Đề thi môn Toán vào Lớp 10 THPT chuyên Lam Sơn (Có đáp án)

Đề thi môn Toán vào Lớp 10 THPT chuyên Lam Sơn (Có đáp án)

Câu I (2đ): 1) Cho biết a = x.y +

 b = x + y

Giả thiết rằng: xy dương, hãy tính b theo a.

 2) Tìm các giá trị của a để tổng bình phương các nghiệm của phương trình: x2 - (a-1)x - a2 + a - 2 = 0 đạt giá trị nhỏ nhất.

Câu II (2đ): 1) Giải hệ phương trình: 2x2 - y2 = 1

 xy + x2 = 2

 2) Cho hàm số y = x2 với x -1 (1). Vẽ đồ thị (c) của hàm số(1) và tìm b để đường thẳng y = x + b cắt đồ thị (c) tại hai điểm A, B lần lượt có hoành độ trái dấu.

Câu III (2đ): 1) Giải phương trình: (x2 - 3x + 2) (x2 + 15x + 56) + 8 = 0

 2) Cho n số thực a1, a2,, ., an sao cho a13 + a23 + + an3 = 0

Chứng minh: a1 + a2 + .+ an . Biết rằng - 1 ai 1 với i =1,2, ,n

Câu IV (3đ): Cho hình vuông ABCD

 1) 0 là một điểm bên trong hình vuông. Dựng điểm E trên đường thẳng d chứa cạnh AB, điểm F trên đường thẳng d chứa cạnh DC sao cho E0F vuông ở 0 và có diện tích nhỏ nhất.

 2) Trên cạnh BC và CD lấy hai điểm tương ứng M và N sao cho MAN = 450. BD cắt AM, AN lần lượt tại I và K.

Chứng minh SCIK = SNMIK.

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 363Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Toán vào Lớp 10 THPT chuyên Lam Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên lam sơn
Môn: Toán - Thời gian làm bài 150’
Câu I (2đ): 1) Cho biết a = x.y + 
	 b = x + y
Giả thiết rằng: xy dương, hãy tính b theo a.
	2) Tìm các giá trị của a để tổng bình phương các nghiệm của phương trình: x2 - (a-1)x - a2 + a - 2 = 0 đạt giá trị nhỏ nhất. 
Câu II (2đ): 1) Giải hệ phương trình: 2x2 - y2 = 1 
	 xy + x2 = 2 
	2) Cho hàm số y = x2 với x ³ -1 (1). Vẽ đồ thị (c) của hàm số(1) và tìm b để đường thẳng y = x + b cắt đồ thị (c) tại hai điểm A, B lần lượt có hoành độ trái dấu. 
Câu III (2đ): 1) Giải phương trình: (x2 - 3x + 2) (x2 + 15x + 56) + 8 = 0 
	2) Cho n số thực a1, a2,, ., an sao cho a13 + a23 ++ an3 = 0
Chứng minh: a1 + a2 + .+ an Ê. Biết rằng - 1 Ê ai Ê 1 với i =1,2,,n 
Câu IV (3đ): Cho hình vuông ABCD 
	1) 0 là một điểm bên trong hình vuông. Dựng điểm E trên đường thẳng d chứa cạnh AB, điểm F trên đường thẳng d’ chứa cạnh DC sao cho D E0F vuông ở 0 và có diện tích nhỏ nhất. 
	2) Trên cạnh BC và CD lấy hai điểm tương ứng M và N sao cho MAN = 450. BD cắt AM, AN lần lượt tại I và K. 
Chứng minh SDCIK = S™NMIK. 
Câu V(1đ): Cho đường tròn (0; R), dựng đường tròn (0’; R’) sao cho 0 nằm trên đường tròn (0’, R’). Dây AB của đường tròn (0; R) di động và tiếp xúc với đường tròn (0’; R’) tại điểm C. Xác định vị trí của dây AB để AC2 + BC2 đạt giá trị lớn nhất. 
*****
đáp án và biểu chấm toán tuyển sinh vào lớp 10 
chuyên Lam sơn
Câu
Nội dung
Điểm
I
2.0đ
I1
1.0đ
Ta có: a2 = 1 + x2 + y2 + 2x2y2 + 2xy (1) 
 b2 = x2 + y2 + 2x2y2 + 2xy (2)
So sánh (1) và (2) suy ra b2 = a2 - 1 
Do xy > 0 nên ta xét hai trờng hợp sau: 
+ Nếu x > 0 và y > 0 thì b > 0, từ đó ta có: b = 
+ Nếu x < 0 và y < 0 thì b < 0. Từ đó ta có: b = - 
0,25đ
0,25đ
0,5đ
I2
1.0đ
Ta có a2- a + 2 = (a - )2 + ³ ị - [(a- )2 + ] < 0 
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt (trái dấu)
Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình, Ta có: với mọi a
x12 + x22 = (x1 + x2)2 - 2x1x2 = (a-1)2 + 2(a2 - a + 2) 
 = 3[( a - )2 + ] = 3(a- )2 + ³ 
Dấu bằng xảy ra khi a = . Vậy GTNN của x12 + x22 bằng 
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
II
2,0đ
II1
1,0đ
+ Nếu y = 0 hệ đã cho trở thành x2 = hệ này vô nghiệm. 
 x2 = 2 
+ Nếu y ạ 0 hệ đã cho suy ra xy + x2 = 4x2 - 2y2 Û 3x2 - xy -2y2 (* )= 0 
Chia hai vế của (*) cho y ạ 0 Ta được 3( )2 - ( ) - 2 = 0 
 = 1 x = y
Û Û x =
 = - 
 x = 1 
+ Từ x = y hệ đã cho viết thành x = y Û y = 1
 2x2 - y2 = 1 x = - 1 
 y = -1 
+ Từ x = - hệ đã cho viết thành: x = - 
 2x2 - y2 =1 Hệ này vô nghiệm
Vậy hệ đã cho có hai nghiệm x = - 1 và x = 1
 y = - 1 y = 1
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
II2
1,0đ
Đường thẳng y = x + b song song (hoặc trùng) với đường phân giác góc phần tử thứ nhất: y = x.
+ Thay toạ độ điểm A (-1, 1) vào y = x + b ta được b = 2 
Vậy đường thẳng y = x + b cắt đồ thị (c) tại hai điểm A, B thoả mãn đề bài thì phải có: 0 < b Ê 2. 
0,25đ
0,25đ
0,5đ
III
2,0đ
III1
1,0đ
Vế trái của phương trình đã cho bằng: 
x4 + 12x3 + 13x2 - 138x + 120 = (x4 + 6x3 - 15x2) + (6x3 + 36x2 - 90x)-
- (8x2 + 48x - 120) = x2 (x2 + 6x - 15) + 6x (x2+ 6x - 15) - 8(x2+6x-15)
= (x2 + 6x - 15) (x2 + 6x - 8).
Vậy phương trình đã cho viết thành: (x2 + 6x - 15) (x2 + 6x - 8) = 0
*Giải các phương trình: x2 + 6x - 15 = 0 và x2 + 6x - 8 = 0 ta được phương trình đã cho có bốn nghiệm: 
x1 = -3 + 2; x2 = -3 - 2; x3 = - 3 + ; x4 = - 3 - .
0,5đ
0,5đ
III2
1,0đ
+ Ta có: 4a3 - 3a + 1 = 4 (a + 1) (a- )2 ³ 0 với mọi a thoả mãn -1 Ê aÊ1
+ Từ đó 4a13 - 3a1 + 1 = 4(a1 + 1) (a1 - )2 ³ 0 
 4a23 - 3a2 + 1 = 4(a2 + 1) (a1 - )2 ³ 0 
 ..
 4an3 - 3an + 1 = 4(an + 1) (an - )2 ³ 0 
Vậy ta có : 4(a13 + a23 +.+ an3) - 3(a1 + a2 +.+an) + n ³ 0
 = 0
Û - 3(a1 + a2 ++ an) ³ - n Û (a1 + a2 + .+an) Ê đ. p. c/m. 
0,25đ
0,5đ
0,25đ
Câu
Nội dung
Điểm
d’
 0
a
F
 Q
D
 C
b
d
B
P
A
E
IV
IV1
 Gọi P,Q lần lợt là hình
 chiếu của 0 trên d và d’
 Đặt diện tích D 0EF = S
 a Ta có P0E = 0FQ = a (góc 
 có cạnh tơng ứng vuông góc)
 Đặt 0P = a, 0Q = b 
 a
 Ta có 0E = , 0F = 
 Do đó: S = vì a,b không đổi 
 nên S nhỏ nhất khi 2sin a cos a lớn nhất.
Vì sin a, cos a dơng nên 2sina cosa Ê sin2a + cos2a = 1 (BĐTcôsy)
do đó Max (2sina cosa) = 1 khi sina = cosa.
Vậy S nhỏ nhất khi sina = cosa Û a = 450 .Vậy E và F cần dựng thoả mãn P0E = 0FQ = 450. 
* Bài toán có hai nghiệm hình (vì E, F là hai điểm trên d và d’).
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
VI2
2đ
=
450
I
K
C
N
D
M
B
A
 Vì C đối xứng với A qua DB 
 nên điều phải chứng minh 
 Û S DAIK = SNMIK
 ÛS DAIK= S DAMN
 do IAN = IDN = 450 
 nên tứ giác IADN nội tiếp. 
 Suy ra AI ^ IN 
 Tơng tự ta có AK^ KM do đó MIKN là tứ giác nội tiếp.
 Suy ra AIK = ANM; AKI = AMN suy ra D AKI DAMN
Do đó : = cos 450 = (tỷ số đồng dạng) 
 Vậy: Suy ra điều cần chứng minh.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu
Nội dung
Điểm
B
C
2
K
H
O
O’
A
V
 Gọi H, K lần lợt là trung điểm
 của AB và chân đường vuông góc 
 hạ từ 0 xuống 0’C. Ta có: 
 0H ^ AB và hình chữ nhật 0HCK. 
 Do đó AC2 + BC2 = ( )2
 + = 
 = 2[(R2 - 0H2) + (00’2 - 0’K)2]
 = (R2 - 0H2) + 2[R’2 - (R’ - 0H)2] 
 = 2R2 - 40H2 + 4R’0H =
 = 2R2 + R’2 - (R’ - 20H)2 Ê 2R2 + R’2 
Vậy giá trị lớn nhất của AC2 + BC2 = 2R2 + R’2 đạt được khi 
(R’- 20H)2 = 0 hay 0H = . Suy ra có hai vị trí của AB là: khi nó là 
tiếp tuyến chung ngoài của các đường tròn (0’; R’) và (0; ).
*******
0,25đ
0,5đ
0,25đ

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_toan_vao_lop_10_thpt_chuyen_lam_son_co_dap_an.doc