Giáo án bồi dưỡng môn Hình học Lớp 8 - Chuyên đề 9: Phương pháp tám giác đồng dạng

Giáo án bồi dưỡng môn Hình học Lớp 8 - Chuyên đề 9: Phương pháp tám giác đồng dạng

I – Kiến thức cơ bản

1. Ta đã biết nếu 2 tam giác đồng dạng thì suy ra đợc các cặp góc tơng ứng bằng nhau, các cặp

 cạnh tơng ứng tỉ lệ, đặc biệt là tỉ số diện tích của chúng bằng bình phơng tỉ số đồng dạng

2. Để chứng minh 2 góc bằng nhau hay các cặp đoạn thẳng tỉ lệ bằng pp tam giác đồng dạng ta có

 thể làm theo các bớc sau :

Bớc 1 : Xét 2 tam giác có chứa 2 góc đó hay chứa các cặp đoạn thẳng ấy.

Bớc 2 : Chứng minh 2 tam giác đó đồng dạng

Bớc 3 : Suy ra cặp góc tơng ứng bằng nhau, cặp cạnh tơng ứng tỉ lệ.

3. Để tạo ra đợc một tam giác đồng dạng với một tam giác khác, ngoài cách vẽ một đờng song

 song với một cạnh của tam giác ta còn có thể vẽ thêm đờng phụ bằng nhiều cách khác, chẳng

 hạn :

- Nối 2 điẻm có sẵn trong hình làm xuất hiện một tam giác mới

- Từ một điểm cho trớc, vẽ một đờng thẳng vuông góc với một đờng thẳng.

- Trên một tia cho trớc, đặt một doạn thẳng bằng một đoạn thẳng khác.

4. Một vài ứng dụng của pp tam giác đồng dạng

a) Dùng pp tam giác đồng dạng để CM 3 điểm thẳng hàng

Ta có thể CM 2 tam giác đồng dạng để suy ra các cặp góc tơng ứng bằng nhau, từ đó dùng cách cộng góc để dợc góc bẹt dẫn tới 3 điểm thẳng hàng.

Ví dụ 1 :

Cho tam giác ABC, các tia phân giác góc B và góc C cắt nhau tại O. Trên các cạnh AB, AC lần lợt lấy M và N sao cho BM.BC = BO2 ; CN.CB = CO2. CMR 3 điểm M, O, N thẳng hàng.

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 575Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bồi dưỡng môn Hình học Lớp 8 - Chuyên đề 9: Phương pháp tám giác đồng dạng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề 9: Phương pháp tam giác đồng dạng.
I – Kiến thức cơ bản
1. Ta đã biết nếu 2 tam giác đồng dạng thì suy ra được các cặp góc tương ứng bằng nhau, các cặp 
 cạnh tương ứng tỉ lệ, đặc biệt là tỉ số diện tích của chúng bằng bình phương tỉ số đồng dạng
2. Để chứng minh 2 góc bằng nhau hay các cặp đoạn thẳng tỉ lệ bằng pp tam giác đồng dạng ta có
 thể làm theo các bước sau : 
Bước 1 : Xét 2 tam giác có chứa 2 góc đó hay chứa các cặp đoạn thẳng ấy.
Bước 2 : Chứng minh 2 tam giác đó đồng dạng
Bước 3 : Suy ra cặp góc tương ứng bằng nhau, cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.
3. Để tạo ra được một tam giác đồng dạng với một tam giác khác, ngoài cách vẽ một đường song
 song với một cạnh của tam giác ta còn có thể vẽ thêm đường phụ bằng nhiều cách khác, chẳng
 hạn :
Nối 2 điẻm có sẵn trong hình làm xuất hiện một tam giác mới
Từ một điểm cho trước, vẽ một đường thẳng vuông góc với một đường thẳng.
Trên một tia cho trước, đặt một doạn thẳng bằng một đoạn thẳng khác.
4. Một vài ứng dụng của pp tam giác đồng dạng
a) Dùng pp tam giác đồng dạng để CM 3 điểm thẳng hàng
Ta có thể CM 2 tam giác đồng dạng để suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau, từ đó dùng cách cộng góc để dược góc bẹt dẫn tới 3 điểm thẳng hàng.
Ví dụ 1 : 
Cho tam giác ABC, các tia phân giác góc B và góc C cắt nhau tại O. Trên các cạnh AB, AC lần lượt lấy M và N sao cho BM.BC = BO2 ; CN.CB = CO2. CMR 3 điểm M, O, N thẳng hàng.
A
M
N
C
B
O
3
2
1
2
1
1
@Bg :
BM.BC = BO2 ; BOM và BCO có 
 ; nên BOM ~ BCO (c.g.c) 
Chứng minh tương tự ta được CON ~ CBO (c.g.c) 
Ta có . Suy ra 3 điểm M, O, N thẳng hàng.
Nhận xét
Điều gì gợi ý cho ta dùng pp đồng dạng để giải ví dụ trên ? Đó là vì trong đề bài có cho BO là trung bình nhân của BM và BC ; CO là trung bình nhân của CN và CB, từ đó suy ra được các cặp đoạn thẳng tỉ lệ dẫn tới 2 tam giác đồng dạng.
b) Dùng pp tam giác đồng dạng để CM tích của 2 đoạn thẳng hoặc tổng các tích của các cặp đoạn thẳng bằng 1 số cho trước.
Ta có thể CM 2 tam giác đồng dạng để suy ra cáắccpj cạnh tương ứng tỉ lệ, dẫn tới 2 tích của các cặp đoạn thẳng bằng nhau.
Ví dụ 2 :
Cho hình bình hành ABCD, góc B nhọn. Gọi H và K lần lượt là hình chiếu của B trên AD và CD. Chứng minh rằng DA.DH + DC.DK = DB2 
@Bg :
H
B
A
K
C
D
I
*Tìm hướng giải :
Các tích DA.DH, DC.DK chưa có mối liên quan trực tiếp nào với nhau
cũng như với DB. Vì thế ta sẽ thay các tích này bởi các tích khác bằng 
chúng, có liên quan với nhau cũng như liên quan với DB. Muốn vậy 
phải tạo ra được những cặp tam giác đồng dạng với điều kiện DB phải
là cạnh của một trong những tam giác như thế.
*Lời giải: 
Vẽ AI DB
IDA ~ HDB DA.DH = DB.DI (1)
IBA ~ KDB DC.DK = DB.BI (2)
Cộng từng vế các BĐT (1) và (2) ta được : 
DA . DH + DC . DK = DB .DI + DB .BI = DB(DI + BI) = DB2 (đpcm)
Chú ý : Nếu = 900 thì hình bình hành ABCD trở thành hình chữ nhật. Lúc đó áp dubgj định lý Pt-ta-go ta có ngay điều phải chứng minh.
c) Dùng pp tam giác đồng dạng để giải bài toán dựng hình
Đối với 1 số bài toán dựng hình nhất là dựng hình tam giác, khi chỉ biết một yếu tố về độ dài, còn lại là biết tỉ số giữa các độ dài hoặc biết số đo các góc thì ta có thể nghĩ đến pp tam giác đồng dạng.
Ví dụ 3 : 
Dựng tam giác ABC biết = 600 ; và BC = a.
@Bg :
1. Phân tích : Giả sử đã dựng được tam giác ABC thoả mãn đề bài
Vẽ một đường thẳng song song với BC, cắt AB, AC lần lượt tại M và N
Ai
Ni
Mi
pAi
Ci
Bi
ai
600
Từ C vẽ đường thẳng song song với AB cắt MN tại P. Dễ thấy 
MP = BC = a . AMN ~ ABC 
Vậy AMN dựng được, từ đó dựng được P, C và B.
2. Cách dựng : 
- Dựng AMN sao cho = 600 ; AM = 2 ; AN = 3
- Trên tia MN lấy điểm P sao cho MP = a.
- Dựng PC // AB (C thuộc tia AN)
- Dựng CB // MN (B thuộc tia AM)
Tam giác ABC là tam giác phải dựng (Phần CM và biện luận tự làm)
II – Bài tập 
Bài 1: 
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AH và BH. Gọi O là giao điểm của AN với CM. Chứng minh rằng :
AN CM
AH2 = 4 MC.MO
@Bg
A
C
B
H
N
M
O
2
2
1
a) ABH ~ CAH (g-g) hay (1)
Ta có (2) . 
Từ (1) và (2) suy ra ABN ~ CAM (c.g.c) 
 Xét tam giác CAO có 
 . Vậy AN CM
b) AOM ~ CHM (g.g) AM.MH = MC.MO 
 = MC.MO hay HA2 = 4 MC.MO.
Bài 2 :
A
C
E
B
F
Cho tam giác ABC, phân giác AE. Chứng minh rằng AB.AC > AE2.
@Bg
 (t/c góc ngoài của ABE). 
Trên AC lấy điểm F sao cho AF < AC
AEF ~ ABE (g-g) AB.AF = AE2 AB.AC > AE2.
Bài 3 :
Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là một điểm di động trên AC. Từ C vẽ đường thẳng vuông góc với tia BM cắt tia BM tại H, cắt tia BA tại O. Chứng minh rằng :
OA.OB = OC.OH
Góc OHA có số đo không đổi
C
K
B
O
A
H
M
Tổng BM.BH + CM.CA không đổi.
@Bg
a) BOH ~ COA (g-g) OA.OB = OC.OH
b) (1)
OHA và OBC có chung (2)
Từ (1) và (2) OHA ~ OBC (c.g.c)
 (không đổi)
c) Vẽ MK BC ; BKM ~ BHC (g.g) BM.BH = BK.BC (3)
CKM ~ CAB (g.g) CM.CA = BC.CK (4)
Cộng từng vế của (3) và (4) ta được BM.BH + CM.CA = BK.BC + BC.CK 
 = BC(BK + CK) = BC2 (không đổi).
Bài 4 :
Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AH. Trên đoạn thẳng CH và HB lần lượt lấy hai điểm M và N sao cho CM = HN. Đường thẳng qua M và vuông góc với BC cắt AC tại E. Qua N vẽ đường thẳng d NE. Chứng minh rằng khi M di động trên đoạn thẳng CH thì đường thẳng d luôn luôn đi qua một điểm cố định.
C
M
F
N
B
A
E
H
@Bg
Dễ thấy CH = MN = BC
HFN ~ MNE (g.g) (1)
AHC ~ EMC (g.g) (2)
Từ (1) và (2) . Do đó HF = (không đổi)
Vì H cố định nên F cố định. 
Bài 5 :
Cho tam giác ABC, 3 đường cao AD, BE, CF. Gọi M, N, I, K lần lượt là hình chiếu của D trên AB, AC, BE, CF. Chứng minh rằng 4 điểm M, N, I, K thẳng hàng.
@Bg
A
N
E
F
M
C
B
D
I
K
Vì DM // CF và DI // CA nên MI // FE (1)
Vì DN // BE và DK // AB nên NK // FE (2)
AMD ~ ADB (3)
AND ~ ADC (4)
Chia từng vế của (3) cho (4) ta được 
ACF ~ ABE do đó MN // FE (5)
Từ (1) ; (2) ; (5) suy ra 4 điểm M, I, N, K thẳng hàng.
Bài 6 : 
Lấy các cạnh AB, AC và BC của ABC làm cạnh đáy, dựng các tam giác vuông cân ABD, ACE, BCF, hai tam giác đầu dựng ra phía ngoài ABC còn tam giác thứ 3 dựng trong cùng 1 nửa mặt phẳng bờ BC với ABC. Chứng minh rằng tứ giác AEFD là hình bình hành (hoặc A, E, F, D thẳng hàng)
@Bg
C
E
B
D
A
F
1
Nếu 900 ; BAD ~ BCF(2 tam giác vuông cân)
 . Mặt khác ( = 45o + )
BDF ~ BAC (c.g.c) 
Chứng minh tương tợ có FEC ~ BAC 
Ta có = (90o + ) + (900 - ) = 1800 AE // DF
Chứng minh tương tự ta được AD // EF. Vậy AEFD là hình bình hành.
Trường hợp nếu = 900 thì 4 điểm A, E, F, D thẳng hàng 
Bài 7 :
Cho hình vuông ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AD. Gọi E và F lần lượt là giao điểm của BN với MC và AC. Cho biết AB = 30 cm, tính diện tích các tam giác BEM và AFN.
C
D
N
B
M
A
F
E
1
1
@Bg
ABN = BCM (c.g.c) BN CM
ABN vuông tại A, AB = 30; AN = 15 BN2 = 1125
BEM ~ BAN 
SBAN = .30.15 = 225 SBEM = 225. = 45 (cm2).
AFN ~ CFB FN = BF = BN
do đó SAFN = SABN = .225 = 75 cm2.
Bài 8 : 
Qua điểm O nằm trong tam giác ABC ta vẽ những đường thẳng song song với 3 cạnh. Các đường thẳng này chia tam giác ABC thành 3 hình bình hành và 3 tam giác nhỏ. Biết diện tích của các tam giác đó là a2 , b2 , c2 .
Tính SABC
A
E
N
F
M
C
H
B
D
O
a2
b2
c2
Chứng minh S a2 + b2 + c2
@Bg
a) Dễ thấy các tam giác ODH, EON, FMO đồng dạng với ABC.
Đặt SABC = d2 . Ta có (1)
 (2)
 (3)
Cộng từng vế các đẳng thức (1) , (2) , (3) ta được 
a + b + c = d. Vậy S = d2 = (a + b + c)2
b) S = (a + b + c)2 = a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ac 
 a2 + b2 + c2 + (a2 + b2) + (b2 + c2) + (c2 + a2) = 3(a2 + b2 + c2)
Dấu “=” xẩy ra a = b = c O trùng với trọng tâm G của ABC .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_boi_duong_mon_hinh_hoc_lop_8_chuyen_de_9_phuong_phap.doc