I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa C (CH). Viết tên riêng “Chu Văn An” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
b) Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
c) Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa Ch.
Các chữ Chu Văn An và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
- Gv nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nê vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
Tập viết Bài : C – Cửu Long I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa C (CH). Viết tên riêng “Chu Văn An” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ. Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng. Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa Ch. Các chữ Chu Văn An và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: - Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà. Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nê vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ Ch hoa. - Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ Ch. - Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát. - Nêu cấu tạo chữ Ch? * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. - Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng. Luyện viết chữ hoa. Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: Ch, V, A, N. - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ. - Gv yêu cầu Hs viết chữ “Ch, V, A” vào bảng con. Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Chu Văn An. - Gv giới thiệu: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần (1292 – 1370) . ông có nhiều học trò giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân tài của đất nước. - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Chim khôn kiêu tiếng rảnh rang Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe. - Gv giải thích câu tục ngữ: Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. - Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết. - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ Ch: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ A vàø V: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ Chu Văn An: 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ: 2 lần. - Gv theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. * Hoạt động 3: Chấm chữa bài. - Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng. - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là Ch. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp. - Gv công bố nhóm thắng cuộc. PP: Trực quan, vấn đáp. Hs quan sát. Hs nêu. PP: Quan sát, thực hành. Hs tìm. Hs quan sát, lắng nghe. Hs viết các chữ vào bảng con. Hs đọc: tên riêng Chu Văn An.. Hs viết trên bảng con. Hs đọc câu ứng dụng: Hs viết trên bảng con các chữ: Chim, Người. PP: Thực hành, trò chơi. Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. Hs viết vào vở PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. Đại diện 2 dãy lên tham gia. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Kim Đồng. Nhận xét tiết học. v Rút kinh nghiệm: Thứ ba ngày 04 tháng 10 năm 2005 Chính tả Nghe – viết : Người lính dũng cảm I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Nghe viết chính xác đoạn một trong bài “ Người lính dũng cảm” . - Biết viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn. Kỹ năng: Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ cái vào ô trống trong bảng. Học thuộc 9 chữ cái trong bảng. Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ . II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết BT2. Bảng phụ kẻ bảng chữ BT3. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Ông ngoại. - GV mời 3 Hs lên viết bảng :loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, hiu hiu . - Gv mời 2 Hs đọc thuộc 19 tên chữ đã học ở tuần 1, 3. - Gv nhận xét bài cũ Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết. - Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc một lần đoạn văn viết chính tả. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết. - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: + Đoạn văn có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? + Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì? - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay. Hs chép bài vào vở. - Gv đọc thong thả từng cụm từ. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp Hs điền đúng chữ n/l, en/eng vào các câu trong bài tập. + Bài tập 2: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - GV chia lớp thành 2 nhóm, thảo luận. - Sau đó đại diện các nhóm lên thi làm bài trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại: Câu a): Hoa lựa nở đầy một vườn đỏ nắng. Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua. Câu b): - Tháp mười đẹp nhất bông sen. Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ. - Bước tới đèo ngang bóng xế tà. Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. + Bài tập 3 : - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời 9 Hs tiếp nối nhau điền đủ 9 chữ và tên chữ. - Gv nhận xét, sửa chữa. - Gv chốt lời giải đúng. PP: Phân tích, thực hành. Hs lắng nghe. 1- 2 Hs đọc đoạn viết. Có 6 câu. Các chữ đầu câu và tên riêng. Lời các nhân vật viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Hs viết ra nháp. Học sinh nêu tư thế ngồi. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữ lỗi. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs thảo luận. Đại diện hai nhóm lên thi làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào nháp. Hs nhận xét. Cả lớp làm vào vào VBT. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs lên bảng điền. Cả lớp sửa bài vào VBT. Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Nhận xét tiết học. v Rút kinh nghiệm: Thể dục Ôn Đi vượt chướng ngại vật Tập đọc Mùa thu của em I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Tình cảm yêu mến của bạn nhỏ với vẽ đẹp mùa thu – mùa bắt đầu năm học mới. - Hiểu được các từ ngữ trong bài : cốm, Chị hằng. b) Kỹ năng: - Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ, giữa các khổ thơ. c) Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu thích mùa thu. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Một bông cúc vàng tươi, một nắm cốm gói lá sen. * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Người lính dũng cảm. - GV kiểm tra 4Hs kể 4 đoạn trong câu chuyện Người lính dũng cảm. + Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu? + Việc leo rào của các bạn nhỏ gây ra hậu quả gì? + Thầy giáo mong điềugì ở Hs trong lớp. - GV nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các dòng, khổ thơ. Gv đọc bài thơ. Giọng đọc vui, nhẹ nhàng. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời đọc từng dòng thơ. - Gv yêu cầu lần lược từng em đọc tiếp nối đến hết bài thơ. - Gv gọi Hs đọc từng khổ thơ trước lớp - Gv yêu cầu Hs giải nghĩ các từ mới: cốm, chị Hằng - Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng 2 khổ thơ đầu và trả lời các câu hỏi: + Bài thơ tả những màu sắc nào của mùa thu? - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng 2 khổ thơ cuối: + Những hình ảnh nào gợi ra các hoạt động của học sinh vào mùa thu? - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luậm câu hỏi: + Tìm các hình ảnh so sánh trong bài và cho biết em thích nhất hình ảnh nào? - Gv nhận xét, chốt lại chốt lại: Bài thơ có 2 hình ảnh so sánh. . Hoa cúc như nghìn con mắt mở nhìn trời. . Mùi hương như gợi từ màu lá sen. * Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. - Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ. - Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng tại lớp. - Gv xoá dần từ dòng , từng khổ thơ. - Gv mời 4 Hs đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ. - Gv nhận xét đội thắng cuộc. - Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ . - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. Học sinh lắng nghe. Hs đọc từng dòng thơ. Hs đọc tiếp nối mỗi em đọc 2 dòng thơ. Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm. 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. Một Hs đọc khổ 1: Màu vàng của hoa cúc, màu xanh của cốm mới. Hs đọc 2 khổ thơ cuối. Hình ảnh rước đèn, họp bạn, hình ảnh ngôi trường có bạn thầy đang mong đơi, quyển vở lật sang trang mới gợi ra hoạt động khai giảng. Hs thảo luận. Đại diện hai nhóm phát biểu. Hs nhận xét. Hình ảnh thích nhất, Hs tự do phát biểu suy nghĩ của mình. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Hs đọc thuộc tại lớp từng khổ thơ. 4 Hs đọc 4 khổ thơ. Hs nhận xét. Hs đại diện 3 Hs đọc thuộc cả bài thơ. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài:Cuộc họp của chữ viết. Nhận xét bài cũ. v Rút kinh nghiệm: Thứ tư ngày 05 tháng 10 năm 2005 Luyện từ và câu So sánh I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Nắm được kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém. - Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có ... tiểu đưa xuống bằng đường nào? TRước khi thảy ra ngoài, nước tiểu được chứa ở đâu? + Nước tiểu thảy ra ngoài bằng đường nào? Mỗi ngày trung bình1 người thảy ra bao nhiêu lít nước tiểu? Bước 3: Thảo luận cả lớp. - Gv yêu cầu mỗi nhóm lên trình bày. - Gv chốt lại: + Thận có chức năng lọc máu, lấy các chất thải độc hại ra ngoài tạo thành nước tiểu. + Oáng dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bọng đái. + Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu. + Oáng đái có chức năng dẫn nước tiểu ra ngoài. PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận. Hs quan sát hình và chỉ ra. Hs lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu. PP: Thảo luận. Hs quan sát hình. Hs thảo luận nhóm. Đại diện mỗi nhóm lên trình bày. Đại diện mỗi nhóm lên trình bày. Hs lắng nghe. 5 .Tổng kềt – dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. Nhận xét bài học. v Rút kinh nghiệm: Âm nhạc Học hát : Đếm sao. I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Nhận biết tính chất nhịp nhàng của nhịp ¾ qu bài Đếm sao. Kỹ năng: Hát đúng và thuộc bài, thực hiện một vài động tác phụ họa. Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu thiên nhiên. II/ Chuẩn bị: * GV: Thuộc bài hát . Bảng phụ, băng nhạc, máy nghe, tranh ảnh minh họa, nhạc cụ. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ:Bài ca đi học. - Gv gọi 2 Hs lên hát lại lời 1, lời 2 bài Bài ca đi học. - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Học hát Bài ca đi học lời 2. - Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu làm quen với bài hát, học các bước đề hát đúng bài hát . a) Giới thiệu bài - Gv mô tả cảnh buổi tối khi ta ngước nhìn lên bầu trời thì ta thấy được các vì sao. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. - Gv cho Hs nghe băng bài hát: Đếm sao. b) Dạy hát. - Gv cho hs tập đọc lời ca: Dùng bảng phụ chép sẵn lời bài hát. Sau đó cho Hs đọc đồng thanh lời của bài hát. - Gv dạy hát từng câu đến hết lời của bài hát. - Gv hát mẫu hoặc đánh đàn từng câu rồi đếm phách cho Hs hát theo. - Gv cần chú ý những tiếng ngân dài 3 phách trong nhịp ¾ c)Luyện tập. - Gv cho Hs hát lại 3 – 4 lần. - Gv chia Hs thành 4 nhóm, lần lượt mỗi nhóm hát một câu nối tiếp nhau chính xác, nhịp nhàng. * Hoạt động 2: Hát kết hợp với vận động phụ hoạ. - Mục tiêu: Giúp Hs hát kết hợp với múa phụ họa. - Gv cho Hs múa các động tác phụ họa. + Động tác 1: Thực hiện hai câu hát đầu. Hai tay giơ lên cao rồi uốn cong cho hai tay chạm nhau ở đầu ngón, lòng bàn tay quay ra phía trước. Nghiêng người sang trái rồi nghiêng sang phải + Động tác 2: Giữ nguyên động tác quay, quay tròn tại chỗ khi hát 2 câu cuối bài. - Gv chia lớp thành 2 nhóm : - Sau đó Gv cho Hs thi đua với nhau. - Gv nhận xét. PP: Quan sát, giảng giải, thực hành. Hs lắng nghe. Hs quan sát. Hs nghe băng nhạc. Hs đọc lời ca. Hs lắng nghe từng câu Hs tập hát lại. Hs vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Hs thực hành múa phụ họa. Hai nhóm thi với nhau. Hs nhận xét. 5.Tổng kềt – dặn dò. Về tập hát lại bài. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập bài đếm sao , tròc hơi âm nhạc. Nhận xét bài học. Mỹ thuật Tập nặn tạo dáng tự do Nặn hoặc vẽ, xé dán hình quả I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Hs nhận biết hình khối của một quả. Kỹ năng: Nặn được một vài quả gần giống với mẫu. Thái độ: - Cảm nhận được vẽ đẹp của quả. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh ảnh một số loại quả có màu sắc đẹp . Một vài loại quả thực như cam, chuối, xoài, đu đủ . Một số mẫu do Hs nặn. * HS: Đất nặn. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ:Vẽ tranh đề tài trường em. - Gv gọi 2 Hs lên vẽ trên bảng của lớp . - Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - Mục tiêu: Giúp Hs quan sát quả. - Gv giới thiệu một vài loại quả và hỏi: + Tên của quả? + Đặt điểm, hình dáng, màu sắc và sự khác nhau của một vài loại quả - Gv gợi ý cho Hs chọn quả để nặn. * Hoạt động 2: Cách nặn quả - Mục tiêu: Giúp Hs nặn được một quả. - Gv hướng dẫn Hs: + Nhào, bóp đất nặn cho dẻo, mềm. + Nặn thành khối có dáng của quả trước. + Nắn, gọt dần cho giống với quả mẫu. + Sửa hoàn chỉnh và gắn, dính các chi tiết Lưu ý: + Trong quá trình nặn nếu không thích thì nặn lại từ đầu. + Chọn đất màu thích hợp để nặn quả. * Hoạt động 3: Thực hành. - Mục tiêu: Giúp cho Hs tự mình có thể nặn được một quả. - Gv gợi ý cho Hs chọn quả để nặn. - Yêu cầu dùng bảng con đặt trên bàn để nhồi nặn đất . - Trong khi Hs thực hành Gv đến từng bàn để gợi ý hoặc hướng dẫn, bổ sung. - Gv yêu cầu Hs vừa quan sát mẫu vừa nặn. * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - Mụv tiêu: Củng cố lại cách nặn quả cho Hs. - Gv chia lớp thành 2 nhóm : - Sau đó Gv cho Hs thi đua nặn quả. - Gv nhận xét khen một số bài vẽ đẹp của Hs. PP: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp. Hs quan sát Hs trả lời. PP: Quan sát, lắng nghe. Hs quan sát. Hs lắng nghe. PP: Luyện tập, thực hành. Hs thực hành nặn quả. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Hai nhóm thi với nhau. Hs nhận xét. 5.Tổng kềt – dặn dò. Về tập vẽ lại bài. Chuẩn bị bài sau: Vẽ tiếp họa tiết và vẽ màu vào hình vuông. Nhận xét bài học. v Rút kinh nghiệm: Thủ công GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO 5 CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (Tiết 1) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết cách gấp ,cắt, dán ngôi sao 5 cánh 2. Kĩ năng: HS gấp nhanh, , dẹp , đúng quy trình 3. Thái độ: Tạo hứng thú ,yêu thích sản phẩm II. CHUẨN BỊ: - Mẫu lá cờ dỏ sao vàng kích thước lớn, giấy màu, kéo, thước , bút,hồ dán - Bảng quy trình gấp , cắt lá cờ đỏ sao vàng III. CÁC HỌAT ĐỘNG: 1. Khỡi động: (1’) 1. Bài cũ: Gấp con ếch (4’) - Nêu các bước gấp con ếch? - Nhận xét bài chấm 3. Giới thiệu baái’ Gv giới thiệu và ghi tựa bài; 4 . Các hoạt động 28’ * HĐ1 Hứng dẫn quan sát(10’) - Mục tiêu : Nắm được đặc điểm, hình dáng của lá cờ đỏ sao vàng - Phương pháp: Trực quan,vấn đáp ,thảo luận - Cách tiến hành: . GV giới thiệu mẫu lá cờ bằng giấy màu . Hỏi: Lá cờ hình gì? . Nhận xét ngôi sao vàng như thế nào? -Vị trí ngôi sao như thế nào? -Giáo dục ý nghĩa của lá cờ * HĐ2 Hướng dẫn mẫu(20’) - Mục tiêu Nắm được quy trình gấp và cắt - Phương pháp: trực quan, thực hành ,.động não - Cách tiến hành : - GV treo bảng quy trình gấp , cắt , dán lá cờ lên bảng -Nêu các bước gấp lá cờ đỏ sao vàng? -G V ghi từng bước lên bảng .Bước 1:gấp giấy để được ngôi sao vàng 5 cánh -Từ hình 1 đến hình 5: gv lưu ý cách gấp giống hoa5 cánh .Bước 2:cắt ngôi sao 5 cánh Từ hình 5 kẻ đường chéo từ điểm I-K dùng kéo cắt theo đường vẽ Mở hình ra ta được ngôi sao 5 cánh- .Bước 3:dán ngôi sao 5 cánh vào giấy màu đỏ Dánh dấu vị trí ngôi sao, dặt ở giữa hình chữ nhật và dán cân đối *GV lưu ý khi dán 1 cánh của ngôi sao hướng thẳng lên cạnh dài phía trên lá cờ GV chốt lại cách gấp và cắt 4. Củng cố:(4’) Trò chơi Thi gấp tiếp sức - GV yêu cầu đại diện mỗi tổ 6 bạn gấp tiếp sức - GV phát mỗi nhóm 1 tờ giấy thực hiện xong lên dán bảng - Nhận xét và tuyên dương - Hđ lớp. Cá nhân - Hs quan sát vật mẫu -Hình chữ nhật -5 cánh bằng nhau -Nằm ở giữa lá cờ - H T: cá nhân - Hs theo dõi -Gồm 3 bước: .B1: Gấp ,cắt ngôi sao 5 cánh .B2:Cắt ngôi sao 5 cánh .B3:Dán ngôi sao để được lá cờ - H S nêu lại - 1 h s lên thực hiện - HS quan sát hình mẫu - H S theo dõi -HS nêu lại - H S thực hiện - Lớp nhận xét 5 Dặn dò(1’) - Về chuẩn bị thực hành - Nhận xét: Thủ công GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO 5 CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (Tiết 1) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết cách gấp ,cắt, dán ngôi sao 5 cánh 2. Kĩ năng: HS gấp nhanh, , dẹp , đúng quy trình 3. Thái độ: Tạo hứng thú ,yêu thích sản phẩm II. CHUẨN BỊ: - Mẫu lá cờ dỏ sao vàng kích thước lớn, giấy màu, kéo, thước , bút,hồ dán - Bảng quy trình gấp , cắt lá cờ đỏ sao vàng III. CÁC HỌAT ĐỘNG: * HĐ1 Hứng dẫn quan sát(10’) - Mục tiêu : Nắm được đặc điểm, hình dáng của lá cờ đỏ sao vàng - Phương pháp: Trực quan,vấn đáp ,thảo luận - Cách tiến hành: . GV giới thiệu mẫu lá cờ bằng giấy màu . Hỏi: Lá cờ hình gì? . Nhận xét ngôi sao vàng như thế nào? -Vị trí ngôi sao như thế nào? -Giáo dục ý nghĩa của lá cờ * HĐ2 Hướng dẫn mẫu(20’) - Mục tiêu Nắm được quy trình gấp và cắt - Phương pháp: trực quan, thực hành ,.động não - Cách tiến hành : - GV treo bảng quy trình gấp , cắt , dán lá cờ lên bảng -Nêu các bước gấp lá cờ đỏ sao vàng? -G V ghi từng bước lên bảng .Bước 1:gấp giấy để được ngôi sao vàng 5 cánh -Từ hình 1 đến hình 5: gv lưu ý cách gấp giống hoa5 cánh .Bước 2:cắt ngôi sao 5 cánh Từ hình 5 kẻ đường chéo từ điểm I-K dùng kéo cắt theo đường vẽ Mở hình ra ta được ngôi sao 5 cánh- .Bước 3:dán ngôi sao 5 cánh vào giấy màu đỏ Dánh dấu vị trí ngôi sao, dặt ở giữa hình chữ nhật và dán cân đối *GV lưu ý khi dán 1 cánh của ngôi sao hướng thẳng lên cạnh dài phía trên lá cờ GV chốt lại cách gấp và cắt 4. Củng cố:(4’) Trò chơi Thi gấp tiếp sức - Nhận xét và tuyên dương - Hđ lớp. Cá nhân - Hs quan sát vật mẫu -Hình chữ nhật -5 cánh bằng nhau -Nằm ở giữa lá cờ - H T: cá nhân - Hs theo dõi -Gồm 3 bước: .B1: Gấp ,cắt ngôi sao 5 cánh .B2:Cắt ngôi sao 5 cánh .B3:Dán ngôi sao để được lá cờ - H S nêu lại - 1 h s lên thực hiện - HS quan sát hình mẫu - H S theo dõi -HS nêu lại - 6 H S thi gấp - Lớp nhận xét
Tài liệu đính kèm: