Giáo án bổ túc Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 96 - Năm học 2009-2010

Giáo án bổ túc Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 96 - Năm học 2009-2010

1/ Quy tắc

?1 Cho đa thức :

 5x . (3x2 – 4x + 1)

 = 5x . 3x2 – 5x.4x + 5x.1

 = 15x3 – 20x2 + 5x

quy tắc (SGKT4)

? Lấy vd đơn thức

? Lấy vd đa thức

? hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức

? Hãy cộng các tích vừa tìm được

để rút ra quy tắc :

? Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào

GV cho vài học sinh tự phát biểu quy tắc Cho 1 học sinh đọc lại quy tắc trong sgk trang 4 để khẳng định lại.

- Hv lấy VD đơn thức

- Hv lấy VD đa thức

- Hv lên bảng làm

 Hv dưới lớp làm vào nháp

Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

 

doc 159 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 464Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bổ túc Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 96 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/8/2009
Ngày dạy: 31/8/2009
CHƯƠNG I - PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA 
CÁC ĐA THỨC
Tiết 1	 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I/ Mục tiêu
Học viên nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
Học viên thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
II/ Chuẩn bị.
GV: SGK, phấn màu, bảng phụ .
HV: vở nháp
III. Chú ý về nội dung
	Quy tắc nhân đơn thức với đơn thức
IV/ Các hoạt động dạy học
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Quy tắc
 Mục tiêu: HV nắm chắc quy tắc.
18
1/ Quy tắc
?1 Cho đa thức : 
 5x . (3x2 – 4x + 1)
 = 5x . 3x2 – 5x.4x + 5x.1
 = 15x3 – 20x2 + 5x
quy tắc (SGKT4)
? Lấy vd đơn thức 
? Lấy vd đa thức 
? hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức
? Hãy cộng các tích vừa tìm được
để rút ra quy tắc :
? Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào 
GV cho vài học sinh tự phát biểu quy tắc Cho 1 học sinh đọc lại quy tắc trong sgk trang 4 để khẳng định lại.
- Hv lấy VD đơn thức 
- Hv lấy VD đa thức 
- Hv lên bảng làm
 Hv dưới lớp làm vào nháp
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
Hoạt động 2: Áp dụng
Mục tiêu: HV áp dụng quy tắc vào làm BT
20
2.Áp dụng
a/ 2x2 .(x2 + 5x - ) = 2x3.x2 + 2x3.5x – 2x3.
 =2x5 + 10x4 – x3
b/ S = [(5x+3)+3x+1)]2x 
 2
 = 8x2 + 4x
Với x = 3 thì :
 S = 8.32 + 4.3 = 72 +12
 = 84 m2
Bài 3 trang 5 
a. 3x(12x – 4)–9x(4x – 3) = 30
? BT yêu cầu gì
? Em hãy lên bảng thục hiện phép tính
? Em hãy nhận xét KQ bài của bạn
- GV cho HV làm theo nhóm ? 3
Gọi một 
GV cho nhóm 1 nhận xét bài của nhóm 2 và ngược lại
? BT yêu cầu gì
? Muốn tìm x ta làm như thế nào
? x tìm được là bao nhiêu
- nhân một đơn thức với một đa thức 
- Hv lên bảng làm
- đại diện của mỗi nhóm lên bảng trình bày kết quả của nhóm mình
nhóm 1 nhận xét bài của nhóm 2 và ngược lại
3x(12x – 4)–9x(4x – 3)= 30
36x2 – 12x– 36x2 + 27x = 30
15x = 30 x = 2 
V. hướng dẫn về nhà.
1 .Củng cố (5’)
- Nêu quy tắc đã học
- Nêu các dạng bài tập đã làm
2. Dặn dò (2’)
Về nhà học bài
Làm bài tập 5 trang 6
Xem trước bài “ Nhân đa thức với đa thức”
Hướng dẫn bài 5b trang 7 
b/ xn-1(x + y) –y(xn-1yn-1) = xn-1.x + xn-1.y – xn-1.y – y.yn-1
 = xn-1+1 + xn-1.y – xn-1.y – y1+n+1
 = xn - yn
---------------4---------------
Ngày soạn: 30 /8/2009
Ngày dạy: 31/8/2009
Tiết 2 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I/ Mục tiêu
Học sinh nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
II/ Chuẩn bị.
GV: SGK, phấn màu, bảng phụ .
HV: vở nháp
III. Chú ý về nội dung
	Quy tắc nhân đa thức với đa thức
IV/ Các hoạt động dạy học
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Quy tắc
 Mục tiêu: HV nắm chắc quy tắc.
20
1. Quy tắc
 (x – 2) (6x2 – 5x + 1) = x. (6x2 – 5x + 1) – 2(6x2 – 5x + 1) = 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2 = 6x3 – 17x2 + 11x – 2
quy tắc (SGKT7)
Chú ý : 
 6x2 – 5x + 1
 x x – 2
 - 12x2 + 10x - 2 
 6x3 -5x2 + x 
6x3 -17x2 + 11x - 2
? hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức x- 2 với từng hạng tử của đa thức 6x2 – 5x - 2
? Hãy cộng các kết quả vừa tìm được
để rút ra quy tắc :
? Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta làm như thế nào 
GV cho vài học viên tự phát biểu quy tắc Cho 1 học viên đọc lại quy tắc trong sgk trang 7 để khẳng định lại.
Giáo viên ghi nhận xét hai ví dụ trên:
a/ Đa thức có 2 biến
b/ Đa thức có 1 biến
Đối với trường hợp đa thức 1 biến và đã được sắp xếp ta còn có thể trình bày như sau
- Hv lên bảng làm
- Hv nhân mỗi hạng tử của đa thức x- 2 với từng hạng tử của đa thức 6x2 – 5x - 2
 Hv dưới lớp làm vào nháp
Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Học viên đọc cách làm trong SGK trang 7
Hoạt động 2: Áp dụng
Mục tiêu: HV áp dụng quy tắc vào làm BT
18
2.Áp dụng
a. ( x+ 3) (x2 + 3x – 5)
b (xy – 1) (xy + 5) 
S= (2x+ y) ( 2x – y)
BT 7 SgkT 8
? BT yêu cầu gì
? Em hãy lên bảng thục hiện phép tính
? Em hãy nhận xét KQ bài của bạn
- GV cho HV làm theo nhóm ? 3
Gọi một 
GV cho nhóm 1 nhận xét bài của nhóm 2 và ngược lại
? BT yêu cầu gì
? Ta làm như thế nào
? KQ tìm được là bao nhiêu
- nhân một đa thức với một đa thức 
- Hv lên bảng làm
- đại diện của mỗi nhóm lên bảng trình bày kết quả của nhóm mình
nhóm 1 nhận xét bài của nhóm 2 và ngược lại
- nhân một đa thức với một đa thức 
- Hv lên bảng làm
V. hướng dẫn về nhà.
1 .Củng cố (5’)
- Nêu quy tắc đã học
- Nêu các dạng bài tập đã làm
2. Dặn dò (2’)
Về nhà học quy tắc
Làm bài tập 8 , 9 trang 8
Xem trước bài “ Tứ giác ”
 ---------------4-----------
Ngày soạn: 31 /08/2009
Ngày dạy: 01 /09/2009
Chương I. 	 TỨ GIÁC
Tiết 3 	 TỨ GIÁC 
I/ Mục tiêu
- HS nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tự tìm ra tính chất tổng các góc trong tứ giác lồi.
- HS biết vẽ và gọi tên các yếu tố của tứ giác, kỹ năng vận dụng vận dụng định lý tổng ba góc trong của một tam giác, vận dụng được định lý tổng các góc trong của một tứ giác để giải các bài tập
II/ Chuẩn bị.
GV: SGK, phấn màu,thước ï .
HV: vở nháp, thước
III. Chú ý về nội dung
	 định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi
IV/ Các hoạt động dạy học
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tứ giác
 Mục tiêu: HV hiểu chắc khái niệm về tứ giác.
12
GV yêu cầu HV quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi:
Trong những hình trên hình nào thoả mãn tính chất:
a/ Hình tạo bởi 4 đoạn thẳng.
b/ Bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng
Nhận xét hình 1e có sự khác nhau gì với các hình khác còn lại ?
GV : Hãy chỉ ra những hình thoả mãn tính chất a và b và đồng thời khép kín ?
GV hình thành tứ giác, cách đọc, các yếu tố của tứ giác.
HV chia nhóm thảo luận và một HV đại diện trình bày ý kiến cho nhóm của mình, những nhóm khác nhận xét.
a/ Tất cả các hình có trong hình vẽ bên.
b/ Trừ hình 1d
Các đoạn thẳng tạo nên hình vẽ 1e không khép kín.
Hình thoả tính chất a; b và khép kín là 1a, 1b, 1c.
Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm tứ giác lồi 
 Mục tiêu: HV hiểu chắc khái niệm về tứ giác.
15
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng, có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
ABCD là tứ giác lồi.
Trong tất cả các tứ giác nêu ở trên, tứ giác nào thoả mãn tính chất : “Nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.” 
GV giới thiệu tứ giác lồi và chú ý HV từ đây về sau khi nói đến tứ giác mà không nói gì thêm thì ta hiểu đó là tứ giác lồi.
- HV suy nghĩ
Chỉ có tứ giác ABCD
 Hoạt động 3 : Tìm tổng các góc trong của một tam giác
 Mục tiêu: HV hiểu chắc khái niệm về tứ giác.
11
2. Định lý
Tổng các góc trong của một tứ giác bằng 3600 
 Ta có : 
Ta có thể dựa vào cách tìm tổng các góc trong của một tam giác để tính tổng các góc trong của một tứ giác.
GV gọi một HV lên bảng trình bày tất cả HS còn lại làm trên giấy.
GV : vậy tổng bốn góc trong tam giác bằng bao nhiêu độ?
HV chứng minh trên giấy. So sánh kết quả sửa trên bảng.
HV : 2 HS phát biểu định lý.
V. hướng dẫn về nhà.
1 .Củng cố (5’)
- Nêu định nghĩa tứ giác đã học
- Nêu định ly
2. Dặn dò (2’)
Về nhà học định nghĩa, định lý
Làm bài tập 3, 4 SGK trang 67
Xem trước bài “ Hình thang”
 ---------------4--------------
Ngày soạn: 31 /8/2009
Ngày dạy: 01 /09/2009
Tiết 4 	HÌNH THANG	 
I/ Mục tiêu
Nắm chắc định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
Biết cách chứng minh tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
Biết cách vẽ hình thang, hình thang vuông và vận dụng được tổng số đo các góc của tứ giác vào trong trường hợp hình thang, hình thang vuông.
II/ Chuẩn bị.
GV: SGK, phấn màu,thước, bảng phụ ï .
HV: vở nháp, thước
III. Chú ý về nội dung
Định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
	IV/ Các hoạt động dạy học
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và hình thành khái niệm
 Mục tiêu: kiểm tra sự chuẩn bị bài của HV.
15
GV treo bảng phụ BT
- Gọi một Hv đọc đề bài 
GV : a/ Dựa vào số đo các góc A và D đã cho và biết rằng . Hãy tính số đo góc B; C
b/ Nhận xét về hai đoạn thẳng AB và CD.
? Bài toán yêu cầu gì
? Dựa vào đâu đẻ tìm góc B và góc C
- HV quan sát
- các HV làm vào vở nháp
- Một học viên lên bảng trình bày
a/ Ta có :
b/ Hai cạnh AB và CD song song với nhau vì:
 và chúng nằm ở góc trong cùng phía
Hoạt động 2 : Khái niệm hình thang và các tính chất của nó
 Mục tiêu: HV hiểu chắc khái niệm về hình thang.
15
1.Định nghĩa: Hình thang là tứ giác có hai ïcanh đối song song
ABCD là hình thang
Û AB//CD
 (hay AD//BC)
AB; CD : Gọi là hai cạnh đáy.Để phân biệt hai đáy ta còn gọi là đáy lớn và đáy nhỏ.
AD; BC : Gọi là hai cạng bên
AH : gọi là đường cao.
GV : qua bài tập trên ta thấy tứ giác ABCD có 2 cạnh AB và CD song song với nhau. Tứ giác như thế ta gọi là hình thang.
? Vậy Hình thang là tứ giác như thế nào
GV : giới thiệu các yếu tố có liên quan đến hình thang
GV gọi HV đứng tại chỗ trả lời kết quả BT hình 15a,c (SGK)
GV treo bảng phụ BT ?2 
GV cho Hv làm việc theo nhóm
? Nếu một hình thang có 2 cạnh bên song song thì ta có điều gì.
? Nếu một hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau thì ta có điều gì.
- HV nghe GV gới thiệu
- Hình thang là tứ giác có hai ïcanh đối song song
- HV nghe GV gới thiệu
- Hv làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm lên t ... Kiểm tra bài cũ
? Nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông 
? Em hãy nêu định lý 2
? em hãy nêu định lý 3
- Hv Nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông 
- Hv trảû lời
Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu: HV áp dụng quy tắc vào làm BT
23
2.Luyện tập
BT49SGKT84
/ Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông ABC, ta có :
	 BC = 
BT51SGKT84
- Gv treo bảng phụ
- Bài toán yêu cầu gì
? Em hãy nêu gt kl
? Nêu các cặp tam giác đồng dạng
- Gv treo bảng phụ
- Bài toán yêu cầu gì
? Em hãy nêu gt kl
- Gv cho hv làm theo nhóm 
- Gv sửa sai cho điểm 
- Hv quan sát
- Hv trảû lời
a/ Có 3 cặp tam giác đồng dạng là :
 (g-g)
 (g-g)
 (g-g)
- Hv quan sát
- Hv trảû lời
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Các nhóm nhận xét bài của bạn
V. hướng dẫn về nhà.
1 .Củng cố (5’)
- Nêu định lý đã học
- Nêu các dạng bài tập đã chữa
2. Dặn dò (2’)
Về nhà học định lý
Làm bài tập 52 SGK trang84
Xem trước bài “Luyện tập về pt chứa ẩn ở mẫu”
 ---------------4-----------
Ngày soạn: 24 /01/2010
Ngày dạy: 25 /01/2010
Tiết93 LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH CHƯA ẨN Ở MẪU
I/ Mục tiêu
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức và hình thành kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
2.Kĩ năng: Hs giải thành thạo các bt về giải phương trình chứa ẩn ở mẫu 
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác
II/ Chuẩn bị.
GV: SGK, phấn màu, bảng phụ .
HV: vở nháp.
III/ Chú ý về nội dung
	bt về giải phương trình chứa ẩn ở mẫu 
IV/ Các hoạt động dạy học
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học viên
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Mục tiêu: kiểm tra sự chuẩn bị bài của học viên.
15
1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
? Khi giải ta cần chú ý điều gì
- hv nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
- loại nghiệm không thoả mãn đk
Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu: HV áp dụng quy tắc vào làm BT
23
2.Luyện tập
BT30SGKT23
a/
ĐKXĐ x2 
QĐ và KM ta được 
1+3x-6=3-x
4x=4x=8
x=2 (loại)
Vậy S=
BT31SGKT23
- Gv treo bảng phụ bt30
? Bài toán yêu cầu gì
? ĐK là gì
 hãy lên bảng trình bày
-Hs thảo luận theo nhóm để giải bt 31 sgk
Nhóm 1,2,3 giải câu a
- Hv quan sát
- hv suy nghĩ
ĐKXĐ x2 
/
ĐKXĐ x1
QĐ và KM ta được 
 x2+x+1-3x2=2x2-2x
(x-1)(4x+1)=0
x=1 (loại) 
hoặc x=(nhận)
Vậy S=
V. hướng dẫn về nhà.
1 .Củng cố (5’)
- Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Nêu các dạng bài tập đã chữa
2. Dặn dò (2’)
Về nhà học các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Làm bài tập 32 SGK trang 23
Xem trước bài “Giải bt bằng cách lập pt”
 ---------------4-----------
Ngày soạn: 24/01/2010
Ngày dạy: 27 /01/2010
Tiết 94 	GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH	
I/ Mục tiêu
1.Kiến thức: Nắm chắc, hiểu sâu các bước giải bài toán bằng cách lập phươngtrình
2.Kĩ năng: HV biết cách lập bảng biểu diễn các đại lượng trong bài toán theo ẩn số đã chọn để đơn giản trong việc lập phương trình
3.Thái độ: Rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình trong đó lưu ý nhất bước lập phương trình
II/ Chuẩn bị.
GV: SGK, phấn màu,thước ï .
HV: vở nháp, thước
III. Chú ý về nội dung
	bước giải bài toán bằng cách lập phươngtrình
IV/ Các hoạt động dạy học
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học viên
Hoạt động 1:Ví dụ :
Mục tiêu: Hv nắm chắc ví dụ
18
1. Ví dụ :
Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành cho đến lúc gặp ô tô là x ( h) ( x > )
Ô tô đi trong thời gian là : x - ( h )
Quãng đường mà xe máy đi được là :
35 x ( km )
Quãng đường mà ô tô đi được là :
45(x - ) ( km )
Theo bài ra ta có phương trình :
35 x + 45(x - = 90
35 +45x–18 = 90
	80 x = 108 
 x = 
( thỏa mãn điều kiện của ẩn )
vậy thời gian để hai xe gặp nhau là 
 ( giờ ) tức là 1 giờ 21 phút kể từ lúc xe máy khởi hành.
- GV gọi 2 HV đọc ví dụ ở SGK 
- Những đối tượng nào tham gia vào bài toán ?
- Đại lượng có liên quan
- Nếu chọn 1 đại lượng chưa biết làm ẩn , ví dụ : gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc gặp ô tô là x thì ta có thể biểu diễn các đại lượng khác qua x như thế nào ?
- GV hướng dẫn HS lập bảng
- Ô tô đi trong thời gian bao lâu ?
- Quãng đường mà mỗi xe đi được ?
- Theo bài ra ta có phương trình như thế nào ?
Vậy trả lời như thế nào ?
- HV đọc ví dụ trong SGK
- Xe máy và ô tô
- vận tốc, quãng đường và thời gian
Vận tốc
Thời gian
Quãng đường
Xe máy
35
x
35 x
Ô tô
45
x - 
45(x - )
24 phút = = ( h )
x - 
Ô tô : 45(x - )
Xe máy : 35 x
Pt : 35 x + 45(x - ) = 90
- HS trả lời
Hoạt động 2:Aùp dụng 
Mục tiêu: Hv áp dụng vào làm bt
20
2. Aùp dụng :
Gọi s ( km ) là quãng đường từ HN đến điểm hai xe gặp nhau
Phương trình : 
 - = 
giải được s = ( km )
Vậy thời gian cần tìm là 
: 35 = tức 1 giờ 21 phút
- Với VD trên hãy giải cách khác . Gọi s là quãng đường từ HN đến điểm hai xe gặp nhau. Hãy điền vào bảng sau 
- Lập phương trình với ẩn s
- Giải phương trình và cho kết quả
- Có nhận xét gì vế hai cách chọn ẩn
- Gv lưu ý cho HS cách chọn ẩn
- Gv cho HS về nàh đọc phần đọc thêm
- Hv lên bảng điền vào bảng phụ 
- HS trả lời
- Cách chọn ẩn này dẫn đến phương trình nhân được phức 
tạp hơn cuối cùng còn phải thêm 1 phép tính nữa mới ra kết quả
V. hướng dẫn về nhà.
1 .Củng cố (5’)
- Nêu các bước giải bt bằng cách lập pt
2. Dặn dò (2’)
	-Về nhà học các bước giải bt bằng cách lập pt
Làm bài tập 34,35, SGK T25
Xem trước bài “ Ứng dụng thưc tế của tam giác đồng dạng”
 ---------------4--------------
Ngày soạn: 24 /01/2010
Ngày dạy: 27/01/2010
Tiết 95 	ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG	
I/ Mục tiêu
Học sinh nắm được phương pháp đo chiều cao của một vật và đo khoảng cách đến các điểm không tới được nhờ ứng dụng các kiến thức về tam giác đồng dạng.
II/ Chuẩn bị.
GV: SGK, phấn màu,thước ï .
HV: vở nháp, thước
III. Chú ý về nội dung
IV/ Các hoạt động dạy học
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học viên
Hoạt động 1:Đo gián tiếp chiều cao của vật
Mục tiêu: Hv biết cách đo
15
1/ Đo gián tiếp chiều cao của vật
Giả sử chiều cao của cây là A’C’
? Muốn xác định chiều cao của cây ở hình bên ta phải làm sao 
Giả sử cần phải xác định chiều cao của một tòa nhà, của một ngọn tháp hay một cây nào đó, ta làm như sau :
- Đặt cọc AC thẳng đứng trên đó 
có gắn thước ngắm quay được 
quanh một cái chốt của cọc.
- Điều khiển thước ngắm hướng 
theo đỉnh C’ của cây, sau đó xác 
định giao điểm B của đường 
thẳng CC’ với AA’. 
Ta được 
	Tỉ số đồng dạng k = 
	 A’C’ = k.AC
Như vậy để tính chiều cao của cây ta chỉ cần đo trực tiếp các khoảng cách A’B và AB còn độ dài cọc đứng AC xem như đã biết.
- hV quan sát
Hv nghe gv trình bày
Hv nêu lại cách
 đo
Hoạt động 2:Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một điểm không thể tới được.
Mục tiêu: hv nắm chắc cách đo
23
2/ Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một điểm không thể tới được.
Giả sử đo khoảng cách AB trong đó 
địa điểm A có ao hồ bao bọc không 
thể tới được.
Ta có thể làm như sau :
Vẽ trên một tờ giấy tam giác A’B’C’ 
có tỉ lệ xích nào đó (vd : 
Khi đó theo tỉ số đồng dạng k = (nghĩa là 
Chỉ cần đo đoạn A’B’ suy ra được AB
k = 
- hV quan sát
Hv nghe gv trình bày
Hv nêu lại cách đo
V. hướng dẫn về nhà.
1 .Củng cố (5’)
- Nêu cách Đo gián tiếp chiều cao của vật
- Nêu cáh Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một điểm không thể tới được
2. Dặn dò (2’)
Về nhà học thuộc lý thuyết
Xem lại các cách đo
Xem trước bài “ Oân tập chương III”
 ---------------4--------------
Ngày soạn: 24 /01/2010
Ngày dạy: 27/01/2010
Tiết 96 ÔN TẬP CHƯƠNG III
I/ Mục tiêu
- Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tính chất của đoạn thẳng tỉ lệ, định lý Talet thuận và đảo, hệ quả của định lý Talet, tính chất của đường phân giác, các tính chất đồng dạng của hai tam giác.
	-Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế.
II/ Chuẩn bị.
GV: SGK, phấn màu, bảng phụ, thước .
HV: vở nháp, thước
III/ Chú ý về nội dung
	hệ quả của định lý Talet, tính chất của đường phân giác, các tính chất đồng dạng của hai tam giác.
IV/ Các hoạt động dạy học
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học viên
Hoạt động 1: Lý thuyết
Mục tiêu: kiểm tra sự chuẩn bị bài của học viên.
15
1. Lý thuyết
? Nêu định nghĩa tính chất đoạn thẳng tỷ lệ
? Nêu định lý talet thuận và đảo
?Nêu hệ quả của định lý ta let
? Nêu các TH đồng dạng của 2 tam giác
? Nêu các TH đồng dạng của 2 tam giác vuông
- Hv trả û lời
 nếu :
 và 
Â’ = Â; 
 nếu :
A’B’ = AB; B’C’ = BC và (c-g-c)
Â’ = Â; và 
A’B’ = AB (g-c-g)
A’B’ = AB; B’C’ = BC và A’C’ = AC (c-c-c)
Hoạt động 2: Bài tập
Mục tiêu: HV áp dụng lý thuyết vào làm BT
23
2.Bài tập
Bài 56 trang 92
a/ 
b/ 
d/ AB = 5.CD 
Bài 58 trang 92
b/ Ta có : AB = AC (gt) 
mà BK = CH (cmt)
	. Theo định lý đảo của định lý Talet ta được : KH // BC
- Gv treo bảng phụ bt 56
? Bài toán yêu cầu gì
?em hãy lên bảng làm
- Gv treo bảng phụ bt 58
? Bài toán yêu cầu gì
? Hai tam giác vuông BHC và CKB có gig đặc biệt
?em hãy lên bảng làm
- Hv quan sát 
- Hv trả lời
Hv nhận xét bài của bạn
 Hai tam giác vuông BHC và CKB có :
	BC là cạnh chung
	HCB = KBC (2 góc kề đáy tam giác cân ABC)
 (cạnh huyền – góc nhọn)
Do đó : CH = BK
V. hướng dẫn về nhà.
1 .Củng cố (5’)
- Nêu lý thuyết đã ôn tập
- Nêu các dạng bài tập đã chữa
2. Dặn dò (2’)
Về nhà học lý thuyết
Làm bài tập59,60 SGK trang 93
Xem trước bài “Giải bt bằng cách lập pt (tiếp)”

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 8 he bo tuc THCS.doc