Ngữ văn : TRONG LÒNG MẸ
( Trích : Những ngày thơ ấu )
_ Nguyên Hồng _
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức :
- Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của bé Hồng, đồng thời thấy được tâm địa của
bà cô bé Hồng.
2. Kĩ năng :
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, phân tích tâm trạng tính cách nhân vật trong những trang hồi ký
3. Tư tưởng :
- Giáo dục học sinh biết cư xử đúng mực đối với người trên
II. CHUẨN BỊ:
HS: sgk, vở bài tập, xem trước bài
GV: sgk, giáo án, tltk, bảng phụ, tranh minh họa.
III. PHƯƠNG PHÁP :
PP đọc diễn cảm, nêu vấn đề, gợi mở, giảng bình, thảo luận .
Tuần : 2 NS: 30/08/2008 Tiết : 5 ND:01/09/2008 Ngữ văn : TRONG LÒNG MẸ ( Trích : Những ngày thơ ấu ) _ Nguyên Hồng _ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức : - Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của bé Hồng, đồng thời thấy được tâm địa của bà cô bé Hồng. 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, phân tích tâm trạng tính cách nhân vật trong những trang hồi ký 3. Tư tưởng : - Giáo dục học sinh biết cư xử đúng mực đối với người trên II. CHUẨN BỊ: HS: sgk, vở bài tập, xem trước bài GV: sgk, giáo án, tltk, bảng phụ, tranh minh họa. III. PHƯƠNG PHÁP : PP đọc diễn cảm, nêu vấn đề, gợi mở, giảng bình, thảo luận . IV. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: -Tâm trạng và cảm giác của nhân vật “ tôi “ lần đầu tiên đến trường ? (8đ) - Cho biết chủ đề “Tôi đi học “ nói lên điều gì ? (8đ ) - Tâm trạng hồi hộp, lo lắng. Cảm giác bỡ ngỡ.(4đ ) Dẫn chứng ( 4đ ) - Truyện ngắn bộc lộ cảm xúc của tác giả khi nhớ về kỉ niệm sâu sắc về ngày đầu tiên đi học (5đ ). Dẫn chứng (3đ ). 3. Bài mới : Giới thiệu bài : Ai chưa từng xa mẹ một ngày, ai chưa từng chịu cảnh mồ côi cha chỉ còn mẹ mà mẹ cũng phải xa con thì không dễ dàng đồng cảm sâu xa với tình cảnh đáng thương của chú bé Hồng. Đặc biệt là tình cảm mãnh liệt của chú bé đối với người mẹ khốn khổ của mình. Hoạt động 1: ? Dựa vào sgk, em hãy tóm tắt về những nét chính về nhà văn Nguyên Hồng ? Sáng tác của ông thường hướng về ai ? Kể tên những sáng tác tiêu biểu ? + HS trả lời, GV sửa chữa, nhận xét đảm bảo các ý sau : - Nguyên Hồng (1918-1982 ) quê Nam Định - Là nhà văn lớn của văn học Vn hiện đại. - Ngòi bút hướng về những người nghèo khổ. - Đựơc tặng giải thưởng HCM + GV có thể nói rõ hơn về nhà văn. ? Nêu xuất xứ văn bản “Trong lòng mẹ “ ? (Trích trong tập hồi kí “Những ngày thơ ấu “gồm 9 chương, văn bản này là chương thứ IV của tác phẩm.) * Kiểm tra đọc chú thích của HS :5, 8, 12, 13, 14, 17. Hoạt động 2 : Giọng đọc : chậm, tình cảm, chú ý từ ngữ bộc lộ cảm xúc của nhân vật “tôi “ ; giọng ngọt kéo dài để thấy được sự giả dối cay nghiệt của bà cô. GV đọc mẫu vài đoạn, sau đó gọi HS đọc , GV nhận xét. ? Qua phần đọc hãy chia bố cục của đoạn trích ? Nêu ý chính từng đoạn ? ( - P1: từ đầu hỏi đến chứ ® Cuộc trò chuyện với người cô, ý nghĩ và cảm xúc về người mẹ đáng thương. - P2: đoạn còn lại ® Sự gặp gỡ bất ngờ giữa hai mẹ con và niềm sung sướng khi ở bên mẹ. ) ? Tóm tắt thật ngắn gọn P1 ? ? Hãy tìm những chi tiết thể hiện sự thương tâm của bé Hồng ? (Mở đầu đoạn trích ta thấy ngay cảnh ngộ thương tâm của bé Hồng : “ Tôi đã bỏ cái khăn tang không phải đoạn tang thầy tôi Mẹ tôi ở Thanh Hóa vẫn chưa về” ® Còn nhỏ mà đã mồ côi cha, sống xa mẹ, đã vậy sống với bà cô cay độc. - Người cô đã chủ động tạo ra cuộc trò chuyện nhằm mục đích riêng của mình ? Cử chỉ đầu tiên khi bà cô gặp cậu bé ? (Nụ cười và câu hỏi có vẻ quan tâm, thương cháu khiến người đọc tưởng đây là một bà cô tốt bụng, thương yêu đứa cháu mồ côi.) ? Câu hỏi đó được bé Hồng đáp lại như thế nào ? Vì sao ? 0 Nhưng bằng sự nhạy cảm, ( lòng thương yêu kính trọng mẹ) , thông minh bé hồng đã nhận ra ý nghĩ cay độc trong giọng nói và trên nét mặt khi cười rất kịch của người cô. Nên cúi đầu không đáp. ? Rất kịch nghĩa là gì ? ? Mục đích của bà khi nhắc tới mẹ bé Hồng ? ( Có ý reo rắc vào đầu óc tôi những hoài nghi tha hương cầu thực ) Nhưng bé Hồng không để những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến - Bà ta không hề thương yêu bé Hồng cho nên đây là một trò chơi độc ác đánh vào đòn tâm lý với đứa cháu đáng thương của mình. HS thảo luận : ? Sau lời từ chối của Hồng, bà cô lại hỏi gì ? Nét mặt và thái độ của bà thay đổi ra sao ? ( Bà ta hỏi giọng vẫn ngọt “ Sao lại không vào mợ mày phát tài lắm có như dạo trước đâu “ hai con mắt long lanh, chằm chặp đưa nhìn chú bé ® Người cô muốn kéo Hồng vào trò chơi tính sẵn đầy ác ý . Bà ta tiếp tục đóng kịch và trêu cháu. - Vào để thăm “ em bé “ lại ngân dài ra thật ngọt, hai tiếng em bé như ý cô tôi muốn ® biểu hiện sự săm soi độc địa nhục mạ đứa bétự trọng và ngây thơ bằng cách xoáy vào nỗi đau của nó._ người cô cay nghiệt. ? Hồng phẫn uất, nức nở “cười dàitrong tiếng khóc “, người cô thì ngược lại bà ta vẫn tươi cười kể chuyện gì ? Mục đích người cô là gì ? ( Kể cảnh túng quẫn, vẻ gầy guộc, rách rưới, thiếu thốn của người chị dâu một cách tỉ mỉ với vẻ thích thú ra mặt ® lạnh lùng, vô cảm. - Mục đích để Hồng ruồng rẫy khinh ghét mẹ.) ? Thấy đứa cháu tức tưởi, phẫn uất đến cực điểm bà ta thay đổi phương pháp tấn công đó là gì ? ( Ngậm ngùi thương xót anh trai – đến đạy sự giả dối thâm hiểm trơ trẽn của bà cô đã phơi bày toàn bộ.) ? Vậy qua cuộc đối thoại, em thấy nhân vật người cô là người như thế nào ? => Hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo hạng người sống tàn nhẫn, không tình máu mủ, không tình người trong xã hội thực dân phong kiến ? Hình ảnh người cô đã gây cho người đọc thái độ gì ? ( Gây cho người đọc sự khó chịu, căm ghét nhưng đó cũng là hình ảnh tương phản giúp tác giả thể hiện người mẹevà tình cảm của bé Hồngdành cho mẹ mãnh liệt hơn. ) I. Đọc - Hiểu văn bản : 1. Tác giả : (sgk ) 2. Tác phẩm : (sgk ) II. Đọc - Tìm hiểu văn bản: 1.Nhân vật bà cô của bé Hồng : - Người cô lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm. 4. Củng cố & luyện tập : Hđộng 3 : Gv hướng dẫn hs củng cố kiến thức . - Khi bà cô trò chuyện với Hồng, tác giả thường nhắc đi nhắc lại hành động gì ở người cô ? - Bà cô của bé Hồng qua đoạn trích là người như thế nào ? - Cái cười. - Là người lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm. 5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : - Học bài, tìm thêm dẫn chứng. - Chuẩn bị phần tiếp theo : . Tình cảm bé Hồng đối với mẹ ? . Cảm giác của Hồng khi nằm trong lòng mẹ như thế nào ? . Những đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích ? V. RÚT KINH NGHIỆM : Tuần : 2 NS:30/08/2008 Tiết : 6 ND:01/09/2008 Văn bản : TRONG LÒNG MẸ (tt ) ( Trích:Những ngày thơ ấu ) _ Nguyên Hồng _ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức : - Thấy được nỗi đau tinh thần của bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú đối với mẹ . Cảm giác sung sướng vô bơ økhi cậu bé được nằm trong vòng tay âu yếm của mẹ. 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng phân tích tâm trạng nhân vật. Củng cố về thể truyện- hồi kí. 3. Tư tưởng : - Giáo dục học sinh trân trọng tình cảm mẫu tử thiêng liêng. II. CHUẨN BỊ: HS: sgk, tập ghi, vở bt, xem trước bài. GV: sgk, giáo án, tltk, bảng phụ. III. PHƯƠNG PHÁP : So sánh, nêu vấn đề, gợi mở, so sánh,thảo luận, giảng bình IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Hãy kể tóm tắt ruyện ngắn “Trong lòng mẹ “ của Nguyên Hồng và cho biết đôi nét về tác giả ? - Bà cô bé Hồng là người như thế nào ? Tìm chi tiết thể hiện điều đó ? - HS kể lại truyện. ( 5đ ) Đoạn trích này nằm trong chương IV của tập hồi kí “Những ngày thơ ấu “. - Là người lạnh lùng, thâm hiểm, độc ác. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Ý nghĩa và cảm xúc của bé Hồng khi trả lời người cô : ? Trước câu hỏi đầu tiên của bà cô bé Hồng toan trả lời “có “ nhưng lại cúi đầu không đáp. Vì sao vậy ? ( Bé Hồng nhận ra dã tâm của cô: muốn chia rẽ mình với mẹ. ) ? Sau đó, cậu đã ứng xử thế nào? ( Cậu cũng cười và từ chối dứt khoát , nói rõ lí do chính đáng: cuối năm thế nào mợ cháu cũng về. ) ? Xuất phát từ đâu cậu không muốn tình thương yêu và lòng kính mến mẹ bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến ? ? Chi tiết : bé Hồng “ cười dài trong tiếng khóc “ có ý nghĩa gì ? Thử phân tích ? * ( Em khóc vì thương mẹ bị đối xử bất công, còn khóc vì uất ức bởi tại mẹ sợ những thành kiến tàn ác mà xa hai con để sinh nở một cách giấu giếm, trốn tránh như một kẻ giết người. Còn em cười vì sống giữa họ hàng nham hiểm cay độc nên không thể cùng ai chia sẻ nỗi niềm của mình ® Đây là cái cười cho thấy nỗi đau đớn tủi nhục, căm giậnbuộc phải nén lại của bé Hồng, thật sâu sắc biết chừng nào. ? Cậu bé căm ghét những hủ tục phong kiến đã đày đọa mẹ : lòng căm ghét cao độ ấy được diễn tả bằng hình ảnh cụ thể nào? ( Gía những cổ tục nát vụn mới thôi . ) ? Qua chi tiết này cho thấy điều gì ? ? Khi người cô càng khoét sâu vào nỗi đau thì bé Hồng có dao động không ? Vậy tình thương yêu Hồng dành cho mẹ như thế nào ? Hoạt động 2: Đọc đoạn 2, và cho biết tác giả miêu tả điều gì ? ? Tiếng gọi thoảng thốt ,bối rối “ Mợ ơi, mợ ơi “ thể hiện điề gì ( Cuống quýt , mừng tủi. ) ? Tác giả dùng bp tu từ gì khi viết câu văn: “Và cái lầm đó giữa sa mạc “ ? ( So sánh ) ? Bptt đã có tác dụng biểu hiện tình cảm gì của bé Hồng ? 0 Với lối s.sánh đã thể hiện sự khát khao tình mẹ của bé Hồng. ? Tâm trạng bé Hồng khi ở trong lòng mẹ ? 0 ( Hồi hộp, sung sướng và khi được mẹ kéo tay xoa đầu thì chú bé òa lên khóc và cứ thế nức nở_ bao nhiêu đau khổ trong suốt thời gian xa mẹ bây giờ được giải tỏa. ) ? Những giọt nước mắt lần này có giống những lần nói chuyện với bà cô không ? ? Em có nhận xét gì về cách m.tả của tác giả , khi đứa con ở trong lòng mẹ ? ( Tác giả d.tả bằng cảm hứng đ.biệt ,những rung động vô cùng tinh tế “ mơn man khắp da thịt “_ tạo ra không gian của ánh sáng ,của màu sắc, của hương thơm vừa lạ lùng vừa gần gũi => Hình ảnh đó là TG dịu dàng kỉ niệm của tình mẫu tử ? Cả đoạn trích ,ở bé Hồ ... nguyện, hạnh phúc. - Là truyện ghi lại những sự việc xảy ra trong thời thơ ấu của mình. - Luôn thương yêu kính trọng mẹ - không bao giờ thay đổi. ( dẫn chứng ) 5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà: - Học bài , tìm thêm dẫn chứng - Chuẩn bị bài “ Tức nước vỡ bờ “ : . Đọc vbản , tìm hiểu tác giả- tác phẩm. . Tình thế chị Dậu lúc đó ra sao ? . Cai lệ là kẻ như thế nào ? V. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần : 2 NS : 30/08/2008 Tiết : 7 ND :03/09/2008 Tiếng việt : TRƯỜNG TỪ VỰNG I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức : - Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập những trường từ vựng đơn giản. Nắm được mối quan hệ giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ : đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa, giúp ích cho việc học văn và làm văn. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng lập trường tứ vựng, sử dụng trường từ vựng trong nói và viết . 3. Tư tưởng : - GD học sinh tính độc lập suy nghĩ ,sáng tạo khi vận dụng lí thuyết vào thực hành. II. CHUẨN BỊ : HS : sgk, tập ghi, vở bt , xem trước bài. GV : sgk, giáo án, tltk, bảng phụ. III. PHƯƠNG PHÁP : Định nghĩa, câu hỏi dẫn dắt, thao tác lựa chọn,thảo luận, quy nạp . IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở bt. - Thế nào là từ ngữ có nghĩa rộng và từ ngữ có nghĩa hẹp ? Cho vd ? - Tìm từ ngữ nghĩa hẹp hơn so với nghĩa của từ “ chức vụ “ ? // rộng hơn với nghĩa những từ sau : nhôm, gỗ, nhựa , thủy tinh, đất xét. - Nghĩa rộng : phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. - Nghĩa hẹp : phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được ( bị ) bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. Ví dụ : Thời tiết > mưa, nắng, gió, khô hanh. * Chức vụ > hiệu trưởng , hiệu phó , gv , bảo vệ. * Chất liệu. 3. Bài mới : Hoạt động của GV&HS Nội dung bài dạy Hoạt động 1: - Đọc đoạn văn và chú ý các từ in đậm : ? Các từ in đậm dùng chỉ người , động vật , hay sự vật ? 0 ( Chỉ người ). ? Tại sao em biết điều đó ? ( Những từ ấy nằm trong những câu văn cụ thể, có ý nghĩa xác định ). ? Những từ in đậm trên có nét chung gì về nghĩa ? - Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành một nhóm từ thì chúng ta có 1 trường từ vựng . ? Vậy trường từ vựng là gì ?Cho VD 0 Trường từ vựng là tập hợp các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa . Vd:Tìm trường từ vựng của “Môi trường” Môi trường Tự nhiên _ Không khí: _Nước : _Đất : Môi trường xã hội Bài tập nhanh : 1/ Cho nhóm từ : cao, thấp, gầy, béo, lêu nghêu Tìm ttv ? ( TTV chỉ hình dáng người ) . 2/ Tìm các từ của ttv : Dụng cụ nấu nướng ? ( Nồi, chảo, vỉ, nướng). Hoạt động của người ? ( đi, chạy, nhảy, nói, cười..) Hoạt động 2 : Lưu ý hs một số điều: ( Dành ít thời gian để hs nghiên cứu phần này ). ? TTV “ mắt “ có thể bao gồm những ttv nhỏ nào ? Cho ví dụ ? ? Trong một TTV có thể tập hợp những từ loại khác nhau không ? Vì sao ? ? Do hiện tượng nhiều nghĩa , một từ có thể thuộc nhiều TTV khác nhau không ? Vì sao ? ? Tác dụng của TTV như thế nào trong cuộc sống và văn chương ? ( vd: TTV người ® TTV vật ( nhân hóa ). + Suy nghĩ của con người : tưởng, nhỡ, nghĩ + Cảm xúc của con người: mừng , vui, buồn + Cách xưng hô : cậu, tớ + Phẩm chất con người : ngoan, hư ) => Sau khi hs trả lời từng ý, GV rút ra một số điều lưu ý trong bài này . Ví dụ : - TTV về “ người “: (Tương tự như phần 2.a ) - TTV về “ cây “ : . Bộ phận của cây : thân, rễ, cành . Hình dáng cây : cao, thấp . Tính chất của cây : tốt, xấu - Tìm ttv của các nhóm từ sau : a/ Nóng nảy, điềm đạm, hiếu thắng ( TTV tính cách ) b/ Thông minh, sáng suốt, ngu đần ( TTV trí tuệ ) I. Thế nào là trường từ vựng : - Mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu ® chỉ bộ phận cơ thể người. * Ghi nhớ ( sgk -21 ) 2. Lưu ý : -Một ttv có thể bao gồm nhiều ttv nhỏ hơn. - Các từ trong một ttv có thể khác nhau về từ loại . - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều ttv khác nhau. - Chuyển ttv làm tăng sức gợi cảm. 4. Củng cố & luyện tập : Hoạt động 3 : 4. Củng cố & luyện tập : Gv hướng dẫn hs làm bt và củng cố k.thức . - Thế nào là ttv ? * Chia nhóm, mỗi tổ thảo luận làm 1 bt : 1/23 :Tìm từ ngữ thuộc ttv “ người ruột thịt “ trong đ.trích “ trong lòng mẹ 3/23 : Các từ in đậm sau thuộc ttv nào ? 4/23 : Sắp xếp các từ theo ttv của nó ? II. Luyện tập : 1/ TTV nggười ruột thịt : Tôi, cô tôi, mợ, thầy, em bé, em Quế tôi . 3/ Thuộc ttv thái độ. 4/ Sắp xếp : -Thính giác : tai, thính, nghe, điếc, rõ . - Khứu giác : mũi, thơm, thính 5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà: - Học bài, làm bt còn lại. - Chuẩn bị bài : “Từ tượng hình, từ tượng thanh “ . Đọc trước các vd. . Đặc điểm và công dụng của từ tượng hình , từ tượng thanh . V. RÚT KINH NGHIỆM : Tuần : 2 NS:30/08/2008 Tiết : 8 ND:03/09/2008 Tập làm văn : BỐ CỤC VĂN BẢN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức : - Nắm được bố cục văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài. 2. Kĩ năng : - Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc , phù hợp với đối tượng và nhận thức của người đọc. 3. Tư tưởng : - Giáo dục học sinh ý thức xây dựng bố cục văn bản trong khi nói, viết. II. CHUẨN BỊ : HS : sgk, tập ghi, vở bt, xem trước bài. GV : sgk, giáo án, tltk, bảng phụ. III. PHƯƠNG PHÁP : Gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận, lựa chọn, quy nạp . IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Chủ đề văn bản là gì ? Để văn bản hay phải đảm bảo yêu cầu gì ? ( 8 đ ) - Chủ đề : là đối tượng + vấn đề chính mà văn bản biểu đạt. ( 3 đ ) - Phải xác định được chủ đề, chủ đề thể hiện ở nhan đề ( 3 đ ) Văn bản phải có tính thống nhất về chủ đề, không xa rời hay lạc chủ đề. ( 2đ ) 3. Bài mới : Giới thiệu bài : Các em đã được học bố cục và mạch lạc trong văn bản . Vậy các em hãy cho biết văn bản bố cục mấy phần ? ( HS trả lời ) . Bài học hôm nay sẽ ôn lại cho các em kiến thức về bố cục văn bản cũng như cách sắp xếp ý ở thân bài sao cho hợp lí. Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức bố cục : Hoạt động của GV&HS - Gọi hs đọc vb ở phần I : ? Văn bản trên có thể chia làm mấy phần ? Chỉ ra các phần đó ? Nhiệm vụ từng phần ? ( Hãy x.định bố cục vb và nêu nội dung từng phần ? ) Chia làm 3 phần ? Mối quan hệ giữa các phần ntn ? (- Các phần luôn gắn bó chặt chẽ với nhau ( phần trước làm tiền đề cho p.sau, còn p.sau nối tiếp làm rõ p.trước ) . - Đều tập trung làm rõ chủ đề “ Người thầy đạo cao đức trọng “ ? Từ việc p.tích trên , hãy cho biết khái quát : bố cục vb gồm mấy phần ? Nhiệm vụ từng phần là gì ? ( ghi nhơ ùmục 1, 2 ) Hoạt động 2: ? Trong 3 phần của vb, phần nào đa dạng, phức tạp nhất ? và phần nào được viết bởi nhiều đoạn văn ? ? Phần TB “ Tôi đi học “ của Thanh Tịnh kể về sự việc gì ? Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào ? (-“Tôi đi học “ kể về những kỉ niệm của t.giả lần đầu tiên đi học. Gồm các thứ tự sau : trên con đường làng, vào trường, vào lớp.) ? “ Trong lòng mẹ “ , hãy chỉ ra những diễn biến tâm trạng cậu bé Hồng trong phần TB ? - Yêu thương mẹ sâu sắc. - Căm ghét những hủ tục đầy đọa mẹ , những kẻ nói xấu mẹ. - Niềm vui cực độ khi ở trong lòng mẹ. ? Khi tả người, vật, con vật, phong cảnh em sẽ m.tả theo trình tự nào ? ( - Tả người, vật, con vật : + Không gian : xa ® gần , ngược lại. + Thời gian : q.khư ù- h.tại - đồng hiện. + Ngoại hình, bộ phận + Mối quan hệ ® tình cảm. - Tả phong cảnh : + Không gian : rộng - hẹp , gần - xa , cao - thấp . + Ngoại cảnh ® cảm xúc , ngược lại. * HS thảo luận : ? Phần TB “Người thầy đạo cao đức trọng “ nêu các sự việc thể hiện chủ đề “ Người trọng “. Hãy cho biết cách sắp xếp các sự việc ấy ? ( TB có 2 nhóm sự việc về CVA : - Sự việc nói CVA là người tài cao : học trò đông , đỗ cao, dạy thái tử. - Sự việc nói // là người đạo đức, được kính trọng : can ngăn vua, từ quan, học trò sai ông mắng ngay, khi mất mọi người thương tiếc , thờ ở văn miếu. ? Từ các bt trên : hãy cho biết các cách s.xếp n.dung phần TB của vb ? HS trả lời- GV chốt ghi nhớ - HS đọc lại. Nội dung bài dạy I. Bố cục của văn bản : Văn bản : Người thầy đạo cao đức trọng : I. Mở bài : Từ đầu “danh lợi ® Giới thiệu về Chu Văn An. II. Thân bài : “ Học trò không cho vào T hăm “ ® Công lao , uy tín và tính cách của CVA. III. Kết bài : Phần còn lại. ® Tình cảm của mọi người đ/v CVA . * Ghi nhớ : 1,2 (sgk- 25) II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản : * Ghi nhớ : 3 ( sgk - 25 ) 4. Củng cố & luyện tập : Hoạt động 3 : ? Có thể trình bày nội dung phần TB dựa trên yếu tố nào ? ( Dựa vào kiểu bài, chủ đề, ý đồ giao tiếp của người viết .) 1/26 : Phân tích cách trình bày ý trong đoạn trích sau : 2/27: Hướng dẫn hs làm ( vì liên quan đến bài học ) 3/27 : Cách s.xếp trên hợp lí chưa ? Nếu chưa thì sửa lại ntn ? III. Luyện tập : 1/ 26 : Cách trình bày : a/ Theo thứ tự không gian : nhìn xa- đến gần- đến tận nơi- đi xa dần. b/ Theo thứ tự thời gian : về chiều- lúc hoàng hôn . c/ Hai đoạn có tầm quan trọng khi nói đến v.đề cần chứng minh. 2/ 27 : Sắp xếp lại : 3/27 : a/ Giải thích câu tục ngữ : - Nghĩa đen - Nghĩa bóng b/ Chứng minh : - Những người - Các vị - Trong thời kì 5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : - Học bài cũ , làm bt cho hoàn chỉnh . - Chuẩn bị bài mới “ Xây dựng đoạn văn trong văn bản “ . Đoạn văn là gì ? . Khi xd đoạn văn cần sd từ ngữ và câu trong đ.văn ntn ? V. RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: