I. MỤC TIÊU :
Kiến thức :- Hs cần nắm được định nghĩa hình bình hành,tính chất hình bình hành, các cách chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
Kĩ năng : - Rèn kĩ năng chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
- Biết trình bày một bài chứng minh.
Tư duy: - Rèn cho HS thao tác phân tích, tổng hợp, tư duy lôgíc .
- Rèn cho hs khả năng tư duy, óc quan sát, khả năng khái quát hoá, .
Thái độ : - Giúp hs yêu thích môn học, thái độ say mê nghiên cứu .
II- CHUẨN BỊ
Hình bình hành Chuyên đề 6 : Hình bình hành I. Mục tiêu : Kiến thức :- Hs cần nắm được định nghĩa hình bình hành,tính chất hình bình hành, các cách chứng minh một tứ giác là hình bình hành. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng chứng minh một tứ giác là hình bình hành. Biết trình bày một bài chứng minh. Tư duy: - Rèn cho HS thao tác phân tích, tổng hợp, tư duy lôgíc. - Rèn cho hs khả năng tư duy, óc quan sát, khả năng khái quát hoá,. Thái độ : - Giúp hs yêu thích môn học, thái độ say mê nghiên cứu. II- Chuẩn bị GV: ê ke, thước thẳng. HS: ê ke, thước thẳng. III. Phương pháp dạy học : Phương pháp cá thể kết hợp với hợp tác nhóm nhỏ,phương pháp phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề, phương pháp trực quan.. IV. Tiến trình bài dạy. ? Hình bình hành là gì ? ? Tính chất của hình bình hành ? ? Dấu hiệu nhận biết hình bình hành ? Nêu phương pháp giải? Hs : Sử dụng các dấu hiệu nhận biết hình bình hành về cạnh đối hoặc về đường chéo. Gv : Cho hs đọc – vẽ hình ghi gt – kl. Cả lớp suy nghĩ Sau đó nếu cần Gv gợi ý. Gv : gọi hs lên bảng chứng minh. Gv : Gọi hs nhận xét. Gv : Chốt lại lời giải. ? Nêu phương pháp giải? Gv : Cho hs đọc – vẽ hình ghi gt – kl. Cả lớp suy nghĩ Sau đó nếu cần Gv gợi ý. Gv : gọi hs lên bảng chứng minh. Gv : Gọi hs nhận xét. Gv : Chốt lại lời giải. ? Nêu phương pháp giải ? Hs : Đọc kĩ đầu bài. Vẽ hình ghi gt, kl. Hs : Suy nghĩ . ? Chứng minh AHCK là hình bình hành, em chứng minh như thế nào? Hs : Chứng minh tứ giác đó có một cặp cạnh đối vừa song song, vừa bằng nhau. Hs : Một em lên chứng minh. Hs : Dưới lớp cùng làm, sau đó nhận xét. Gv : Hoàn chỉnh lời giải Hs : Trình bày vào vở. Hướng dẫn về nhà: 1. Học thuộc lý thuyết. 2. Học thuộc các dạng toán và phương pháp giải. 3. Bài tập làm thêm : Bài 1: Cho tam giác ABC, các đường trung tuyến BD và CE cắt nhau ở G. Vẽ các điểm M,N sao cho D là trung điểm của GM, E là trung điểm của GN. Chứng minh rằng BNMC là hình bình hành. Bài 2 : Cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh AB lấy điểm D, trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AD = CE. Gọi O là trung điểm của DE, gọi K là giao điểm của AO và BC. Chứng minh rằng ADKE là hình bình hành. Hs : Là tứ giác có các cạnh đối song song. Hs : Trong hình bình hành : - Các cạnh đối bằng nhau - Các góc đối bằng nhau. - Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Hs : - Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành. - Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành. - Tứ giác có một cặp cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau. - Tứ giác có các góc đối bằng nhau. - Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đuờng. Hs : Sử dụng các tính chất về cạnh, góc và đường chéo của hình bình hành. Có thể phải chứng minh một tứ giác là hình bình hành. Hs : Đọc kĩ đầu bài. Vẽ hình ghi gt, kl. Hs : Suy nghĩ . Hs : 1 em lên bảng chứng minh. Hs : Nhận xét. Hs : Trình bày vào vở. Dạng 3 : Sử dụng tính chất đường chéo của hình bình hành để chứng minh ba điểm thẳng hàng, chứng minh ba đường thẳng đồng quy. Phương pháp giải : Theo tính chất đường chéo của hình bình hành, trung điểm của một đường chéo và hai đầu của đường chéo kia là ba điểm thẳmg hàng. Bài tập : Cho hình vẽ bên. Tứ giác ABCD là hình bình hành. a. Chứng minh rằng AHCK là hình bình hành. Gọi O là trung điểm của HK. Chứng minh rằng ba điểm A,O,K thẳng hàng. Bài giải a. ( cạnh huyền – góc nhọn ) AH = CK. Tứ giác AHCK có AH // CK, AH = CK nên là hình bình hành. b. Xét hình bình hành AHCK, trung điểm O của đường chéo HK cũng là trung điểm của đường chéo AC. Vậy ba điểm A, O, C thẳng hàng. Tứ giác ABCD là hình bình hành AB // CD và AD // BC. Các dạng toán : Dạng 1 : Nhận biết hình bình hành. Bài 1 : Tứ giác ABCD có E,F,G,H theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB,BC,CD,DA. Tứ giác ABCD là hình gì ? Bài giải: Tứ giác ABCD là hình bình hành . EF // GH ( cung song song với AC ). EH // FG ( cùng song song với BD ). Dạng 2 : Sử dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Bài tập : Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của AD, F là trung điểm của BC. Chứng minh BE = DF. Bài giải Tứ giác BEDF có DE // BF và DE = BF nên là hình bình hành. Do đó BE = BF. Bài tập : Cho hình bình hành ABCD . Gọi I,K theo thứ tự là trung điểmcủa CD,AB. Đường chéo BD cắt AI , CK theo thứ tự ở M và N. Chứng minh rằng : AI // CK. DM = MN = NB. Bài giải a. Tứ giác ABCD có AB = CD và AD = BC nên là hình bình hành. Tứ giác AICK có AI // IC và AK = IC nên là hình bình hành . Do đó AI // CK. b. có DI = IC và IM // CN nên DM = MN. Chứng minh tương tự MN = NB. Vậy DM = MN = NB. Bài 3 : Cho tam giác ABC có góc A khác 600. ở phía ngoài tam giác ABC, vẽ các tam giác đều ABD và ACE . Trên nửa mặt phẳng bờ BC có chứa A, vẽ tam giác đều BCK. Chứng minh rằng ADKE là hình bình hành. Bài 4 : Cho hình bình hành ABCD. Gọi E,F theo thứ tự là trung điểm của AB,CD. a. Chứng minh rằng AF // CE. b. Gọi M,N theo thứ tự là giao điểm của BD với AF, CE. Chứng minh DM = NM = NB.
Tài liệu đính kèm: