = a2 + 2ab + b2 - (a2 - 2ab + b2) = a2 + 2ab + b2 - a2 + 2ab - b2 = 4ab Hướng dẫn bài 25 tr.12 (a + b + c)2. Viết dưới dạng bình phương của một tổng: a. (a + b + c)2 = [(a + b) + c]2 = (a + b)2 + 2.(a + b).c + c ... ghĩa giá trị tuyệt đối: | a | = Vd: | 5 | = 5; | 0 | = 0; | - 3,5 | = 3,5 Vd1: Rút gọn biểu thức: a. A = | x - 3 | + x - 2 khi x ³ 3, ta có x - 3 ³ 0 nên | x - 3 | = x - 3 Vậy A = x - 3 + x - 2 = 2x - 5 b. B = 4x + 5 + | - 2x | khi x > 0 B = 6x + 5 2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối: Vd2: Giải phương trình: | 3x | = x + 4 (1) Giải: Ta có: | 3x | = (1) Û Û Vậy S = {2 ; - 1} Vd3: Giải phương trình: | x - 3 | = 9 - 2x (1) Giải: Ta có: | x - 3 | = (1) Û Û Vậy S = {4} IV. Củng cố – Hướng dẫn tự học ở nhà: - Làm bài tập 38 tr.53 sách BT. - Chuẩn bị bài 39, 40 tr.53 Tiết: Tuần: ND: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu cần đạt: Có kỹ năng giải phương trình dạng | ax | = cx + d và dạng | a + x |=cx + d Rèn luyện kỹ năng giải toán chính xác. Chỉnh sửa kịp thời những sai sót, những lỗi học sinh thường mắc phải. II. Chuẩn bị của GV và HS: SGK, phấn màu. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: · Bài 38 tr.53: a. A = 3x + 2 + | 5x | = = c. C = | x - 4 | - 2x + 12 = = b. B = | - 4x | - 2x + 12 = = d. D = 3x + 2 + | x + 5 | = = 3. Bài mới: Hoạt động 1 Mỗi hs lên bảng làm một bài. Bài 39 tr.53: a. | 2x | = x - 6 Û Û Vậy phương trình vô nghiệm. b. | - 3x | = x - 8 Û Û Vậy phương trình vô nghiệm. c. | 4x | = 2x + 12 Û Û Vậy S = {6 ; - 2} d. | - 5x | = 3x - 16 Û Û Vậy phương trình vô nghiệm. Bài 40 tr.53: a. | x - 7 | = 2x + 3 Û Û Vậy S = b. | x - 4 | = - 3x + 5 Û Û Vậy S = c. | x + 3 | = 3x - 1 Û Û Vậy S = {2} d. | x + 4 | = 2x - 5 Û Û Vậy S = {9} IV. Củng cố – Hướng dẫn tự học ở nhà: - Làm bài tập 41, 42 tr.53 - Chuẩn bị 5 câu hỏi lý thuyết tr.52 để ôn tập vào tiết tới. Tiết: Tuần: ND: ÔN TẬP CHƯƠNG IV I. Mục tiêu cần đạt: Hệ thống các qui tắc về bất đẳng thức, cách giải bpt và phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Có kiến thức hệ thống về bất đẳng thức, bất phương trình theo yêu cầu của chương. Có kỹ năng giải toán có hệ thống về bất phương trình. II. Chuẩn bị của GV và HS: SGK, phấn màu, bảng tóm tắt tr.52, các lá thăm chứa các câu hỏi. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: Giải PT sau: | x - 7 | = 2x + 3 Bài mới: Hoạt động 1: Phần lý thuyết Học sinh lên bốc thăm và trả lời câu hỏi. Câu 2: trả lời câu hỏi và làm bài 42 tr.53. Khi thay - 2 vào bpt - 3x + 2 > - 5 mà dấu “>” vẫn đúng thì - 2 là nghiệm của bpt trên. Học sinh phát biểu qui tắc ở các câu 3, 4, 5 và đọc bảng tóm tắt nghiệm ở trang 52 (treo bảng phụ) Trả lời các câu hỏi: Câu 1: Vd1 7 - 4 > 5 (Lưu ý cách nói: bất đẳng thức biểu thị thứ tự của số ở vế trái so với số ở vế phải) Câu 2: Bài 42 tr.53 a. Thay - 2 vào bpt: - 3x + 2 > - 5 ta được: - 3 . 2 + 2 > - 5. Đúng, vậy - 2 là nghiệm của bpt trên. b. Thay - 2 vào bpt: 10 - 2x < 2 ta được: 10 - 2 . (- 2) < 2. Sai, vậy (- 2) không là nghiệm của bpt trên. c. Thay - 2 vào bpt: x2 - 5 < 1 ta được: (- 2)2 - 5 < 1. Đúng, vậy (-2) là nghiệm của bpt trên. d. Thay - 2 vào bpt: | x | < 3 ta được: | - 2 | < 3. Đúng, vậy (-2) là nghiệm của bpt trên. Câu 3: Qui tắc này dựa trên tính chất “liên hệ giữa thứ tự và phép cộng”. Câu 4: Qui tắc này dựa trên tính chất “liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số âm, số dương)” Câu 5: Vd 2x + 3 > 5 Hoạt động 2: Làm bài tập Áp dụng qui tắc nào để suy ra bpt 2 - x < 20 (qui tắc nhân) Cũng hỏi tương tự đối với câu c (nhân cả 2 vế với 15) Đối với câu c, khai triển (x - 3)2 rồi rút gọn. Đối với câu d, thu gọn (x - 3) (x + 3) = x2 - 9 Khai triển (x + 2)2 Viết các câu trên thành bpt và giải. Bài 44 tr.54: a. - 18 b. < Û 5 (4x - 5) < 3 (7 - x) Û 2x - 25 < 21 - 3x Û x < 2 Bài 42 tr.53: a. 3 - 2x > 4 Û x < - b. 3x + 4 < 2 Û x < - c. (x - 3)2 2 d. (x - 3) (x + 3) - 4 Bài 43 tr.53: a. 5 - 2x > 0 Û - 2x > - 5 Û x < 2,5 b. x + 3 c. 2x + 1 ³ (x + 3)2 Û x ³ d. x2 + 1 £ (x - 2)2 Û x £ Bài 45 tr.54: b. | - 2x | = 4x + 18 Û Û Vậy S = {- 3} c. | x - 5 | = 3x Û Û Vậy S = {1,25} IV. Củng cố – Hướng dẫn tự học ở nhà: - Làm bài tập 47 tr.53 - Chuẩn bị tiết sau ÔN TẬP CUỐI NĂM Tiết: Tuần: ND: KIỂM TRA CHƯƠNG IV Câu 01: (3đ) Phát biểu hai qui tắc dùng để giải bất phương trinh. Câu 02: (5đ) Giải các bất phương trinh sau và biểu diên nghiệm trên trục số < (x - 3) (x + 3) < (x + 2)2 + 3 Câu 03 : (3đ) Giải phương trinh chứa dấu GTTĐ sau : | x - 3 | = 9 - 2x ĐÁP ÁN Câu 01: HS phát biểu chính xác 1 qui tắc đạt 1,5đ. Đúng 2 qui tắc đạt 3đ Câu 02: < Û 5 (4x - 5) < 3 (7 - x) 0,5đ Û 2x - 25 < 21 - 3x Û x < 2 1đ Tập nghiệm S = {x/x<2} 0,5đ 0,5đ (x - 3) (x + 3) < (x + 2)2 + 3 Û x2 – 9 < x2 + 4x + 4 + 3 1đ Û x > - 4 0,5đ Tập nghiệm S = {x/x> - 4} 0,5đ 0,5đ Câu 03: | x - 3 | = 1đ (1) Û 1đ Û 0,5đ Vậy S = {4} 0,5đTiết: Tuần: ND: ÔN TẬP CUỐI NĂM I. Mục tiêu cần đạt: Học sinh nắm được cách giải phương trình bậc I, phương trình qui về bậc I, phương trình tích và phương trình có ẩn ở mẫu. Có kỹ năng và trình bày lời giải bài toán bằng cách lập phương trình. II. Chuẩn bị của GV và HS: SGK, phấn màu, HS xem bài tru7ớc ở nhà III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: · Cho hs bốc thăm 1 -> 5 câu tr.32, 33. Trả lời. Cả lớp nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Bài tập ôn Gọi 1 hs lên giải. Cả lớp nhận xét Cho 1 hs nêu cách giải (qui đồng và khử mẫu) Làm như câu b Chuyển vế và đặt nhân tử chung để giải phương trình tích. Lưu ý hs ghi tập hợp nghiệm. Làm tương tự câu a. Nhắc lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu Gọi 1 hs lên làm. Cả lớp cùng làm và nhận xét. Gọi 1 hs đọc bài 54, hs lập bảng tóm tắt. Lập phương trình Bài 50 tr.33: a. 3 - 4x (25 - 2x) = 8x2 + x - 300 Û 3 - 100x + 8x2 = 8x2 + x - 300 Û 101x = 303 Û x = 3 b. - = 7 - Û 8 (1 - 3x) - 2 (2 + 3x) = 140 - 15 (2x + 1) Û 8 - 24x - 4 - 6x = 140 - 30x - 15 Û 0x = 121 Vậy phương trình vô nghiệm c. - = - 5 Û x = 2 d. - = 2x + Û x = Bài 51 tr.33: a. (2x + 1) (3x - 2) = (5x - 8) (2x + 1) Û (2x + 1) (3x - 2) - (5x - 8) (2x + 1) = 0 Û (2x + 1) [3x - 2 - (5x - 8)] = 0 Û (2x + 1) (3x - 2 - 5x + 8) = 0 Û (2x + 1) (- 2x + 6) = 0 Û Þ S = b. 4x2 - 1 = (2x + 1) (3x - 5) Û (2x - 1) (2x + 1) - (2x + 1) (3x - 5) = 0 Û (2x + 1) (2x - 1 - 3x + 5) = 0 Û (2x + 1) (4 - x) = 0 Û Û Û S = Bài 52 tr.33: c. Phương trình nghiệm đúng với mọi x ¹ ± 2 d. (2x + 3) = (x - 5) ĐKXĐ: 2 - 7x ¹ 0 Þ x ¹ Qui đồng và khử mẫu: Û [2x + 3 - (x - 5)] = 0 Û (x + 8) = 0 Û Û Û (thỏa ĐKXĐ). Vậy S = Bài 53 tr.34: Thêm 2 vào mỗi vế và biến đổi như sau: + = + Û + - - = 0 Û (x + 10) = 0 Û x = - 10 Vậy S = {- 10} Bài 54 tr.34: Xuôi dòng A ® B Ngược dòng B ® A Vận tốc x + 2 x - 2 Thời gian 4 5 Quãng đường 4 (x + 2) 5 (x - 2) Gọi x (km/h) là vận tốc canô trên mặt nước yên lặng. Ta có phương trình: 4 (x + 2) = 5 (x - 2) 4x + 8 = 5x - 10 x = 18 Vận tốc xuôi dòng là 18 + 2 = 20 (km/h) Quãng đường AB là: 20 . 4 = 80 km. Bài 56 tr.34: Chọn ẩn số là giá tiền 1 số điện ở mức 1 (x > 0) Nhà Cường trả 165 số điện nên phải trả tiền theo 3 mức: 100 số đầu là 100x (đồng) 15 số tiếp theo là 15 (x + 150 + 200) = 15 (x + 3) Ta có phương trình: [150x + 50 (x + 150) + 15 (x + 350] . = 95 Û x = 450 Vậy giá tiền 1 số điện ở mức I là 450 (đồng) IV. Củng cố – Hướng dẫn tự học ở nhà: - Ôn lý thuyết chương 4. - Chuẩn bị tiết sau ÔN TẬP TIẾP Tiết: Tuần: ND: ÔN TẬP CUỐI NĂM I. Mục tiêu cần đạt: Hệ thống các qui tắc về bất đẳng thức, cách giải bpt và phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Có kiến thức hệ thống về bất đẳng thức, bất phương trình theo yêu cầu của chương. Có kỹ năng giải toán có hệ thống về bất phương trình. II. Chuẩn bị của GV và HS: SGK, phấn màu, HS xem bài trứớc ở nhà III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: · Cho hs bốc thăm các câu hỏi 3. Bài mới: Hoạt động 1: Bài tập ôn Cho HS HĐ Nhóm BT 31 trang 48 Mỗi nhóm 1 câu Sau đó đại diện nhóm lên bảng sửa. HS đưa BT 30 lên bảng phụ Chọ ẩn số và nêu ĐK của ẩn Số giấy bạc 2000 là bao nhiêu? Lập bất phương trình của bài toán. Giả BPT và trả lời. Áp dụng qui tắc nào để suy ra bpt 2 - x < 20 (qui tắc nhân) Cũng hỏi tương tự đối với câu c (nhân cả 2 vế với 15) Đối với câu c, khai triển (x - 3)2 rồi rút gọn. Đối với câu d, thu gọn (x - 3) (x + 3) = x2 - 9 Khai triển (x + 2)2 Viết các câu trên thành bpt và giải. BT 31 trang 48 > 5 –6x >0 x <0 Nghiệm của BPT trên là x <0 . – 4 Nghiệm của BPT trên là x >–4 . (x – 1) < x<–5 Nghiệm của BPT trên là x<–5 < x <–1 Nghiệm của BPT trên là x<–1 BT 30 trang 48 Gọi số tờ giấy bạc 5000 là x(tờ) ĐK :x nguyên dương Tổng số có 15 tờ, nên số tờ giấy bạc loại 2000 là 15 – x Ta có BPT : 5000.x + 2000.(15–x) < 70000 x< x<13 Vì x là số nguuên dương nên x có thể là các số nguyên từ 1 đến 13. Vậy số tờ giấy bạc 5000 có thể là từ 1 đến 13 tờ. Bài 44 tr.54: a. - 18 b. < Û 5 (4x - 5) < 3 (7 - x) Û 2x - 25 < 21 - 3x Û x < 2 Bài 42 tr.53: a. 3 - 2x > 4 Û x < - b. 3x + 4 < 2 Û x < - c. (x - 3)2 2 d. (x - 3) (x + 3) - 4 Bài 43 tr.53: a. 5 - 2x > 0 Û - 2x > - 5 Û x < 2,5 b. x + 3 c. 2x + 1 ³ (x + 3)2 Û x ³ d. x2 + 1 £ (x - 2)2 Û x £ Bài 45 tr.54: b. | - 2x | = 4x + 18 Û Û Vậy S = {- 3} c. | x - 5 | = 3x Û Û Vậy S = {1,25} IV. Củng cố – Hướng dẫn tự học ở nhà: - Ôn lý thuyết - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra cuối năm Tiết: Tuần: ND: KIỂM TRA HK II Tiết: Tuần: ND: TRẢ BÀI KIỂM TRA HK II I. Mục tiêu - Gv phát bài cho HS - HS giải lại các bài - GV thông báo đáp án và biểu điểm cho HS, giải đáp thắc mắc
Tài liệu đính kèm: