Giáo án bộ môn Ngữ văn 8 - Tiết 60: Kiểm tra tiếng việt

Giáo án bộ môn Ngữ văn 8 - Tiết 60: Kiểm tra tiếng việt

Tuần :15 NS:

 Tiết :60 ND:

KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

Kiểm tra kiến thức hsinh đối với môn Tviệt từ đầu năm đến nay. Từ đó đánh giá chính xác khả năng học tập từng em.

 2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành

 3. Thái độ :

- Giáo dục học sinh tính đlập sáng tọ khi làm bài

II. CHUẨN BỊ:

 GV: Đề, đáp án.

 HS: học bài, giấy bút

III. PHƯƠNG PHÁP:

 Gợi mở, lựa chọn, kết hợp

IV. TIẾN TRÌNH:

 1. Ổn định lớp

 2. KTBC

 3. Bài mới

 

doc 3 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 627Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bộ môn Ngữ văn 8 - Tiết 60: Kiểm tra tiếng việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :15 NS:
 Tiết :60 ND:
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
Kiểm tra kiến thức hsinh đối với môn Tviệt từ đầu năm đến nay. Từ đó đánh giá chính xác khả năng học tập từng em.
 2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành
 3. Thái độ :
- Giáo dục học sinh tính đlập sáng tọ khi làm bài 
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Đề, đáp án.
 HS: học bài, giấy bút
III. PHƯƠNG PHÁP:
 Gợi mở, lựa chọn, kết hợp
IV. TIẾN TRÌNH:
 1. Ổn định lớp 
 2. KTBC
 3. Bài mới 
Hoạt động của HS với GV	Nội dung bài học
 Hđộng 1 :
- Gv ghi đề lên bảng .
 - Gv đưa ra đáp án .
 * Đề bài :
1. Tìm những từ có nghĩa rộng hơn so với nghĩa của các từ ở mỗi nhóm sau (1đ)
 a/ Động từ, danh từ, trợ từ, thán tư ø: 
 b/ Sụt sùi, nức nở, rấm rứt : 
2. Đọan thơ sau:
 “Trên con đường viền trắng mép đồi xanh
 Người các ấp tưng từng ra chợ tết
 Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc
 Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon”
Có a/ 2 từ tượng hình
 b/ 3 từ tượng hình (1 đ)
 c/ 4 từ tượng hình 
Đó là từ : 
3. Trong câu “Bà ơi! Em bé reo lên, cho cháu đi với” 
 Từ nào là thán từ? (1đ)
 a/ Bà c/ Reo
 b/ Ơi d/ Cho
4. Điền dấu thích hợp (ngoặc đơn, hai chấm, ngoặc kép vào đọan văn sau:
 Một tai họa đến mà đứa nào ích kỷ thì không hề biết trước được. Đó là không trông thấy tôi nhưng chị Cốc đã trông thấy Dế Choắt đang loay hoay ở cửa hang. Chị Cốc liền quát lớn
 - Mày nói gì ?
 - Lạy chị em có nói gì đâu.
 - Chối hả? Chối này!
 Mỗi câu chối này, chị Cốc giáng một mỏ xuống.
 Trích chương I– Dế Mèn phiêu lưu ký– Tô Hoài
5. Câu ghép là gì? (1 đ) 
6. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép (2 đ)
 a. Tuy nó học khá nhưng nó lại quậy phá.
b. Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị . Dân tộc ta đã đánh
 đổ xiềng xích của thực dân gần một trăm năm nay để gây dựng
 nước Việt Nam độc lập .
 _____________
7. Cho đoạn văn :
 “ (1) Luôn mấy hôm, tôi thấy lão Hạc chỉ ăn khoai . (2) Rồi thì khoai cũng hết . (3) Bắt đầu từ đấy , lão chế tạo được món gì ăn món ấy . (4) Hôm thì lão ăn sung luộc, hôm thì lão ăn rau má, với thỉnh thoảng một vài củ ráy, hay bữa trai, bữa ốc . 
_ Đoạn văn trên có bao nhiêu câu ghép ? (1đ)
 a/ 1 câu ghép b/ 2 câu ghép
 c/ 3 câu ghép d/ 4 câu ghép 
_ Quan hệ ý nghĩa câu ghép của câu ghép vừa tìm ? (1đ)
 a/ Quan hệ nhân quả
 b/ Quan hệ nối tiếp
 c/ Quan hệ lựa chọn
_ Phân tích cấu trúc c-v câu ghép đó ? (0,5đ)
 * Đáp án :
 1. a 2. b (tưng bừng, vui vẻ, lon xon) 3. b
 4. 
 quát lớn :
 Mỗi câu “chối này” , 
 ( Trích chương I – Dế Mèn phiêu lưu kí – Tô Hoài )
5. Câu ghép : là câu có 2 cụm c- v trở lên không bao hàm nhau .
6. a/ Tương phản
 b/ Nối tiếp
7. - a
 - c
 -  lão / ăn sung luộc , hôm thì lão / ăn rau má , 
 C V C V
 4. Củng cố & luyện tập :
- Gv yêu cầu hs xem lại bài trước khi nộp .
 5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà :
 - Xem lại kiến thức văn th.minh
 - Chuẩn bị bài “ Thuyết minh về một thể loại văn học”

Tài liệu đính kèm:

  • docKIEM TRA TV.doc