I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập củng cố phương pháp giải phương trình, phương trình tích
Giúp học sinh ôn tập củng cố phương pháp giải phương trình, phương trình tích
2. Kĩ năng:
+ Rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử
+ Rèn luyện kĩ năng giải PT bậc nhất, phương trình tích
+Rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử
3. Thái độ: Rèn luyện tháI độ hợp tác trong học tập
II. CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: Soạn bài
2/ Học sinh: Ôn tập phương pháp giải PT tích, các phươnhg pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Ngày soạn : 01/02/2009 Ngàu dạy: 02/02/2009 Buổi 17: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải - ôn tập I Mục tiêu: 1 kiến Thức: Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về phương trình, nghiệm của phương trình, giải phương trình, phương trình tương đương. + Khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn + Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng chúng để giải PT bậc nhất một ẩn - Nắm được : cách giải, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn 3. Thái độ : giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong giải toán II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Soạn bài 2. Học sinh: Ôn tập quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số ở đẳng thức số III. tiến trình bài dạy Hoạt dộng của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Nêu qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân với một số ở đẳng thức số? + HS lên bảng trả lời a + b = c ị a = c - b Nếu a = b và c ≠ 0 thì a.c = b.c Nếu a.c = b.c và c ≠ 0 thì a = b + HS ghi bài. Hoạt động 2: giải phương trình bậc nhất một ẩn GV giới thiệu: thừa nhận việc chuyển vế, nhân với một số khác 0 cho ta một Pt tương đương với PT đã cho + Giới thiệu bài tập 1: Giải PT 3x - 6 = 0 Gọi HS trình bày cách giải, giáo viên ghi trên bảng và sửa chữa xem như bài giải mẫu + Giới thiệu bài tập 2: giải phương trình Gọi học sinh khá lên bảng thực hiện Gv quan sát hướng dẫn HS dưới lớp thực hiện Hướng dẫn HS giải PT tổng quát: ax + b = 0 Û ax = - b Û x = -b/a Tập nghiệm của PT: S = {-b/a} + Yêu cầu HS : làm bài tập 3 Giải các phương trình sau GV ghi đề trên bảng: Giải các PT a/ 4x - 16 = 0 b/ 2x + x + 24 = 0 c/ x - 57 = 3 - x d/ 3 - 3x = 9 - x Yêu cầu HS nhắc lại cách giải PT bậc nhất một ẩn GV củng cố 1 lần nữa cách giải. Gọi HS lên bảng thực hiện. Cho HS nhận xét từng bài, chỉ ra cách làm, chỗ sai và hướng khắc phục GV nhận xét, sửa chữa cho HS. Lưu ý việc chuyển vế và đổi dấu các hạng tử của PT Bài tập 4 .Giải các PT và làm tròn nghiệm đến phần trăm (ha chữ số thập phân) a/ 3x – 22 = 0 b/ 12 + 11x = 0 c/ 10 – 4x = 2x – 7 bài tập 5: Gọi HS lên bảng giải các PT sau: a/ x – 5 = 3 – x b/ 1 – 4x = 9 – x Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó GV nhận xét cho điểm Cũng cố : Nêu PP giải PT bậc nhất một ẩn, Bài tập 6 PT: 7 +2x = 22 – 3x Giải PT: 2x – ( 3 – 5x) = 4(x +3) + GV: Hãy sử dụng qui tắc nhân và chuyển vế để đưa PT về dạng ax+b = 0 + Cho cả lớp làm việc cá nhân , nháp bài. Gọi một HS lên bảng thực hiện Yêu cầu HS nêu tuần tự các bước làm của mình. + Gọi HS nhận xét, sau đó GV nhận xét sửa chữa, củng cố kĩ cách giải: - Thực hiện phép nhân đa thức ( nếu có) - Chuyển các hạng tử chứa biến sang một vế, các hạng tử tự do sang một vế - Thu gọn các số hạng đồng dạng, đưa PT về dạng ax = c - Chia hai vế cho a + Bài tập 7 Giải PT: + Yêu cầu HS nêu cách giải, GV sửa chữa Cho cả lớp làm việc cá nhân giải Gọi một HS lên bảng trình bày Gọi HS nhận xét, GV nhận xét sửa chữa: Chú ý cách qui đồng các mẫu số cho HS + GV: Từ hai VD trên em hãy nêu các bước giải PT đưa được về dạng ax+ b = 0 3x - 6 = 0 Û 3x = 6 Û x=2 Vậy tập nghiệm của PT là: S ={2} Vậy tập nghiệm của PT là: S ={ } + Ghi nhớ cách giải PT bậc nhất một ẩn Nhắc lại qui tắc giải PT bậc nhất một ẩn Lần lượt HS lên bảng thực hiện - Nhận xét bài của bạn. Ghi nhớ cách giải HS nhận xét bài làm của bạn, + Một HS lên bảng trình bày bài giải, HS dưới lớp làm và theo dõi 2x – ( 3 – 5x) = 4(x +3) Û 2x – 3 + 5x = 4x + 12 Û 7x – 4x = 12 + 3 Û 3x = 15 Û x = 5 + Học sinh nhận xét, nêu cụ thể từng bước thực hiện + Một HS lên bảng trình bày, cả lớp cùng làm + Học sinh nhận xét bài của bạn(2em) + HS nêu phương pháp giải PT đưa được về dạng ax+ b = 0 Ghi nhớ phương pháp giải Hoạt động 4. Hướng dẫn học ở nhà - Tiếp tục ôn bài theo SGK và vở ghi - Giải các bài tập trong SGK- SBT, xem lại cách giải PT bậc nhất 1 ẩn - Chuẩn bị bài: Bài hình IV:Rút kinh nghiệm giờ dạy................................................................................. Ngày soạn : 06/02/2009 Ngàu dạy: 09/02/2009 Buổi 18 Ôn tập chương II -- hình học I Mục tiêu: 1 kiến Thức: Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức cơ bản của chương II + Diện tích các hình : Tam giác , hình vuông , hình chữ nhật , hình thoi , hình bình hành , hình thang + Diện tích đa giác 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng phân tích các hình để dễ tính : 3. Thái độ : giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong chứng minh hình học II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Soạn bài, Thước 2. Học sinh: Ôn tập các công thức tính diện tích đa giác III. tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1 : ổn định và kiểm tra GV viết các công thức tính diện tich các hình đa giác ? chốt lại các phát biểu của hs Cho HS thực hiện điền vào chỗ trống trong các câu sau: HS trả lời các yêu cầu 2a, 2b,2c,2d 2. Hoạt động 2 : Học sinh ghi lại các công thức tính diện tích các hình đã học? Kỡm theo hình vẽ? 3. Hoạt động 3 : ôn tập HS làm bài 41 SGK A B 6,8cm 0 H I D E K C 12cm Bài 44 SGK : GV vẽ hình hướng dẫn hs nối OA ,OB H: Nhận xét so sánh 2 tam giác AOE và BOF D C 0 A F E B x y ( Một hs trình bày ở bảng lớp , GV hướng dẫn kiểm tra ) GV cho hs thực hiện bài tập 45 tương tự bài tập 44 4. Hoạt động 4 :Bài 46 SGK y/c vẽ hình?Tìm những tam giác có cùng cạnh đáy -> đi so sánh đường cao?) SABC = ? SABMN =S?+S?=? Yc tìm các khác ( Những tam giác có cùng đường cao -> đi so sánh cạnh đáy?) Củng cố - Dặn dò : Cho hs nêu lại các công thức đã ôn trong buổi học Bài tập SBT vận dụng công thức tính diện tích những đa giác nào ? + Ôn kỹ chương II , giải lại bài tập trong chương chuẩn bị bài phương trình tích và phương trình chứa ẩn ở mẫu: Học sinh thực hiện theo yêu cầu của GV để giải quyết các câu hỏi ôn tập Học sinh thực hiện câu 2 a. Tổng số đo các góc của đa giác 7 cạnh là: ( 7-2 ). 1800 = 9000 b. Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh và các góc bằng nhau Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là 0 Số đo mỗi góc của lục giác đều là 0 Học sinh ghi lại các công thức tính diện tích các hình đã học trên bảng lớp và tự ghi lại vào vở: Bài tập 41 a. GV hướng dẫn tính diện tích tam giác BDE b. Diện tích tam giác ECH = 10,2cm2 Diện tích tam giác KCI= 2,55cm2 Vậy diện tích tứ giác EHIK= 10,2-2,55= 7,65cm2 Bài tập 44 Ta có góc AOE = BOF ( cùng phụ góc EOB ) OA= OB ( Đường chéo hình vuông ) Góc OAE = FBO Vậy tam giác AOE = OBF Nên diện tích tam giác AOE = OBF Do đó ta có diện tích tứ giác OEBF bằng diện tích tam giác AOB Bài 45 : Ta có diện tích hbh ABCD = AB. BH = AD . AK 4.AK = 6. AH Từ đó hs suy ra AH =10 / 3 Học sinh thực hiện theo yêu cầu của GV Học sinh tính: C H2 M N A H H1 B Nhận xét : IV:Rút kinh nghiệm giờ dạy................................................................................. Ngày soạn : 14/02/2009 Ngàu dạy: 16/02/2009 Buổi 19 Phương trình tích Phương trình chứa ẩn ở mẫu I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập củng cố phương pháp giải phương trình, phương trình tích Giúp học sinh ôn tập củng cố phương pháp giải phương trình, phương trình tích 2. Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử + Rèn luyện kĩ năng giải PT bậc nhất, phương trình tích +Rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử 3. Thái độ: Rèn luyện tháI độ hợp tác trong học tập II. Chuẩn bị 1/ Giáo viên: Soạn bài 2/ Học sinh: Ôn tập phương pháp giải PT tích, các phươnhg pháp phân tích đa thức thành nhân tử. III. tiến trình bài dạy Hoạt động củaGV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1.Yêu cầu 2 HS lên bảng giải bài tập sau; Bằng cách phân tích vế trái thành nhân tử, hãy giải các PT sau: a/ 2x(x-3) +5(x-3) = 0 b/ (x2- 4) + (x- 2)(x- 3) = 0 + GV gọi HS nhận xét bài của bạn, sau đó giáo viên nhận xét, cho điểm Học sinh lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV + HS 1: Giải câu a/ Đáp số: tập nghiệm S = { 3; - 2,5} + HS 2: Giải câu b/ Đáp: tập nghiệm S = {2; 5} Nhận xét bài làm của bạn trên bảng 2.Gọi học sinh trả lời câu hỏi: + Thế nào là tìm điều kiện xác định của PT? + Tìm ĐKXĐ của phương trình sau: GV nhận xét cho điểm Hoạt động 2: Ôn tập 1. Giải bài tập 23(SGK) Giáo viên ghi đề trên bảng: giải các PT a/ 6x - x2 = 0 b/ 0,5x(x- 3) = (x - 3)(1,5x -1) c/ 3x - 15 = 2x( x- 5) d/ + Yêu cầu hai HS lên bảng giải câu a, b + GV quan sát hướng dẫn HS dưới lớp cùng làm + Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn, sau đó GV nhận xét. Lưu ý học sinh ở câu b/ không được chia cả hai vế của PT cho x - 3. + Gọi hai HS khác lên bảng giải câu c và d. 2/ Giải bài tập 24 SGK Giáo viên ghi đề trên bảng: Giải các PT a/ ( x2 - 2x + 1) - 4 = 0 d/ x2 - 5x + 6 = 0 Gv hướng dẫn HS cùng làm, gợi ý HS dùng hằng đẳng thức và tách hạng tử để phân tích vế trái thành nhân tử 1/ Bài tập 23 + Hai HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV HS 1: Câua/ 6x-x2 = 0 Û x(6- x) = 0 + Hoặc x = 0 + Hoặc 6 - x = 0 ị x = 6 HS 2 giải câu b/ 0,5x(x- 3) = (x- 3)(1,5x - 1) Û (x - 3) (1 - x) = 0 Suy ra: + Hoặc x- 3 = 0 Û x = 3 + Hoặc 1 - x = 0 Û x = 1 Hai học sinh lên giải câu c, d. Đáp số: c/ Tập nghiệm: S = {1,5; 5} d/ Tập nghiệm: S = {1; 3/7} 2/ Bài tập 24 HS giải và ghi bài a/ ( x2 - 2x + 1) - 4 = 0 Û (x-1)2 - 22 = 0 Û (x-1-2)(x-1+2)=0 Û(x-3)(x+1) = 0 Suy ra: + Hoặc x - 3 = 0 Û x = 3 + Hoặc x + 1= 0 Û x = -1 b/ x2 - 5x + 6 = 0 Û x2- 2x - 3x + 6 =0 Û x(x - 2) - 3( x- 2) = 0 Û (x-2)(x-3) = 0 Hoặc x - 2 = 0 Û x = 2 hoặc x - 3 = 0 Û x= 3 Hoạt động 3: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu Giới thiệu ví dụ 1: Giải PT: ? Để giải PT này trước hết ta cần làm gì? GV nhắc lại ĐKXĐ của PT đã tìm ở phần bài cũ. + GV giới thiệu bước tiếp theo là qui đồng mẫu thức Gọi học sinh qui đồng mẫu thức các phân thức trong phương trình + Giới thiệu bước khử mẫu của PT, yêu cầu HS thực hiện. Gọi HS giải tiếp PT (1) Yêu cầu HS so ssánh giá trị tìm được với ĐKXĐ của PT và kết luận nghiệm. GV nhận xét, sửa chữa. + GV: Qua ví dụ trên, em hãy rút ra cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu + GV củng cố cách giải. + Học sinh ghi ví dụ 1 + Trả lời: cần phải tìm ĐKXĐ của phương trình Ghi ĐKXĐ của phương trình Thực hiện qui đồng mẫu thức các PT trong phương trình Û Û 2(x-2)(x+2) = x(2x+3) (1) Û 2(x2- 4) = 2x2 + 3x Û 2x2-8=2x2+3x Û 3x = - 8 Û x = -8/3 Ta thấy x = -8/3 thoả mãn ĐKXĐ của PT nên nó là nghiệm của PT. Tập nghiệm của PT là: S = {-8/3} + Học sinh nêu cách giải PT chứa ẩn ở mẫu ( 2 –> 3 em) + Ghi nhớ cách giải PT chứa ẩn ở mẫu. Hoạt động 4:Giải các bài tập Yêu cầu HS nghiên cứu bài tập Cho học sinh giải Giải các PT sau: a/ b/ Yêu cầu HS làm việc cá nhân giải BT trên GV quan sát, hướng dẫn HS yếu cùng làm. Gọi hai HS lên bảng thự ... ộ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong giải toán, tinh thần hợp tác trong nhóm II. Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: Bảng phụ ghi một số bảng tóm tắt trong SGK 2/ Học sinh: Học sinh làm đề cương ôn tập chương, trả lời các câu hỏi trong SGK III. Tiến trình bài dạy 1. Hoạt động 1: ổn định tổ chức Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh như: đề cương ôn tập, việc giải các bài tập trong SGK 2. Hoạt động 2: Ôn tập lí thuyết + Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK ( Có thể dùng đề cương ôn tập đã làm) + Cho học sinh nhận xét bổ sung, sau đó giáo viên sửa chữa, củng cố. Chú ý nhấn mạnh qui tắc nhân hai vế của BĐT, bất phương trình với một số âm + Cho học sinh quan sát bảng tóm tắt trong SGK. Chú ý cách biểu diễn tập nghiệm của BPT 3. Hoạt động 3: Tổ chức giải các bài tập Hoạt động 3. Giải BPT bậc nhất một ẩn Ví dụ 5: Giải BPT 2x – 3 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số GV hướng dẫn HS làm từng bước ? Sử dụng qui tắc nào trong bước 1 ? Để tìm được giá trị của x ta phải làm gì ? Đọc tập nghiệm của BPT ? hãy biểu diễn tập nghiệm trên trục số + Yêu cầu HS giải ? 5 SGK. Giải BPT -4x – 8 < 0 và BD tập nghiệm trên trục số. GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm + Gọi các nhóm trình bày và nhận xét bài của nhau + GV lưu ý HS: để cho gọn khi trình bày ta có thể không ghi câu giải thích Yêu cầu 1 HS đọc chú ý SGK * giải BPT -4x + 12 > 0 Ycầu HS cả lớp cùng làm, gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải. + GV giúp đỡ HS yếu cùng làm và nhận xét sửa chữa bài làm của HS. Hoạt động 4. Giải BPT đưa được về dạng ax + b > 0; ax+ b < 0; ax + b ³ 0 và ax + b Ê 0. * GV nêu VD 7: Giải BPT 3x+5 < 5x -7 GV hướng dẫn: Để giải được BPT này các em phải sử dụng linh hoạt 2 phép biến đổi BPT bậc nhất một ẩn. Gọi HS trình bày, sau đó GV sửa chữa. + Yêu cầu HS làm . Giải BPT - 0,2x – 0,2 < 0, 4x - 2 Yêu cầu cả lớp làm bài tập độc lập, GV quan sát quán xuyến HS làm + Gọi HS trung bình lên bảng giải + Gọi HS nhận xét bài làm của bạn * Bài tập 23: Chia lớp làm 4 nhóm và yêu cầu: - Nhóm 1 làm câu a - Nhóm 2 làm câu b - Nhóm 3 làm câu c - Nhóm 4 làm câu d Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng trình bày + HS giải 2x – 3 < 0 Û 2x < 3 Û x < 3/2 Tập nghiệm của BPT là: {x/ x< 3/2} HS thảo luận theo nhóm và làm bài - 4x – 8 < 0 Û - 8 < 4x Û -8. 0,25 < 4x . 0, 25 Û -2 < x Tập nghiệm của BPT là: {x/ x > -2} + Chú ý : SGK 1 HS lên bảng giải: - 4x + 12 > 0 Û 12 > 4x Û x < 3 Tập nghiệm của BPT là: {x / x < 3} + HS giải : 3x + 5 < 5x – 7 Û 5 + 7 12 Û x > 6 Tập nghiệm của BPT là: { x/ x> 6} Có thể HS sẽ giải cách khác: 3x + 5 < 5x – 7 Û 3x – 5x < - 7 – 5 Û -2x 6 HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp nhận xét sửa chữa những chỗ chưa chính xác. * Bài 23. Giải BPT và BD tập nghiệm trên trục số + HS hoạt động nhóm giải các BPT theo sự phân công của GV + Các nhóm cử đại diện trình bày và nhận xét bài làm của nhóm bạn Bài tập 38 SGK: Giáo viên ghi đề trên bảng Cho m > n. Chứng minh: a/ m+ 2 > n + 2 d/ 4 – 3m < 4 – 3n + Yêu cầu cả lớp nháp bài + Gọi hai HS lên bảng thực hiện + Giáo viên quan sát, hướng dẫn học sinh dưới lớp cùng làm, lưu ý hướng dẫn học sinh yếu. + Cho học sinh nhận xét, sau đó GV nhận xét: Có nhiều cách chứng minh, ví dụ Cách 1: Do m > n nên m + 2 > n +2 ( áp dụng qui tắc cộng vào hai vế với cùng một số) Cách 2: m + 2 > n+2 Û m + 2 + (-2) > n + 2 + ( -2) Û m > n. BĐThức này luôn đúng nên ta có: m + 2 > n+2 Bài tập 40. Giáo viên ghi đề trên bảng Giải các bất phương trình: a/ x – 1 1 c/ 4 + 2x < 5 + Yêu cầu cả lớp làm việc cá nhân cùng giải + Gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện x – 1 1 Û x > 1 – 2 Û x > -1 c. 4 + 2x < 5 Û 2x < 5 - 4 Û 2x < 1 Û x Û 1/2 Yêu cầu từng học sinh trình bày cách làm của mình, sử dụng những phép biến đổi nào. Gọi học sinh nhận xét, sau đó GV sửa chữa. Bài 41. Giáo viên gọi học sinh đọc đề, và ghi trên bảng các câu a, d Giải các bất PT: a/ Yêu cầu học sinh nhắc lại cách giải PT đưa được về PT bậc nhất một ẩn Yêu cầu HS áp dụng cách giải đối với PT để giải các BPT trên + Học sinh làm việc cá nhân để giải các BPT + Một học sinh khá lên bảng giải câu d/ GV quan sát, hướng dẫn HS dưới lớp cùng làm a/ Û 2 – x -18 ( Chú ý nhắc lại qui tắc nhân hai vế BPT với số âm) b/ Û -9 + 16 ≥ 4x + 6x Û 7 ≥ 10x Û x ≤ 7/10 Lưu ý HS cách chuyển các mẫu số về các số dương 4. Hướng dẫn học ở nhà + Hướng dẫn học sinh giải bài tập 43: Đưa về các bất phương trình, chẳng hạn a/ 5 – 2x > 0 b/ x + 3 < 4x – 5 4. Hướng dẫn ở nhà + Làm các BT: 24; 25; 26 SGK và BT phần luyện tập trang 48. + Gợi ý bài 26 Trước hết chọn x Ê 12 sau đó chọn thêm 2 BPT khác tương đương với nó, có thể là: 2x ³ 24; x + 5 Ê 17 Câu b làm tương tự câu a + Yêu cầu HS làm các bài tập còn lại trong SGK và SBT + Làm đề cương ôn tập cuối năm VI. rút kinh nghiệm Ngày soạn: 16/4/2009 Ngày dạy: 20/4/2009 Buổi 31 Ôn tập cho thi kì II I. Mục tiêu 1. Kiến thức + Ôn tập, củng cố và hệ thống các kiến thức cơ bản cho học sinh 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng giải phương trình và bất phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình và BPT đưa được về dạng bậc nhất một ẩn 3. Thái độ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong giải toán, tinh thần hợp tác trong nhóm II. Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: 2/ Học sinh: Học sinh làm đề cương ôn tập chương, trả lời các câu hỏi trong SGK III. Tiến trình bài dạy A. Phần trắc nghiệm Bài 1: Hãy điền dấu (>, b thì : a) -a -b b) a+ 5 b+5 c) 3a - 2 3b - 2 d) -4a + 3 -4b + 3 Bài 2: Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) thích hợp vào ô trống trong các câu phát biểu sau: a) Nếu D ABC đồng dạng D A’B’C’ theo tỉ số đồng dạng là K thì : 1. D A’B’C’ đồng dạng D ABC theo tỉ số -K 2. 3. ( Với AH ^ BC; A’H’ ^B’C’) b) Cho hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ 1. AA’ // mp (BCC’B’) 2. mp (ABCD) ^ mp (BCC’B’) A B B’ A’ C C’ D’ D 3. Hai đường thẳng AD’ và B’C’ cắt nhau. Bài 3 : Các câu sau đúng hay sai? a. Nếu hai tam giác cân có các góc ở đỉnh bằng nhau thì đồng dạng với nhau. b. Tam giác ABC có AB> AC vẽ phân giác AD và trung tuyến AM thì D nằm giữa M và C. B. Phần tự luận Bài 1: Giải các phương trình sau a) b) Bài 2: Chứng minh định lý: "Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau" Bài 3: Tìm hai số biết tổng của chúng là 100 và nếu tăng số thứ nhất lên 2 lần và cộng thêm vào số thứ hai 5 đơn vị thì số thứ nhất gấp 5 lần số thứ hai. Bài 4: Cho D ABC (vuông tại A) trung tuyến AM. Kẻ MD vuông góc với AB, ME vuông góc với AC. a) Chứng minh : DE = BC b) Chứng minh : DADE đồng dạng với DABC c) Hai tam giác MED và ECM có đồng dạng không ? Vì sao ? Bài 5 Cho hình chữ nhật ABCD có AB= 8cm. BC= 6 cm. Vẽ đường cao AH của ADB a. Chứng minh AHB BCD b. Chứng minh AD 2= DH. DB c. Tính độ dài đoạn thẳng DH, AH GV HD chữa các câu hỏi : và cũng cố kiến thức Bài 1,2,3: Phần tự luận : Bài 2 Giả sử Các tam giác ABC và MNP đồng dạng với nhau , AB và MN là hai cạnh tương ứng thoả mãn AB +MN = 200. 0,5đ ABC MNP 0,5đ áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: 0,5đ áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: = 0,5đ Suy ra AB = 15.=93,75; MN =200- 93,75= 106,25 ĐS: Hai cạnh tương ứng là: 93,75 và 106,25 Bài 4: ta chứng minh được BPM=CMQ (=1200-BMP) Hai tam giác BPM và CMQ có B= C=600 P =M (CMT) Do đó MBP QCM Ta có: Vậy PB.CQ có giá trị không đổi b) MBP QCM suy ra mà CM=BM suy ra Xét các tam giác MBP và QMP có : PBM = PMQ Vậy MBP QMP (1) Ta lại có MBP QCM (2) Từ (1) và (2) suy ra QMC QMP C) Từ kết quả trên ta suy ra PM là phân giác của góc BPQ nên MH =ME mà ME không đổi nên MH không đổi. Các bài khác tương tự VI. rút kinh nghiệm Ngày soạn: 16/4/2007 Ngày dạy: 17/4/2007 Tiết 63. Luyện Tập I. Mục tiêu 1/ Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập nhằm khắc sâu thêm cho HS kiến thức về giải BPT đưa được về dạng BPT bậc nhất một ẩn. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải BPT 3/ Thái độ: Giáo dục các em thái độ yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị * GV: Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu * HS: Làm BT 24; 25 và BT phần luyện tập III. Lên Lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài tập 28 SGK Gọi HS đọc đề Yêu cầu HS lên bảng giải thích, cả lớp theo dõi Gọi HS nhận xét bài giải của bạn + GV khẳng định: BPT x2 > 0 không phải là BPT bậc nhất một ẩn, do đó ta phải dựa vào khái niệm nghiệm của BPT để xác định tập nghiệm của nó Hoạt động 2: Luyện tập dạng toán lập BPT. Cho HS làm bài tập 29. Yêu cầu HS thảo luận nhóm để giải toán + Nhóm 1 làm câu a + Nhóm 2 làm câu b GV lưu ý HS loại toán này dưa về giải theo 3 bước: + B1: Đưa về giải BPT + B2: Giải BPT + B3: Trả lời GV quan sát giúp HS yếu cùng làm với nhóm + Yêu cầu từng nhóm trình bày và nhận xét bài làm của nhóm bạn * Bài 30 SGK: Giáo viên hướng dãn HS cùng làm, yêu cầu HS đọc kĩ đề bài. Tóm tắt bài toán ? Chọn ẩn số của bài toán ? x tờ bạc loại 500 có giá trị là’’ ? Số tờ giấy bạc loại 2000 có giá trị là Theo bài ra ta có BPT? + Yêu cầu HS lên bảng giải BPT vừa lập được Gọi HS đối chiếu với ĐK và trả lời * Hoạt động 3. Giải BPT đưa được về BPT bậc nhất một ẩn. Bài 31c SGK. Giải BPT Cho cả lớp làm việc cá nhân giải BPT trên, gọi 1 HS lên bảng thực hiện 1/ Bài tập 28. HS lên bảng thực hiện theo y/c của GV BPT x2 > 0 a/ Khi x = 2 thì x2 > 0 .Do đó x = 2 là 1 nghiệm của BPT Khi x= -3 thì x2 = (-3)2 = 9 >0 . Do đó x = -3 là 1 nghiệm của BPT b/ Nghiệm của BPT là tập hợp những số khác 0 Ghi đầy đủ: {x/ x ạ 0} Ghi vắn tắt: x ạ 0 Dạng toán lập BPT * Bài 29. HS hoạt động theo nhóm a/ Tìm x sao cho giá trị của BT 2x – 5 không âm có nghĩa là phải giải BPT 2x – 5 > 0 Û 2x > 5 Û x > 5/2 Vậy nghiệm của BPT là x > 5/2 KL: Với x > 5/2 thì giá trị BT 2x – 5 luôn dương b/ Đưa bài toán về giải BPT -3x Ê -7x+5 Û -3x + 7x Ê 5 Û 4x Ê 5 Û x Ê 5/4 Vậy với x Ê 5/4 thì GTBT -3x không lớn hơn GTBT -7x +5. * Bài 30 SGK. Loại Bài toán giải BT bằng cách lập BPT + Gọi số tờ giấy bạc loại 500 đ là x( x nguyên dương) thì giá trị số tiền là: 5000x( đ) Số tờ giấy bạc loại 2000đ là 15 – x Theo bài ra ta có BPT 5000x + ( 15 –x). 2000 Ê 70.000 Û 5000x + 30.000 – 2000x Ê 70.000 Û 3000x Ê 40.000 Û x Ê 40/3 Do x nguyên dương nên x có thể là số nguyên dương từ 1 đến 13 Vậy số tờ giấy bạc có thể lấy các giá trị từ 1 đến 13. * Bài tập 31c SGK HS ghi đề bài, cả lớp làm việc cá nhân giải bài 31c + Một HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi và nhận xét Kết quả: x < 4 IV. Hướng dẫn học ở nhà + Làm BT 32, 33 SGK + Ôn tập về GTTĐ của một số a + Chuẩn bị bài PT chứa dấu giá trị tuyệt đối A A
Tài liệu đính kèm: