Tuần :1
Tiết :1 ND :
Ngữ văn : TÔI ĐI HỌC
(Thanh Tịnh)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức :
- Giúp học sinh thấy được những kỉ niệm về buổi tuổi tựu trường đầu tiên gợi lên trong lòng nhân“ tôi”
- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, tìm hiểu truuyện ngắn .
3. Tư tưởng :
- GD học sinh trân trọng những kỉ niệm đẹp thời đi học.
II. CHUẨN BỊ
HS : sgk, vở bài tập, xem trước bài
GV : sgk, giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ
III. PHƯƠNG PHÁP :
Đọc diễn cảm , nêu vấn đề , gợi mở , giảng bình , thảo luận, tích hợp với
phần TV ( từ láy)
Tuần :1 Tiết :1 ND : Ngữ văn : TÔI ĐI HỌC (Thanh Tịnh) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức : - Giúp học sinh thấy được những kỉ niệm về buổi tuổi tựu trường đầu tiên gợi lên trong lòng nhân“ tôi” - Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, tìm hiểu truuyện ngắn . 3. Tư tưởng : - GD học sinh trân trọng những kỉ niệm đẹp thời đi học. II. CHUẨN BỊ HS : sgk, vở bài tập, xem trước bài GV : sgk, giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ III. PHƯƠNG PHÁP : Đọc diễn cảm , nêu vấn đề , gợi mở , giảng bình , thảo luận, tích hợp với phần TV ( từ láy) IV. TIẾN TRÌNH 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: (giới thiệu bài) Hoạt động của GV &HS Hoạt động 1: Đọc-Tìm hiểu chú thích * GV nêu yêu cầu giọng đọc: đọc đúng ngữ điệu, phù hợp với tâm trạng nhân vật . Giọng:chậm, dịu dàng, sâu lắng(chú ý những câu nói của nhân vật “tôi “ , người mẹ , ông giáo . GV đọc mẫu, gọi HS đọc, GV nhận xét. ? Dựa vào sgk, em hãy cho biết đôi nét về tác giả Thanh Tịnh? * Đảm bảo các ý: - Tên là Trần Văn Ninh, quê ở ngoại ô thành phố Huế (xóm Gia Lạc). - 1933 làm nghề dạy học và bắt đầu làm thơ viết văn. Trong sự nghiệp sáng tác của mình, ông có mặt trên nhiều lĩnh vực: truyện ngắn, thơ, bút ký, nhưng có lẽ ông thành công hơn cả ở truyện ngắn và thơ ? Những sáng tác của ông có điểm gì chung? (Toát lên một tình cảm êm dịu, trong trẻo. Văn ông nhẹ nhàng mà sâu lắng, man mác buồn thương, vừa ngọt ngào quyến luyến.) ? Cho biết đôi nét về truyện ngắn: Tôi đi học? Giải nghĩa từ khó:ông đốc, bất giác, lạm nhận, lớp một ? Hoạt động 2 : . Đọc – Tìm hiểu văn bản ? Qua phần đọc, em hãy cho biết truyện ngắn này đề cập đến vấn đề gì? (Những kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên qua hồi tưởng của “tôi “ ) ? Theo em, văn bản này được xếp vào văn bản biểu cảm hay văn bản nhật dụng ? ( Văn bản biểu cảm ) ? Truyện nên chia làm mấy đoạn ? (5 đoạn) Ý chính từng đoạn ? ? Buổi tựu trường đầu tiên của nh.vật “ tôi “ ở hiện tại hay quá khứ ? (Từ hiện tại nhớ về quá khứ ) ? Thời điểm gợi nhớ lại những kỉ niệm ? (Cuối thu - đầu tháng 9 - thời điểm khai trường ) ? Cảnh sinh hoat ra sao ? (mấy em nhỏ ) ? Dòng hồi tưởng của tác giả ở truyện có gì đặc biệt ? ( Từ ht nhớ về dĩ vãng ® với những k.niệm trong sáng của ngày đầu tiên đến trường) Thảo luận : (1¢ ) ? (Đọc toàn bộ truyện ngắn, em thấy những kỉ niệm này được nhà văn diễn tả theo trình tự ntn ? ? Ở đoạn đầu, hãy tìm những từ láy để diễn tả tâm trạng , cảm xúc của nhân vật “tôi ” khi nhớ về kỉ niệm tựu trường ? (náo nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã.) ? Em có nhận xét gì về những từ ngữ ấy? ( Đó là những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng tác giả khi nhớ về ngày đ.tiên đến trường) ? Ở đoạn 2 , có nhưng động từ : thèm, bặm, ghì, xệnh, chúi sử dụng để người đọc hình dụng ra điều gì ? ( Dễ dàng hình dung tư thế và cử chỉ ngộ nghĩnh, ngây thơ, đáng yêu của chú bé.) Nội dung bài dạy I. Đọc-Tìm hiểu chú thích: 1. Đọc: 2. Tác giả: (sgk) Trần Văn Ninh, quê ở ngoại ô thành phố Huế 3. Tác phẩm: - Truyện ngắn “Tôi đi học “in trong tập : Quê mẹ, xuất bản 1941 II. Đọc – Tìm hiểu văn bản: 1. Những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên: à Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi “ khi cùng mẹ trên đường đi đến trường; khi vào trường và khi vào trong lớp. 4. Củng cố và luyện tập : Hđộng 3 : Gv hướng dẫn hs củng cố kiến thức . - Em có nhận xét gì về truyện ngắn “ Tôi đi học “ ? -Dòng hồi tưởng của tác giả diễn ra theo trình tự thời gian như thế nào? -Cốt truyện chủ yếu diễn tả tâm trạng của nhân vật tôi ngày đầu tiên đến trường . - Từ hiện tai nhớ về quá khứ. 5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà: - Học bài , tìm thêm dẫn chứng trong sgk. - Đọc và trả lời các câu hỏi còn lại . Tâm trạng của“tôi “ ngày đầu tiên đến trường ra sao ? . Thái độ của người lớn như thế nào ? Tuần: 1 Tiết : 2 ND: Văn bản: TÔI ĐI HỌC (tt) (Thanh Tịnh) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức : - Hiểu và phân tích được những cảm giác êm dịu, trong sáng , man mác buồn của nhân vật “tôi “ trong buổi tựu trường đầu tiên qua áng văn hồi tưởng giàu chất thơ của Thanh Tịnh Tâm trạng hồi hộp , cảm giác bỡ ngỡ của “tôi “. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật “tôi “ – người kểâ chuyện. 3. Tư tưởng : - Gợi cho học sinh liên tưởng đến những kỉ niệm tựu trường của bản thân. II. CHUẨN BỊ: HS : sgk, vở bài tập, xem trước bài. GV: sgk, giáo án, tài liệu thảo, bảng phụ. III. PHƯƠNG PHÁP : Đọc diễn cảm , nêu v.đề , gợi mở , thảo luận , giảng bình IV. TIẾN TRÌNH: 1.Oån định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: -Cho biết đôi nét về nhà văn Thanh Tịnh và truyện ngắn “Tôi đi học “? ( 8 đ ) -Tâm trạng của nhân vật “tôi “ diễn ra thao trình tự như thế nào ? - Thanh Tịnh quê ở Huế, làm nghề dạy học rồi viết văn làm thơ. Truyện “Tôi đi học “in trong tập “Quê mẹ “ (4 đ ). Truyện diễn tả tâm trạng của tác gia ûlần đầu tiên đến trường. (4đ ) -Theo trình tự: trên đường đến trường ;khi vào trường; và khi vào lớp học. ( 8 đ ) 3. Bài mới : Hoạt động của GV &HS Hoạt động 1: Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi “trong ngày đầu tiên đi học ? Tâm trạng “tôi “ trên con đường cùng mẹ đến trường được miêu tả như thế nào ? Chi tiết nào cho thấy những thay đổi trong lòng cậu bé ? ( Ngày đầu tiên đến trường- đối với “tôi “-là một ngày trọng đại, đáng nhớ . Điều này đã làm cậu thay đổi . Cậu thay đổi từ hành vi đến nhận thức : _ Con đường, cảnh vật xung quanh vốn quen thuộc nhưng lần này tự nhiên thấy lạ, tự thấy có sự thay đổi lớn trong lòng mình. _ Cảm thấy trang trọng đứng đắn với mấy quyển vở trên tay ( không còn hằng ngày ra đồng thả diều hay nô đùa, lội sông nữa) ? Tuy đã ra vẻ chững chạc nhưng đôi lúc, cậu bé còn ngây ngô rất buồn cười, hãy tìm chi tiết thể hiện sự đáng yêu đó ? (Dù còn lúng túng chỉ với hai quyển vở mới muốn tự khẳng định mình là học sinh thực sự khi xin mẹ cầm cả bút thước với ý nghĩ vừa ngây ngô ,buồn cười lại đáng yêu “ chỉ có người thạo mới cầm nổi bút thước “ ? Tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng ngỡ ngàng, cảm giác mới lạ của “tôi “khi đến trường. Cái nhìn của cậu bévề ngôi trường trước và sau khi đi hoc có gì khác ? ( Trước kia, ngôi trường đối với “ tôi “chỉ là nơi xa lạ, chưa để lại trong lòng cậu ấn tượng gì ngoài cảm giác là “cao ráo sạch sẽ hơn những ngôi nhà khác trong làng “. Nhưng hôm nay : thấy ai cũng áo quần chỉnh tề, sạch sẽ. Còn trường thật oai nghiêm, sân trường rộng quá nên cậu cảm giác mình trở nên lạc lõng và “ đâm ra lo sợ vẩn vơ “ ) ? Lúc này “tôi “ và mấy cậu học trò đã hành động như thế nào ? ( Họ đều bỡ ngỡ đứng nép bên người thân chỉ dám nhìn một nửa hay dám đi từng bước nhẹ) ? Hình ảnh các cậu học trò lần đầu tiên đi học được so sánh với cái gì ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật so sánh đó ? ( Các cậu học tro nhỏ được ví như những chú chim non rất giàu sức gợi cảm. Các em ngỡ ngàng, lo sợ khi nghĩ mình sắp sửa bước sang một thế giới khác biệt hệt như những chú chim non phải rời tổ để bay vào khoảng trời rộng. ) ? Đặc biệt khi nhge ông đốc gọi tên và khi rời tay mẹ thì tôi có tâm trạng như thế nào ? ( - Hồi hộp chờ nghe tên mình - tự nhiên tôi giật mình lúng túng. - Những tiếng khóc nức nở hay thút thít bật ra tự nhiên phản ứng dây chuyền - cảm thấy bước vào một thế giới khác và thấy cách xa mẹ hơn bao giờ hết .) * Đocï đoạn cuối: ? Tâm trạng của “tôi “ khi ngồi vào chỗ của mình và đón giờ học đầu tiên ? ( Cái gì cũng thấy lạ và hay hay lạm nhận chỗ ngồi kia là của mình, nhìn người bạn mới quyến luyến cậu dễ dàng thích nghi với môi trường mới, thấy gần gũi với thầy giáo , bạn bè, lớp học. Và “tôi “ dù đã có lúc vẫn tơ tưởng đến những kỉ niệm đi bẫy chim nhung khi bắt đầu giờ học thì rất nghiêm túc tự tin. * ? Hình ảnh một con chim non liệng đến bên bờ cửa sổ hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay cao đơn thuần chỉ là nghĩa thực hay có nghĩa khác ? Vì sao ? ( Có dụng ý nghệ thuật , ý nghĩa tượng trưng rõ ràng gợi nhớ những ngày vui chơi của trẻ thơ đã kết thúc – từ nay bước vào giai đoạn mới. * HS Thảo luận ? Dòng chữ “Tôi đi học “ kết thúc truyện có ý nghĩa gì? (Thể hiện chủ đề của truỵên ngắn ) ? Tóm lại em có nhận xét gì tâm trạng của “tôi “ trong ngày đầu tiên đến trường ? Hoạt động 2 : Tình cảm của người lớn dành cho thế hệ trẻ ? Tìm các chi tiết về thái độ, cử chỉ của người lớn đối với thế hệ trẻ ? * HS tìm dẫn chứng : - Phụ huynh : chuẩn bị chu đáo cho con em , đều trân trọng tham dự buổi lễ quan trọng này. Có lẽ họ cũng đang lo lắng , hồi hộp cùng con em mình. - Ông đốc cảm thông, bao dung, luôn vỗ về động viên các em - Thầy dạy lớp rất vui tính, ân cần. ? Em có nhận xét gì : thái độ, cử chỉ ấy của họ ? ...Chính cách đối xử của họ đã tạo cho các em những ấn tượng tốt đẹp trong ngày đầu tiên đi học cũng như suốt quãng đời học sinh sau này. - Chúng ta nhận ra trách nhiệm, tấm lòng của gia đình, nhà trường đối với thế hệ tương lai. Đó là môi trường giáo dục ấm áp, là nguồn nuôi dưỡng các em trưởng thành. HS thảo luận : ? Miêu tả tâm trạng nhân vật “tôi “, tác giả đã sử dụng những hình ảnh so sánh nào ? Em có nhận xét gì về những hình ảnh so sánh đó ? ( 3 hình ảnh so sánh: Những cảm giác tr ... ïc ở nhà: - Học bài , làm bài tập - Chuẩn bị bài : “Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ” _Thế nào là từ ngữ có nghĩa rộng? _ Thế nào là từ ngữ có nghĩa hẹp? _ Từ ngữ vừa có nghĩa rộng so với từ ngữ này lại là từ ngữ có nghĩa hẹp so với từ ngữ khác? _Tìm ví dụ minh hoạ V. RÚT KINH NGHIỆM : Nội dung : Phương pháp: Tổ Chức : Tuần: 1 Tiết : 3 ND: Tiếng Việt: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức : - Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. 2. Kĩ năng : - Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng,rèn kỹ năng sử dụng từ trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng và hẹp. 3. Tư tưởng : - Giáo dục học sinh tính độc lập sáng tạo khi vận dụng lí thuyết vào thực hành. III. CHUẨN BỊ: HS: sgk, vở bài tập, xem trước bài. GV: sgk, giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ III. PHƯƠNG PHÁP : Định nghĩa , so sánh , câu hỏi dẫn dắt , lựa chọn, quy nạp IV. TIẾN TRÌNH: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Giới thiệu bài: Ở lớp 7, các em đã tìm hiểu về hai mối quan hệ nghĩa của từ: quan hệ đồng nghĩa và quan hệ trái nghĩa. Hôm nay, chúng ta sẽ đi vào một mối quan hệ khác về nghĩa từ ngữ: mối quan hệ bao hàm qua bài “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ “. Hoạt động của GV &HS Hoạt động 1: Nhắc lại từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa. ( 1 phút ) ? Thế nào là từ đồng nghĩa ? Có mấy loại từ đồng nghĩa ? Cho vd? ( Từ đồng nghĩa: những từ có nghĩa tương tự nhau. Từ đồng nghĩa có 2 loại : · Từ đồng nghĩa h.toàn, vd: má- mẹ · Từ đồng nghĩa không hoàn toàn vd: cho- tặng . ) ? Thế nào là từ trái nghĩa ? Cho ví dụ ? ( Từ trái nghĩa : những từ có nghĩa trái ngược nhau. vd: sống- chết. ) Hoạt động 2: Cho hs quan sát sơ đồtrên bảng phụ và trả lời câu hỏi. ? Nghĩa của từ “động vật “rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa các từ “thú “, “chim “, “cá “ ? (Rộng hơn, vì nói đến “động vật “là bao gồm cả ( bao hàm cả) “thú “ “chim “, “cá “) ? Nghĩa của từ “thú “ rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa các tư “voi “, “hươu “? Vì sao ? ( Rộng hơn, vì nói đến “thú “là bao gồm cả “voi “, “hươu “. ) ? Nghĩa của từ “ chim “ rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ “ tu hú “, “sáo “ ? ? Như vậy, nghĩa của từ “thú, chim, cá “rộng hơn nghĩa những từ nào đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào ? ( Động vật > thú, chim, cá > voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu ) GV chốt ý : -Từ ngữ nghĩa rộng. - Từ ngữ nghĩa hẹp. - 1 từ có thể vừa nghĩa rộng vừa nghĩa hẹp. * Bài tập nhanh : Tìm các từ ngữ có phạm vi nghĩa rộng hơn và hẹp hơn ? ? > cỏ, cây, hoa > ? ? > châu thành > ? Hệ thống hóa k.thức : ? Qua các vd trên, cho biết thế nào là từ ngữ nghĩa rộng ? Thế nào là từ ngữ nghĩa hẹp ? ? Một từ vừa có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp được không ? Cho vd ? ( HS trả lời , GV chốt ghi nhớ , HS đọc lại .) Nội dung bài dạy I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp: Động vật > thú, cá, chim > voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu. * Ghi nhớ (sgk-10 ) 4. Củng cố và luyện tập: Hđộng 3: . Luyện tập Gv hướng dẫn hs luyện tập và củng cố kiến thức : - Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng ? 2/ Tìm từ ngữ nghĩa rộng của nhóm từ sau ? - Ttế nào là ngữ được coi là nghĩa hẹp ? 3/ Tìm từ ngữ nghĩa hẹp của các từ sau ? Bt 4 , 5 : hướng dẫn hs về nhà làm . II. Luyện tập: 2/ Từ ngữ có nghĩa rộng : a. Chất đốt b. Ngh.thuật c. Thức ăn d Nhìn e. Đánh 3/ Từ ngữ nghĩa được bao hàm (nghĩa hẹp) : a. Ô tô, xe máy, xe đạp b. Sắt, nhôm, đồng c. Táo, lê, hồng 5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : - Học bài, làm bt còn lại. - Xem trước bài “Tính thống nhất về chủ đề của văn bản “ + Thế nào là chủ đề văn bản ? +Tại sao trong văn bản cần có tính thống nhất ?(Tìm nhan đề,từ ngữ,câu ) + Đọc văn bản “Rừng cọ quê tôi” .Tìm chủ đề ,tính thống nhất của văn bản V/ RÚT KINH NGHIỆM : Nội dung : Phương pháp: Tổ Chức : Tuần : 1 Tiết : 4 ND: Tập làm văn: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức : - Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề văn bản trên hai phương diện nội dung và hình thức 2. Kĩ năng : - Vận dụng kiến thức vào việc xây dựng các văn bản nói, viết đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, biết xác định đối tượng trình bày, lựa chọn sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình. 3. Tư tưởng : - Giáo dục học sinh vận dụng kiến thức thực tiễn khi nói và viết. II. CHUẨN BỊ : HS : sgk, vở bài tập, xem trước bài. GV: sgk, giáo án, tltk, bảng phụ. III. PHƯƠNG PHÁP : Gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận, lựa chọn IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổnđịnh lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Thông qua ) 3. Bài mới: Giới thiệu : Một văn bản khác hẳn với những câu hỗn độn do nó có tính mạch lạc và tính liên kết. Chính những điều này sẽ làm cho văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề. Thế nào là chủ đề và tính thống nhất về chủ đề của văn bản được biểu hiện qua những bình diện nào ? Bài học hôm nay sẽ làm rõ những điều ấy. Hoạt động của GV &HS Hoạt động 1: Chủ đề của văn bản -Trong văn bản “Tôi đi học “ của Thanh Tịnh : ? Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình ? ? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả ? ( Ấn tượng sâu sắc về những kỉ niệm thuở thiếu thời, thường được ghi nhớ mãi.) ? Văn bản miêu tả những sự việc đang diễn ra hay đã diễn ra ? ? Tác giả viết văn bản này nhằm mục đích gì ? (Hồi tưởng của tác giả về ngày đầu tiên đi học.Qua đó muốn bộc lộ cảm xúc của mình về một kỉ niệm thuở cắp sách đến trường. ? Qua đó hãy phát biểu chủ đề của văn bản này ? ( Chủ đề: “Tôi đi học “- bộc lộ cảm xúc của tác giả vào ngày đầu tiên đến trường.) ? Từ nhận thức trên: em hãy cho biết chủ đề của văn bản là gì ? ( HS trả lời – GV nhận xét ) Hoạt động 2 : Tính thống nhất về chủ đề của văn bản ? Căn cứ vào đâu em biết văn bản “Tôi đi học “ nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên ? ( - Căn cứ nhan đề: ta hiểu ngay nội dung văn bản nói về chuyện đi học. - Từ ngữ: những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường, lần đầu tiên đến trường, đi học, hai quyển vở mới, - Các câu văn: Hằng năm cứ vào cuối thu mơn man của buổi tựu trường ; Tôi quyên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy ; Hai quyển vở trên tay tôi ; Hôm nay tôi đi học ; ) Thảo luận nhanh : ? Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng đó in sâu trong lòng nhân vật “tôi “ suốt cuộc đời ? (- Hằng năm cứ vào cuối thu lòng tôi lại nao nức - Tôi quyên thế nào được ) ? Tìm các từ ngữ, chi tiết nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ (tâm trạng thay đổi ) của nhân vật “ tôi “? (- Con đường quen đi lại lắm lần bỗng đổi khác, mới mẻ . - Thấy ngôi trường vừa xinh xắn vừa trang nghiêm _ tôi đâm lo sợ vẩn vơ. - Cảm giác bỡ ngỡ khi xếp hàng, xa mẹ thì khóc nức nở. - Vào lớp sao thấy xa mẹ và nhớ nhà đến thế (trước đây đi xa cả ngày cũng không thấy nhớ ). => Các chi tiết, từ ngữ trong văn bản đều tập trung khắc họa cảm giác của tôi lần đầu tiên đến trường. GV chốt ý : ? Qua kết quả phân tích, người ta nói vb “ Tôi đi học “ có tính thống nhất về chủ đề, dựa vào đâu mà nói như vậy ? - Ý đồ, cảm xúc của tác giả nhất quán, tập trung vào một vấn đề(chủ đề) - Ý đồ không xa rời hay lạc sang chủ đề khác. * Tính thống nhất thể hiện ở phương diện : + Hình thức : nhan đề, đề mục (Tôi đi học ). + Nội dung : Các phần, các đoạn ( từ ngữ, chi tiết) trong vb đều hướng đến 1 vấn đề. ? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản ? ? Tính thống nhất của vb thể hiện ở phương diện nào ? ? Làm thế nào có thể viết một vb có tính thống nhất về chủ đề ? Nội dung bài dạy I. Chủ đề của văn bản: Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt . II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản: - Căn cứ vào nhan đề, từ ngữ, câu văn =>thấy được kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên. * Ghi nhớ (sgk-12) 4. Củng cố & luyện tập : Hđộng 3 : Luyện tập Gv hướmg dẫn hs làm bt và củng cố kiến thức . ? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản ? ? Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất về chủ đề ? * Chia nhóm thảo luận : 1/13 : P.tích tính thống nhất về chủ đề vb sau : a/ - Văn bản viết về đối tượng nào và vấn đề gì ? - Các đoạn trình bày đối tượng và vấn đề theo trình tự nào ? - Có thể thay đổi trật tự sắp xếp này không ? Vì sao ? b/ - Nêu chủ đề của văn bản ? d/ - Tìm các từ ngữ, các câu văn tiêu biểu thể hiện chủ đề của văn bản ? 2/14 : Gọi hs xác định yêu cầu - Ý nào sẽ làm cho bài viết lạc đề ? 3/14: Cho hs tìm ra các ý chưa đầy đủ để bổ sung ,điều chỉnh cho phù hợp ? III. Luyện tập: 1/ 13 a/ - Văn bản viết về rừng cọ và quan hệ của nó đối với làng quê. - Theo trình tự: giới thiệu cây cọ_ tả cây cọ_ t.dụng của cây cọ_ tình cảm gắn bó đối với cây cọ. - Không nên thay đổi (các ý sắp xếp hợp lí b/ Chủ đề: Sự gắn bó của rừng cọ đối với làng quê. 2/ 14 Lạc đề : b , d 5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : - Học bài, làm bài tập. - Xem trước bài :”Trong lòng mẹ “ .Tìm va phân tích tâm trạng của bé Hồng trong cuộc thoạiø ? . Tâm trạng bé Hồng khi gặp mẹ ? IV. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung : Phương pháp: Tổ Chức :
Tài liệu đính kèm: