Đề thi kiểm tra chất lượng học kỳ I môn Lịch sử Lớp 6 - Võ Thị Lệ Nhạn

Đề thi kiểm tra chất lượng học kỳ I môn Lịch sử Lớp 6 - Võ Thị Lệ Nhạn

A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3 điểm )

 Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời em cho là đúng:

 Câu 1 : Câu nói : “ Lịch sử là người thầy dạy của cuộc sống” ( Xi- rê- rông : Nhà chính trị Rô ma cổ đại) nhằm nói lên:

 a.Học lịch sử giúp chúng ta biết được cội nguồn dân tộc

 b. Học lịch sử giúp chúng ta biết quí trọng , biết ơn những người đã làm nên cuộc sống ngày nay.

 c. Học lịch sử giúp chúng ta biết làm tốt nhiệm vụ của mình để góp phần đưa đất nước , xã hội ngày càng tiến lên.

 d. Cả ba ý trên đều đúng

 Câu 2 : Vì sao người nguyên thủy lại định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn ?

 a.Thuận lợi cho nghề nông trồng lúa nước

 b. Con người đã đủ sức rời khỏi vùng núi, trung du tiến xuống đồng bằng.

 c. Do số dân ngày càng tăng

 d. Các câu trên đều đúng

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 259Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra chất lượng học kỳ I môn Lịch sử Lớp 6 - Võ Thị Lệ Nhạn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU 	ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HKI:
ĐỀ A
GV ra đề: Võ Thị Lệ Nhạn	Môn: Lịch sử – Lớp 6
Năm học: 2004 – 2005	Thời gian : 45’
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3 điểm )
	Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời em cho là đúng:
	Câu 1 : Câu nói : “ Lịch sử là người thầy dạy của cuộc sống” ( Xi- rê- rông : Nhà chính trị Rô ma cổ đại) nhằm nói lên:
	¨ a.Học lịch sử giúp chúng ta biết được cội nguồn dân tộc
	¨ b. Học lịch sử giúp chúng ta biết quí trọng , biết ơn những người đã làm nên cuộc sống ngày nay.
	¨ c. Học lịch sử giúp chúng ta biết làm tốt nhiệm vụ của mình để góp phần đưa đất nước , xã hội ngày càng tiến lên.
	¨ d. Cả ba ý trên đều đúng
	Câu 2 : Vì sao người nguyên thủy lại định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn ?
	¨ a.Thuận lợi cho nghề nông trồng lúa nước
	¨ b. Con người đã đủ sức rời khỏi vùng núi, trung du tiến xuống đồng bằng.
	¨ c. Do số dân ngày càng tăng
	¨ d. Các câu trên đều đúng
	Câu 3 : Dưới thời Văn Lang, những nghề thủ công nào sau đây được chuyên môn hóa ?
	¨ a.Đánh cá, nuôi gia súc
	¨ b.Làm đồ gốm, dệt vải
	¨ c. Xây nhà, đóng thuyền
	¨ d. Câu b và c đều đúng
	Câu 4 : Trước họa ngoại xâm người Tây âu và người Lạc việt hợp nhau lại để tự bảo vệ bằng cách ?
	¨ a.Kháng chiến lâu dài, đánh du kích( ngày trốn vào rừng, đêm ra đánh giặc)
	¨ b. Đánh nhanh thắng nhanh
	¨ c. Tạm hòa hõan với giặc
	¨ d. Cả ba đều sai
B/ PHẦN TỰ LUẬN :	( 7 đ )
	Câu 1 : Em hãy điểm lại những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang qua nơi ở. Thức ăn chính, trang phục, đi lại, phong tục, lễ hội, tín ngưỡng ? 	( 5đ)
	Câu 2 : Suy nghĩ của em về tinh thần chiến đấu chống quân Tần xâm lược của người Tây âu và người Lạc Việt ?(2 điểm )
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU 	ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HKI:
ĐỀ 
GV ra đề: Võ Thị Lệ Nhạn	Môn: Lịch sử – Lớp 6
Năm học: 2004 – 2005	Thời gian : 45’
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3 điểm )
	Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời em cho là đúng:
	Câu 1 : Trong các di chỉ được tìm thấy ở Phùng Nguyên- Hoa Lộc, di chỉ nào là quan trọng hơn cả?
¨ a.Đồ trang sức, công cụ đá
	¨ b. Đồ gốm có hoa văn đẹp
	¨ c. Cục đồng, xỉ đồng, dây đồng, dùi đồng
	¨ d. Công cụ bằng xương, sừng
	Câu 2 : Khi sản xuất nông nghiệp phát triển , con người phải :
	¨ a.Định cư lâu dài
	¨ b. Thường xuyên thay đổi chỗ ở
	¨ c. Thay đổi chỗ ở sau mỗi mùa thu hoạch
	¨ d. Cả ba đều đúng
	Câu 3 : Câu nói : “ Lịch sử là người thầy dạy của cuộc sống” (Xi- rê-rông : Nhà chính trị Rô ma cổ đại ) nhằm nói lên :
	¨ a. Học lịch sử giúp chúng ta biết được cội nguồn dân tộc
	¨ b. Học lịch sử giúp chúng ta biết quí trọng , biết ơn những người đã làm nên cuộc sống ngày nay.
	¨ c. Học lịch sử giúp chúng ta biết làm tốt nhiệm vụ của mình để góp phần đưa đất nước , xã hội ngày càng tiến lên.
	¨ d. Cả ba ý trên đều đúng
	Câu 4: Trước họa ngoại xâm người Tây âu và người Lạc việt hợp nhau lại để tự bảo vệ bằng cách ?
	¨ a.Kháng chiến lâu dài, đánh du kích( ngày trốn vào rừng, đêm ra đánh giặc)
	¨ b. Đánh nhanh thắng nhanh
	¨ c. Tạm hòa hõan với giặc
	¨ d. Cả ba đều sai
B/ PHẦN TỰ LUẬN :	( 7 đ )
	Câu 1 : Em hãy điểm lại những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang qua nơi ở. Thức ăn chính, trang phục, đi lại, phong tục, lễ hội, tín ngưỡng ? 	( 5 đ )
	Câu 2 : Suy nghĩ của em về tinh thần chiến đấu chống quân Tần xâm lược của người Tây âu và người Lạc Việt ?	( 2 đ )
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU 	ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HKI:
GV ra đề: Võ Thị Lệ Nhạn	Môn: Lịch sử – Lớp 6
Năm học: 2004 – 2005	Thời gian : 45’
ĐÁP ÁN ĐỀ A:
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3 điểm )
	Mỗi câu đúng được 0,75 đ
	Câu 1 :	ý ( d )
	Câu 2 :	ý ( d )
	Câu 3 :	ý ( d )
	Câu 4 :	ý ( a )
II/ PHẦN TỰ LUẬN	( 7 đ )
	Câu 1 :	( 5 đ )
	Những nét chính trong đời sống vật chất va tinh thần của cư dân Văn Lang qua:
	- Nơi ở : nhà ở phổ biến là nhà sàn, mái cong hình thuyền, mái tròn hình mui thuyềnlàm bằng gỗ, tre, nứa, lá, có cầu thang lên xuống.
	- Thức ăn chính: cơm nêp, cơm tẻ, rau, cá ,thịt,biết dùng mâm, bát, muôi, mắm muối , gạo,.	( 1 đ )
	- Trang phục : + Nam đóng khố mình trần đi chân dất
	 + Nữ mặc váy xẻ , ở giữa có yếm che ngực,
 + Tóc có nhiều kiểu : búi to, bỏ xõa
	 Ngày lễ họ thích đeo đồ trang sức, phụ nữ mặc vaý xòe kết bằng lông chim hay bông lau 	( 1 đ )
	- Đi lại : chủ yếu bằng thuyền	( 0,5 đ )
	- Phong tục : ăn trầu, nhuộm răng, làm bánh chưng,bánh giầy,	( 0,5 đ )
	- Lễ hội : tổ chức lễ hội vui chơi, ca hát, nhảy múa, trong tiếng trống, khèn , chiêng	( 0,5 đ )
	- Tín ngưỡng : Thờ cúng các lực lượng tự nhiên	( 0,5 đ)
	Câu 2 :	( 2 đ )
	- Hợp sức chiến đấu	( 0,5 đ )
	- Người Tây âu và người Lạc Việt đã chiến đấu kiên cường để bảo vệ lãnh thổ và chủ quyền dân tộc,	( 1,5 đ )
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU 	ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HKI:
GV ra đề: Võ Thị Lệ Nhạn	Môn: Lịch sử – Lớp 6
Năm học: 2004 – 2005	Thời gian : 45’
ĐÁP ÁN ĐỀ B:
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3 điểm )
	Câu 1 :	ý ( c )
	Câu 2 :	ý ( a )
	Câu 3 :	ý ( d )
	Câu 4 :	ý ( c )
II/ PHẦN TỰ LUẬN
	Câu 1:	( 5 đ )
	Những nét chính trong đời sống vật chất va tinh thần của cư dân Văn Lang qua:
	- Nơi ở : nhà ở phổ biến là nhà sàn, mái cong hình thuyền, mái tròn hình mui thuyềnlàm bằng gỗ, tre, nứa, lá, có cầu thang lên xuống.
	- Thức ăn chính: cơm nêp, cơm tẻ, rau, cá ,thịt,biết dùng mâm, bát, muôi, mắm muối , gạo,.	( 1 đ )
	- Trang phục : 	+ Nam đóng khố mình trần đi chân dất
	 	+ Nữ mặc váy xẻ , ở giữa có yếm che ngực,
 	+ Tóc có nhiều kiểu : búi to, bỏ xõa
	Ngày lễ họ thích đeo đồ trang sức, phụ nữ mặc vaý xòe kết bằng lông chim hay bông lau (1 điểm)
	- Đi lại : chủ yếu bằng thuyền	( 0,5 đ )
	- Phong tục : ăn trầu, nhuộm răng, làm bánh chưng,bánh giầy,	( 0,5 đ )
	- Lễ hội : tổ chức lễ hội vui chơi, ca hát, nhảy múa, trong tiếng trống, khèn , chiêng	( 0,5 đ )
	- Tín ngưỡng : Thờ cúng các lực lượng tự nhiên	( 0,5 đ)
	Câu 2 :	( 2 đ )
	- Hợp sức chiến đấu	( 0,5 đ )
	- Người Tây âu và người Lạc Việt đã chiến đấu kiên cường để bảo vệ lãnh thổ và chủ quyền dân tộc,	( 1,5 đ )

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_i_mon_lich_su_lop_6_vo_thi.doc