Tuần : 17
Tiết : 65 ND:
Hướng dẫn đọc thêm
Văn bản : HAI CHỮ NƯỚC NHÀ
( Trần Tuấn Khải )
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Cảm nhận được nội dung trữ tình yêu nước trong đoạn trích , tâm trạng của hai cha con, nỗi đau mất nước và ý chí phục thù .
- Tìm hiểu sức hấp dẫn của ngòi bút Trần Tuấn Khải : cách khai thác đề tài lịch sử , lựa chọn thể thơ thích hợp .
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng phân tích một đoạn thơ trữ tình có nội dung yêu nước và giọng điệu thống thiết .
3. Thái độ :
- Giáo dục học sinh lòng yêu nước .
II. CHUẨN BỊ :
Gv : sgk, gaío án, tltk, bảng phụ
Hs : sgk, tập ghi, vở bt, xem trước bài
Tuần : 17 Tiết : 65 ND: Hướng dẫn đọc thêm Văn bản : HAI CHỮ NƯỚC NHÀ ( Trần Tuấn Khải ) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Cảm nhận được nội dung trữ tình yêu nước trong đoạn trích , tâm trạng của hai cha con, nỗi đau mất nước và ý chí phục thù . - Tìm hiểu sức hấp dẫn của ngòi bút Trần Tuấn Khải : cách khai thác đề tài lịch sử , lựa chọn thể thơ thích hợp . 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích một đoạn thơ trữ tình có nội dung yêu nước và giọng điệu thống thiết . 3. Thái độ : - Giáo dục học sinh lòng yêu nước . II. CHUẨN BỊ : Gv : sgk, gaío án, tltk, bảng phụ Hs : sgk, tập ghi, vở bt, xem trước bài III. PHƯƠNG PHÁP : Đọc diễn cảm, gợi mở, thảo luận, giảng bình IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định lớp : 2. KTBC : - Đọc thuộc lòng Oâng đồ –Vũ Đình Liên và nêu nội dung chính ? ( 8đ) - Đọc bài thơ (4đ) - Nd thể hiện tình cảnh đáng thương của ông đồ à toát lên niềm cảm thương chân thành trước lớp người tàn tạ và tiếc nối cảnh cũ người xưa(4 đ) 3. Bài mới : Giới tiệu bài : Trong những năm 20 của thế kỉ xx, ngoài thơ văn yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, còn có những sáng tác thể hiện nỗi đau thời thế một cách kín đáo của nhiều tác giả hoạt động hợp pháp . Điển hình cho những nhà thơ ấy là Trần Tuấn Khải. Thơ ông thường duùng những biểu tượng mang tính đa nghĩa để gửi gắm tâm sự yêu nước của mình . “Hai chữ nước nhà” là một trong số ấy . Hđộng 1 : Đọc - hiểu chú thích ? Cho biết đôi nét về tiểu sử tác giả ? ? Điểm nổi bật về bút pháp sáng tác của ông ? ? Xuất xứ đoạn trích ? ( Vbản trích này từ câu 1 ® 36 của bài thơ dài 101 câu ) _ Giải nghĩa 1 số từ : ải Bắc, hoàng thiên, vong quốc, phân mao . _ Giọng đọc : buồn, thống thiết, ngắt đúng nhịp _ Gv đọc mẫu , gọi hs đọc , Gv nhận xét . ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào ? ? Thế mạnh của thể thơ song thất lục bát là gì ? 0 Bộc lộ nhiều cung bậc khác nhau . Hđộng 2 : Đọc -Tìm hiểu văn bản - Bài thơ có thể chia làm 3 p + 8 câu đầu : tâm trạng người cha trong cảnh éo le . + 20 câu tiếp : tình cảnh đất nước + 8 câu cuối : bất lực của cha và lời trao gửi cho con . - Ndung chính của đ.trích là : lời trăn trối của cha đ/v con trước giờ vĩnh biệt trong bối cảnh nước mất nhà tan ® giọng thơ lâm li, thống thiết . * Đọc 8 câu đầu và nêu nd chính . ? Chi tiết m.tả bối cảnh không gian xảy ra câu chuyện ? 0 Chốn ải bắc, mây , gió thổi đìu hiu, hổ thét chim kêu . ? Em nhận xét gì về không gian ở đây ? _ Cảnh vật như giục cơn sầu trong lòng người : đây không chỉ là không khí thời Nguyễn Phi Khanh mà còn là không khí những năm 20 của TK xx nào có gì khác . ? 4 câu t.theo cho thấy t.trạng của 2 cha con ntn ? 0 - cha : hạt máu nóng - con : tầm tã châu rơi ® Hoàn cảnh éo le : cha bị bắt không ngày trở lại, con muốn theo phụng dưỡng cho tròn chữ hiếu , cha khuyên con quay lại để trả thù nhà đền nợ nước . ? Trong bối cảnh ấy, lời khuyên của cha có ý nghĩa gì ? ( người nghe (con) phải khắc cốt ghi xương ) * 20 câu t.theo ? Tình cảnh đất nước được m.tả qua các chi tiết nào ? 0 Bốn phương khói lửa, ? Những chi tiết đó, gợi cho người đọc liên tưởng đến tình hình đ.nước ntn ? ? Em có nhận xét gì về BPTT khi m.tả các hình ảnh trên ? 0 Mang tính ước lệ tượng trưng để nói về tình cảnh Đại Việt dưới ách đô hộ của giặc Minh nhưng còn liên tưởng đến tình hình đất nước hiện thời ( những từ : đô thị, khác giống đã phần nào hé lộ dụng ý kín đáo của tác giả ) ? T.trạng của người cha trước khi qua biên giới khi nghĩ về đ.nước được m.tả ntn ? 0 Xé tâm can, ngậm ngùi, khóc than, thương tâm, vật cơn sầu, càng nói càng đau _ T.trạng của Nguyễn Phi Khanh ở TK xv vừa là t.trạng của tác giả & nh.dân VN mất nước đầu TK xx * Đọc 8 câu cuối và nêu nd chính : ? Người cha nói nhiều đến mình : “thân tàn, tuổi già sức yếu, sa cơ, đành chịu bó tay” để làm gì ? 0 Nói đến hoàn cảnh bất lực của mình ? Người cha nói đến sự bất lực của mình và sự nghiệp của tổ tông nhằm m.đích gì ? ? Qua đó, em thấy NP.Khanh là người ntn ? 0 Anh hùng hào kiệt : không nghĩ đến mình, một lòng vì nước vì dân ? B.thơ thành công ở ở mặt nào ? ( Mượn chuyện lịch sử để khích lệ lòng yêu nước ) ? Qua phần p.tích, em hãy nêu ndung chính của vbản ? I. Đọc - hiểu chú thích : (sgk-161) II. Đọc -Tìm hiểu văn bản : 1. Không gian vàtâm trạng của người cha : -Chốn ải Bắc mây sầu ảm đạm -gió thảm điều hiu -hổ thét chim kêu ® Không gian là nơi heo hút, ảm đạm - cha : hạt máu nóng - con : tầm tã châu rơi ® Tình nhà nghĩa nước đều sâu đậm .,lời khuyên của cha rất xúc động, thiêng liêng . 2. Tình cảnh đất nước : Than vận nước Để quân Minh Bốn phương khói lửa Xiết bao thảm hoạ Nơi đô thị bỏ vợ lìa con Trông cơ đồ Thương nòi giống à Đất nước bị chiến tranh hết sức bi thảm . 3. Lời trao gửi cuối cùng : Cha xót phận tuổi già đành chịu bó tay sau này cậy con à Hun đúc ý chí gánh vác giang sơn cho con . * Ghi nhớ (sgk-163) 4. Củng cố & luyện tập : Hđộng 3 : Gv hướng hs luyện tập và c.cố k.thức . - Tấm lòng của người cha có gì đáng quý ? Tâm trạng của người cha còn là t.trạng của ai ? ( Tất cả vì dân vì nước) . Đó còn là tâm trạng của t.giả , của người VN ) * Thảo luận : ? Tại sao t.giả đặt nhan đề bài thơ là “Hai chữ nước nhà” ? 0 Nước và nhà trong h.cảnh này là mqh không thể tách rời . Lấy nước làm nhà, làm mọi việc vì nước thay cho chữ hiếu với cha . Thế là vẹn cả đôi đường . ? Tìm từ ngữ, hình ảnh có tính ước lệ, sáo mòn mà vẫn có sức truyền cảm mạnh mẽ ? III. Luyện tập : 5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : - Học bài , tìm thêm dẫn chứng - Chuẩn bị bài “ Ông đồ” : . Đọc vbản , tìm hiểu tác giả, tác phẩm . Hình ảnh ông đồ qua mỗi khổ thơ ? Những nét đặc sắc về ngh.thuật ? V. RÚT KINH NGHIỆM : Nội dung : Phương pháp: Tổ Chức : Tuần : 17 NS: Tiết : 66 ND: Văn bản : _ ( Vũ Đình Liên ) I. MỤC TIỆU : 1. Kiến thức : - Cảm nhận đựơc tình cảnh tàn tạ của nhân vật ông đồ, qua đó thấy được niềm cảm thương và nỗi nuối tiếc ngậm ngùi của tác giả đối với cảnh cũ người xưa gắn liền với một nét đẹp văn hóa cổ truyền . - Thấy được nét đặc sắc nghệ htuật của bài thơ . 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích thơ ngũ ngôn 3. Thái độ : - Giáo dục học sinh trân trọng những nét văn hóa cổ xưa của cha ông, đó cũng là nét văn hóa của dân tộc . II. CHUẨN BỊ : Gv : sgk, giáo án, tltk, bảng phụ Hs : sgk, tập ghi, vở bt, xem trước bài III. PHƯƠNG PHÁP : Đọc diễn cảm, gợi mở, th.luận, so sánh IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định lớp : 2. KTBC : - Đọc TL bài Muốn làm thằng Cuội-Tản Đà và cho biết đôi nét về nội dung,nghệ thuật ? - Đọc thuộc bài thơ (4đ) -Tâm sự của một người bất hoà với thực tại tầm thường ,xấu xa,muốn (2 đ) thoát li bằng mộng tưởng lên trăng -Hồn thơ pha chút ngông nghênh đáng yêu,đổi mới thể thơ thất ngôn bát cú. (2 đ) 3. Bài mới : Giới thiệu bài : “ Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ _ Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh” trong thơ Nguyễn Khuyến , cũng là hình ảnh quen thuộc khi tết đến của nhân dân ta . Những câu đối đỏ mang lại sự may mắn, hạnh phúc cho mỗi gia đình trong năm mới, và tất nhiên ông đồ không thể thiếu được khi tết đến . Chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu hình ảnh ông đồ qua bài thơ Hđộng 1 : Đọc - Tìm hiểu văn bản ? Hãy nêu những nét chính về tiểu sử tác giả ? ? Xuất xứ tác phẩm ? - Giải nghĩa từ khó * Giọng đọc : trầm lắng, buồn, thiết tha Gv đọc , gọi hs đọc lại, gv nhận xét . ? Qua phần đọc hãy tìm bố cục bài thơ ? ( 3 p : 2 khổ đầu – 2 khổ t.theo – khổ cuối ) Hđộng 2 : Tìm hiểu văn bản Đọc lại 2 khổ thơ đầu : ? Ông đồ xuất hiện trong thời gian nào của năm ? Ông làm việc gì ? Ở đâu ? 0 Ông xuất hiện khi xuân về tết sắp đến và bày hàng của mình ra hè phố để viết chữ . ? Hình ảnh ông đồ ntn trong dịp tết ? ? Thái độ của mọi người xung quanh đ/v ông ra sao ? Tìm những câu thơ d.chứng ? ? Những chi tiết trên cho thấy giá trị của ông đồ ntn (trong hoạt động sắp tết của mọi nhà ) ? => Ông trở thành trung tâm của sự chú ý của mọi người . ? Qua đó em nhận xét gì về thời kì sống của ông lúc này ? - Đọc khổ 3-4 : ? Hãy tìm sự thay đổi giữa 2 khổ thơ đầu và 2 khổ t.theo. Đó là sự biến đổi gì ? 0 Nhân vật , cảnh vật vẫn như cũ nhưng chỉ khác là sự vắng dần những người thuê viết . ? Sự thay đổi này diễn ra với tốc độ ntn ? ? Vì sao có sự thay đổi đó ? 0 Thời Nho học dần dần lụi tàn, con người tài hoa như ông đồ không còn giá trị sdụng trong thời buổi Tây học thịnh hành ® Ông ngồi đấy mà vô cùng lẻ loi, lạc lõng . Th.luận : “ Lá vàng rơi trên giấy Ngoài trời mưa bụi bay” ? Đây là 2 câu thơ tả cảnh hay tả tình ? (Tả cảnh – Mượn cảnh ngụ tình ) ? Không có người thuê viết nên giấy mực của ông ra sao ? Tác giả sdụng Bptt gì ? (Nhân hóa) ? Ở 4 khổ đầu, t.giả đã sdụng Bptt nào để thấy rõ sự khác nhau giữa 2 thời kì của ông đồ ? 0 Ngh.thuật tương phản ? Qua đó em có nh.xét gì về thời kì của ông đồ ở khổ 3-4 ? - Đọc khổ cuối ? Em có nhận xét gì về cách xưng hô của t.giả ? 0 Kết cấu đầu cuối tương ứng chặt chẽ làm nổi bật chủ đề . ? 2 câu cuối diễn đạt điều gì về t.cảm của nhà thơ đối với ông đồ ? 0 Bài thơ gợi một cái nhìn nhân hậu đ/v quá khứ & những gì đang thành q.khứ . ? B.thơ ngoài nội dung có có những nét đặc sắc gì về nghệ thuật ? 0 Thể thơ ngũ ngôn , k.cấu giản dị chặt chẽ , ngôn ngữ trong sáng bình dị , lời ít ý nhiều . ? Qua phần p.tích , em cảm nhận được gì về nội dung & ngh.thuật ? I/. Đọc - Tìm hiểu văn bản : (sgk) II. Tìm hiểu văn bản : 1. Hình ảnh ông đồ xưa hoa đào nở , ông đồ già , mực tàu giấy đỏ thuê viết ..ngợi khen hoa tay phượng múa ,rồng bay ® Oâng đồ trở thành trung tâm của sự chú ý,là đối tượng của sự ngưỡng mộ của mọi người. 2.Hình ảnh ông đồ nay Mỗi năm mỗi vắng Người thuê viết Giấy đỏ mực đọng Oâng đồ lá vàng,mưa bụi.. ®Oâng đồ không còn giá trị sử dụng trong thời buổi Tây học thịnh hành 3.Nỗi lòng của tác giả đào lại nở Không ông đồ xưa ®Bài thơ gợi cái nhìn nhân hậu với quá khứ và những gì đang thành quá khứ * Ghi nhớ (sgk-157) 4. Củng cố & luyện tập : Gv hướng dẫn hs làm Bt và củng cố k.thức . - Đọc diễn cảm bài thơ - Suy nghĩ của em về nhân vật ông đồ qua b.thơ ? Th.luận nhóm : ? B.thơ hay ở những điểm nào ? Em thích nhất câu thơ nào ? Vì sao ? III. Luyện tập : 5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : - Học các v.bản từ đầu năm đến nay để thi HK + Thuộc thơ + Truyện nắm được tính cách nh.vật, diễn biến + Nắm được thể loại mỗi t.phẩm + Nắm được những nét chính về n.dung và nghệ thuật . V. RÚT KINH NGHIỆM : Nội dung : Phương pháp: Tổ Chức : Tuần : 17 Tiết : 67-68 ND: KIỂM TRA TỔNG KẾT: HK I I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Kiểm tra kiến thức của học sinh đối với bộ môn Ngữ văn ( gồm văn, tiếng việt, tập làm văn ) từ đầu năm đến nay . 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng ựa chọn chính xác câu trả lời đúng nhất (trắc nghiệm) và khả năng diễn đạt mạch lạc . 3. Thái độ : Giáo dục hs tính độc lập, suy nghĩ sáng tạo khi làm bài . II. CHUẨN BỊ : Gv : đề bài , đáp án Hs : ôn lại các kiến thức III. PHƯƠNG PHÁP : Lựa chọn, kết hợp IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định lớp : 2. KTBC : 3. Bài mới : ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN :NGỮ VĂN 8 THỜI GIAN:90 PHÚT ĐỀ BÀI : Câu 1 :Theo hội nghị Cai-rô Ai Cập thì phụ nữ Châu Phi và phụ nữ Châu Á có tỉ lệ sinh con cao.Em hãy nêu suy nghĩ của mình về vấn đề này.(2 đ) Câu 2 :Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép dưới đây và cho biết mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì trong mối quan hệ ấy.(1đ) a/ Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn :hôm nay tôi đi học . b/ Nếu ai có bộ mặt không được xinh đẹp thì gương không bao giờ nói dối. Câu 3 : Hãy tìm biện pháp tu từ nói quá trong các câu sau đây (0,5 đ) a/Lỗ mũi thì tám gánh lông Chồng yêu chồng bảo râu rồng trời cho. b/Cưới em trăm tấm gấm đào Một trăm hòn ngọc,hai mươi tám ông sao trên trời . Câu 4 : Nếu là người chứng kiến cảnh lão Hạc kể chuyện bán chó với ông giáo (trong tác phẩm Lão Hạc của Nam Cao) thì em sẽ ghi lại câu chuyện đó như thế nào ?(6 đ) ĐÁP ÁN NGỮ VĂN 8 Câu 1 :HS có thể trình bày với các ý sau: - Xác định tên Văn bản Bài toán DS (0,25đ) Ở những nước phát triển ,đời sống xã hội cao,người dân nhất là phụ nữ có ý thức sinh đẻ có kế hoạch nên tỉ lệ sinh con thấp hơn các nước kém phát triển.Phụ nữ ở các nước nêu trong văn bản có tỉ sinh con cao hơn đều là phụ nữ những nước kém phát triển Châu Phi và Châu Á.(0,75đ) Ở những nước kém phát triển thì hạn chế sự phát triển văn hoá và giáo dục.Người dân chưa thoát khỏi những tập tục lạc hậu và chưa có ý thức hạn chế sinh đẻ nên tỉ lệ sinh con ở phụ nữ cao hơn các nước khác,các châu lục khác trên thế giới. (0,75đ) Trình bày mạch lạc,đủ ý,đúng chính tả (0,25đ) Câu 2 :a/Vế 1 : Kết quả ,Vế 2 : Nguyên nhân ,Vế 3 :Giải thích . (0,5đ)(Vì,dấu phẩy,dấu hai chấm -0,5đ) b/Vế 1 : Giả thuyết ,Vế 2 : Kết quả. 0,5đ)(Nếu ..thì-0,5đ) Câu 3 :Biện pháp tu từ nói quá : a/ tám gánh lông (0,25 đ) b/hai mươi tám ông sao trên trời (0,25 đ) Câu 4 :Dàn ý a/Mở bài :Giới thiệu chung (0,5đ) -Lão Hạc là hàng xóm của gia đình em và ông giáo. -Lão Hạc rất nghèo.Con trai đi làm ăn xa,lão chỉ có chú chó Vàng làm bạn. -Sau trận ốm kéo dài,lão không kiếm được việc là nên chẳng có gì ăn qua ngày. -Lão quyết định bán con chó Vàng.Sau đó lão sang gặp ông giáo để kể chuyện bán chó và nhờ cậy một việc quan trọng. b/ Thân bài :Kể lại diễn biến cuộc gặp gỡ giữa lão Hạc và ông giáo (2,5đ) -Lão Hạc sang nhà ông giáo với vẻ khác thường . -Lão Hạc kể lại việc mình vừa bán con chó Vàng cho ông giáo nghe rồi tự trách mình là đã lừa nó. -Oâng giáo an ủi lão ,cố làm cho lão vui. -Lão Hạc nhờ ông giáo hai việc :nhờ ông giáo trông coi mảnh vườn và gởi ông giáo tiền làm ma khi lão chết. c/Kết bài :Cảm nghĩ của em (0,5đ) -Lão Hạc là người cha rất thương con và giàu đúc hi sinh . -Số phận hẩm hiu của lão Hạc cũng là số phận chung của nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng tám. Trình bày mạch lạc đúng chính tả (1đ);xác định ngôi kể thứ 3( 0,5 đ) MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ BÀI LÀM CỦA HS MỨC ĐỘ Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 TỔNG ĐIỂM Câu Điểm Câu Điểm Câu Điểm Câu Điểm Nhận biết Xác định VB “Bài ” 0,25 2a(Cách nối) 2b(Cách nối) 0,5 0,5 3a 3b 0,25 0,25 1,75 Thông hiểu 2a 2b 0,75 0,75 Xđ ngôi kể 0,5 2 Vận dụng (mức thấp) 1a 1b 0,75 0,75 4MB 4KB 0,5 0,5 2.5 Vận dụng (mức cao) 4TB 2,5 2,5 Trình bày 0,25 1 1,25 Tổng cộng 2 2,5 0,5 5 10
Tài liệu đính kèm: