Đề thi kiểm tra học kỳ I môn Hóa học Lớp 9 - Hồ Thị Tám (Có đáp án)

Đề thi kiểm tra học kỳ I môn Hóa học Lớp 9 - Hồ Thị Tám (Có đáp án)

Câu 1: (2 điểm)

 Có 4 cách sắp xếp các kim loại sau đây theo mức độ hoạt động hóa học tăng dần. Em hãy đánh dấu x vào ô trống câu có cách sắp xếp đúng.

 a. Na, Al, Zn, Pb, Fe, Ag, Cu

 b. Al, Zn, Fe, Na, Cu, Ag, Pb

 c. Ag, Cu, Pb, Zn, Fe, Al, Na

 d. Ag, Cu, Pb, Fe, Zn, Al, Na

 Câu 2: (2 điểm)

 Cho lá sắt có khối lượng 5,6 gam vào dung dịch đồng sunfat. Sau một thời gian, nhấc lá sắt ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thấy khối lượng lá sắt là 6,4 gam. Khối lượng muối sắt được tạo thành là:

 a. 30,4 gam b. 15,2 gam

 c. 12,5 gam d. 14,6 gam

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 303Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra học kỳ I môn Hóa học Lớp 9 - Hồ Thị Tám (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC ĐAKPƠ	ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ I:
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU	Môn: Hóa học – lớp 9
GV ra đề: Hồ Thị Tám	Thời gian làm bài: 45’
--------------------------------
	Câu 1: (2 điểm)
	Có 4 cách sắp xếp các kim loại sau đây theo mức độ hoạt động hóa học tăng dần. Em hãy đánh dấu x vào ô trống câu có cách sắp xếp đúng.
	o a. Na, Al, Zn, Pb, Fe, Ag, Cu
	o b. Al, Zn, Fe, Na, Cu, Ag, Pb
	o c. Ag, Cu, Pb, Zn, Fe, Al, Na
	o d. Ag, Cu, Pb, Fe, Zn, Al, Na
	Câu 2: (2 điểm)
	Cho lá sắt có khối lượng 5,6 gam vào dung dịch đồng sunfat. Sau một thời gian, nhấc lá sắt ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thấy khối lượng lá sắt là 6,4 gam. Khối lượng muối sắt được tạo thành là:
	o a. 30,4 gam	o b. 15,2 gam
	o c. 12,5 gam	o d. 14,6 gam
Chọn phương án đúng rồi đánh dấu x vào ô trông đầu câu và giải thích sự lựa chọn.
	Câu 3: (3 điểm)
	Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển đổi hóa học sau:
	 (1)	 (2)	 (3)	 (4)
	a. Na	Na2O	NaOH	NaCl	NaOH
	 (1)	 (2)	(3)	 (4)
	b. Fe	FeCl3 	Fe(OH)3	Fe2O3	Fe2(SO4)3
	 (5)	 (6)	(7)	 (8)
	FeCl2	Fe(OH)2	FeSO4	Fe
	Câu 4: (3 điểm)
	Hòa tan 4 gam sắt(III) oxít bằng một lượng dung dịch H2SO4 9,8% (vừa đủ).
Viết phương trình hóa học.
Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
Lưu ý: Học sinh được phép sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học và máy tính bỏ túi.
PHÒNG GIÁO DỤC ĐAKPƠ	ĐÁP ÁN ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ I:
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU	Môn: Hóa học – lớp 9
GV ra đề: Hồ Thị Tám	Thời gian làm bài: 45’
--------------------------------
	 BIỂU ĐIỂM
	Câu 1: (2 điểm)
	Câu trả lời đúng: (d) 	 2 điểm
	Câu 2: (2 điểm)
	- Đáp số đúng: (b)	 1 điểm
	- Giải thích đúng ; trong đó:
	+ Viết phương trình hóa học đúng	 0,5 điểm
	+ Tính toán đúng	 0,5 điểm
nFe = 	
Fe 	+ 	CuSO4	FeSO4 + 	 Cu	 0,5 điểm
1mol	1mol	1mol	1mol (tăng 64 – 8(g))
0,1mol	0,1mol	0,1mol	0,1mol (tăng 6,4 – 5,6 = 0,8 (g))
mFeSO4 = 0,1 . 152 (g)	 0,5 điểm
Câu 3: (3 điểm)
	Mỗi phương trình đúng hoàn chỉnh được 0,25 điểm
	a. (1)	4Na 	+ 	O2	2Na2O	 0,25 điểm
	 (2)	Na2O	+ 	H2O	2NaOH	 0,25 điểm
	 (3)	NaOH	+ 	HCl	NaCl	+ H2O	 0,25 điểm
	 Điện phân
	 (4)	2NaCl 	+ 	2H2O có màng ngăn	2NaOH + Cl2 + H2	 0,25 điểm
	b. (1) 	2Fe	+ 	3Cl2	t0	2FeCl3	 0,25 điểm
	 (2)	FeCl3	+ 	3NaOH	Fe(OH)3 + 3NaCl	 0,25 điểm
	 (3)	2Fe(OH)3	t0	Fe2O3 	+	3H2O	 0,25 điểm
	 (4) Fe2O3	+	3H2SO4	Fe2(SO4)3 + 3H2O	 0,25 điểm
	 (5) Fe	+ 	2HCl	FeCl2	 + H2	 0,25 điểm
 (6)	FeCl2	+ 	2NaOH	Fe(OH)2 + 2NaCl	 0,25 điểm
 (7)	Fe(OH)2	+	H2SO4	FeSO4 + 2H2O	 0,25 điểm
 (8)	FeSO4	+	Zn	ZnSO4 + Fe	 0,25 điểm
Câu 4: (3 điểm)
nFe2O3 = 	0,5 điểm
a. Phương trình: Fe2O3 + 3H2SO4	Fe2(SO4)3 + 3H2O	0,5 điểm
	 1mol 3mol	1mol
b. Theo phương trình:
nH2SO4 = 3 . nFe2O3 = 3 . 0,025 = 0,075 (mol)
=> mH2SO4 = 0,075 . 98 = 7,35 (g)	0,5 điểm
mddH2SO4 = 	0,5 điểm
Theo phương trình:
nFeSO4 = nFe2O3 = 0,025 (mol)
MFeSO4 = 400 . 0,025 = 10 (g)	0,5 điểm
mdd sau phản ứng = 4 + 75 = 79 (g)
=> C%Fe2(SO)3 = 	0,5 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_hoa_hoc_lop_9_ho_thi_tam_co_dap.doc