Đề thi kiểm tra học kỳ II môn Địa lý Lớp 9 - Nguyễn Thị Nga

Đề thi kiểm tra học kỳ II môn Địa lý Lớp 9 - Nguyễn Thị Nga

Phần I : Trắc nghiệm khách quan : ( 3 điểm )

I. Khoanh tròn vào câu đúng nhất : (1 điểm)

1. Vùng nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh nhất nước ta là:

 a. Duyên hải Nam Trung Bộ b. Đồng bằng Sông Hồng

 c. Đồng bằng Sông Cửu Long d. Bắc Trung Bộ

2. Những nguyên nhân chính dẫn tới sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển –đảo nước ta là:

 a. Rừng ngập mặn bị suy giảm do cháy rừng và chặt phá bừa bãi tác động

đến hệ sinh thái và môi trường ven biển.

b. Đánh bắt hải sản quá mức vùng biển gần bờ.

c. Chất thải do hoạt động công nghiệp, đời sống đô thị ven sông, biển.

d. Sự cố rò rỉ dầu do các hoạt động giao thông hàng hải.

e. Gồm các đáp án trên.

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 240Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra học kỳ II môn Địa lý Lớp 9 - Nguyễn Thị Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Phòng giáo dục Đăkpơ 	 ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II
Trường THCS Nguyễn văn Trỗi	Môn thi : Địa lý lớp 9
Họ và tên : Nguyễn Thị Nga 	Thời gian : 45 phút
	( Không kể thời gian phát đề)
Điểm
 Lời phê
Phần I : Trắc nghiệm khách quan : ( 3 điểm )
I. Khoanh tròn vào câu đúng nhất : (1 điểm)
1. Vùng nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh nhất nước ta là:
 	a. Duyên hải Nam Trung Bộ	b. Đồng bằng Sông Hồng
	c. Đồng bằng Sông Cửu Long	d. Bắc Trung Bộ
2. Những nguyên nhân chính dẫn tới sự giảùm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển –đảo nước ta là:
	a. Rừng ngập mặn bị suy giảm do cháy rừng và chặt phá bừa bãi tác động 
đến hệ sinh thái và môi trường ven biển.
b. 	Đánh bắt hải sản quá mức vùng biển gần bờ.
c. 	Chất thải do hoạt động công nghiệp, đời sống đô thị ven sông, biển.
d.	Sự cố rò rỉ dầu do các hoạt động giao thông hàng hải.
e.	Gồm các đáp án trên.
II. Nối tên các đảo cột A với các Tỉnh cột B và ghi kết quả vào cột C cho phù hợp: 
( 1điểm )
A. Các đảo
B. Tỉnh
C. Kết quả
1. Cát Bà
 a. Bà rịa – vũng tàu
 a.
2. Côn Đảo
 b. Hải phòng 
 b.
3. Lý Sơn
 c. Kiên Giang
 c.
4. Phú Quốc, Thỗ Chu
 d. Bình Thuận
 d.
5. Phú Quý
III. Điền nội dung phù hợp vào chỗ chấm : ( 1 điểm)
Liệt kê các ngành kinh tế biển.
A 	
B 	
C 	
D	
Phần II: Tự luận : ( 7 điểm)
Câu 1 : ( 2 điểm )
Trình bày thực trạng, nguyên nhân và hậu quả của sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo. Tại sao cần ưu tiên khai thác hải sản xa bờ?
Câu 2: ( 3 điểm )
Cho bảng số liệu dưới đây về thuỷ sản của Đồng Bằng Sông Cửu Long, Đồng Bằng Sông Hồng và cả nước năm 2003.
 Đơn vị : Nghìn tấn
ĐB Sông Cửu Long
ĐB Sông Hồng
Cả nước
Cá biển khai thác
498,6
56,6
1227,5
Cá nuôi
366,0
124,0
 604,4
Tôm nuôi
182,2
 8,7
 237,8
a, Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng Bằng Sông Cửu Long và Đồng Băng Sông Hồng so với cả nước.
b, Giải thích vì sao sản lượng cá biển khai thác ở Đồng Bằng Sông Cửu Long chiếm hơn 40% của cả nước?
Câu 3 : ( 2 điểm )
 Cho biết các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo.
====================================
	Chuyên môn	 Tổ trưởng	 Giáo viên
ĐÁP ÁN
MÔN : Địa lý 9
Phần I : Trắc nghiệm khách quan : ( 3 điểm )
 I. Khoanh tròn vào câu đúng nhất : ( 1 điểm)
 1. c 2. e
 ( Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm )
II. Nối các đảo cột A với các tỉnh cột B và ghi kết quả vào cột cho phù hợp : 1đ 
	 a. 2 	 ;	 b. 1	;	 c. 4	 ;	 d. 5
 ( Mỗi đáp án đúng 0, 25 điểm )
III. Điền nội dung phù hợp vào chỗ trống ( 1 điểm )
 A.Khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản B.Du lịch biển đảo
 C. Khai thác và chế biến khoáng sản biển D. Giao thông vận tải biển 
Phần II : Tự luận (7điểm) 
Câu 1: ( 2 điểm ) * Thực trạng, nguyên nhân và hậu quả của sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo.
- Thực trạng :
 	+ Diện tích rừng ngập mặn giảm.
	+ Sản lượng đánh bắt giảm.
	+ Một số chủng loại có nguy cơ tuyệt chủng.
	- Nguyên nhân :
	+ Ô nhiễm môi trường biển.
	+ Đánh bắt khai thác quá mức.
	- Hậu quả :
	 + Suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển.
	 + Ảnh hưởng xấu đến du lịch biển.
	 + Cần phải khai thác hải sản xa bờ vì hải sản gần bờ đã khai thác 
quá mức ( gấp hai lần sản lượng cho phép ).
	 ( Mỗi nội dung đúng 0,25 điểm )
Câu 2 : ( 3 điểm )
 * Xử lí số liệu : ( 0,75 điểm )
ĐB Sông Cửu Long
ĐB Sông Hồng
Cả nước
Cá biển khai thác
40,6%
4,6%
100%
Cá nuôi
60,5%
20,5%
100%
Tôm nuôi
76,6%
3,7%
100%
* Vẽ biểu đồ : Đúng, đẹp ( 1 điểm )
 Có chú thích 0,25 điểm
 Có tên biểu đồ 0,25 điểm
 (Cả nước)
Biểu đồ : Thể hiện tỉ trọng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm ở Đồng bằng Sông Cửu Long và Đồng Bằøng Sông Hồng so vối cả nước.
* Sản lượng cá biển khai thác ở Đồng Bằng Sông Cửu Long Chiếm hơn 40% của cả nước vì : - Vị trí giáp 3 mặt biển, vùng biển ấm, thềm lục địa rộng. ( 0,25 điểm).
 - Rừng ngập mặn phát triển ven biển, có bãi tôm, cá lớn, nhiều cửa sông. (0,25 điểm).
 - Cơ sở cho đánh bắt và chế biến được đầu tư. ( 0,25 điểm )
 Câu 3 : ( 2 điểm).
 Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển.
- Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Chuyển hướng khai thác từ vùng ven bờ sang vùng xa bờ. ( 0,5 điểm )
- Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có và trồng rừng ngập mặn. ( 0,5 điểm )
- Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hồ dưới mọi hình thức.
 ( 0,5 điểm )
- Bảo vệ và phát triển nguồn thủy sản. Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa học, đặc biệt là dầu thô . ( 0,5 điểm )
	 ===================================

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_dia_ly_lop_9_nguyen_thi_nga.doc