I.Mục đích yêu cầu
Học sinh vận dụng quy tắc quy đồng mẫu thức và cộng, trừ phân thức để thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia các phân thức
Rèn kỹ năng làm bài và tính toán cho học sinh
II. Tiến trình lên lớp
A. Lý thuyết
Gv cho học sinh nhắc lại quy tắc:
- Quy tắc quy đồng mẫu thức các phân thức
- Quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu, khác mẫu, CTTQ
- Quy tắc trừ hai phân thức, CTTQ
- Quy tắc nhân hai phân thức, CTTQ
- Quy tắc chia hai phân thức, CTTQ
Hs trả lời
B. Bài tập.
Thứ ngày tháng năm 20 Luyện tập về quy đồng mẫu thức, cộng trừ, nhân, chia phân thức. I.Mục đích yêu cầu Học sinh vận dụng quy tắc quy đồng mẫu thức và cộng, trừ phân thức để thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia các phân thức Rèn kỹ năng làm bài và tính toán cho học sinh II. Tiến trình lên lớp A. Lý thuyết Gv cho học sinh nhắc lại quy tắc: Quy tắc quy đồng mẫu thức các phân thức Quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu, khác mẫu, CTTQ Quy tắc trừ hai phân thức, CTTQ Quy tắc nhân hai phân thức, CTTQ Quy tắc chia hai phân thức, CTTQ Hs trả lời B. Bài tập. Bài 1: Thực hiện phép tính. a, . b, . c, . d, . e, . g, . GV: Cho HS lên bảng giải . HS lên bảng Đáp án: a, 1/3x3; b, ; c, 1/x-2 d, 1-2x/xy. e, x/x-y; g, 1/3x+2 GV: Chốt lại.- Vận dụng quy tắc - - Phép cộng, trừ các phân thức khác mẫu ta phải đưa về cùng mẫu rồi thực hiện theo quy tắc. - Mở rộng Bài 2: Thực hiện phép tính GV: Cho HS lên bảng giải HS: lên bảng Đáp án: GV: Chốt lại Vận dụng quy tắc Phân tích tử, mẫu của từng phân thức thành nhân tử để rút gọn. Bài 3: Rút gọn biểu thức. GV: yêu cầu HS thực hiện GV: chữa chuẩn, chốt lại: a, Phân tích tử và mẫu các phân thức trước khi áp dụng quy tắc nhân đa thức với nhau.. đáp án: b, Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. Đáp án: c, Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. đáp án: Bài 4: Tìm Q, biết. GV hỏi: Tìm Q như thế nào? HS: trả lời GV chốt lại đáp án: III. Hướng dẫn về nhà. Xem lại các bài tập đã chữa Học thuộc các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia phân thức.
Tài liệu đính kèm: