Đề thi kiểm định chất lượng học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 8 - Phòn GD&ĐT Tân Kỳ (Có đáp án)

Đề thi kiểm định chất lượng học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 8 - Phòn GD&ĐT Tân Kỳ (Có đáp án)

Câu 1. (4,0 điểm)

 a) Hãy chứng minh tế bào là đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng của cơ thể.

 b) Em hãy xác định trên chiếc chân giò lợn có những loại mô nào?

Câu 2. (4,5 điểm)

 a) Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng chính của các thành phần đó.

 b) Vẽ sơ đồ truyền máu ở người. Vì sao người có nhóm máu O có thể truyền được cho người có nhóm máu A, còn ngược lại người có nhóm máu A khi truyền cho người có nhóm máu O thì hồng cầu bị kết dính dẫn đến tử vong?

Câu 3. (4,5 điểm)

 a) Nêu các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người để chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác trong lớp Thú.

 b) Cơ quan phân tích thị giác gồm những bộ phận nào? Vì sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất? Ở tuổi các em, trong học tập và sinh hoạt cần chú ý những gì để mắt không bị cận thị?

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 857Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm định chất lượng học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 8 - Phòn GD&ĐT Tân Kỳ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề chính thức
PHÒNG GD&ĐT TÂN KỲ
ĐỀ THI KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG HSG
Năm học 2010-2011
Môn thi: Sinh học 8
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (4,0 điểm)
	a) Hãy chứng minh tế bào là đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng của cơ thể.
	b) Em hãy xác định trên chiếc chân giò lợn có những loại mô nào?
Câu 2. (4,5 điểm)
	a) Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng chính của các thành phần đó.
	b) Vẽ sơ đồ truyền máu ở người. Vì sao người có nhóm máu O có thể truyền được cho người có nhóm máu A, còn ngược lại người có nhóm máu A khi truyền cho người có nhóm máu O thì hồng cầu bị kết dính dẫn đến tử vong?
Câu 3. (4,5 điểm)
	a) Nêu các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người để chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác trong lớp Thú.
	b) Cơ quan phân tích thị giác gồm những bộ phận nào? Vì sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất? Ở tuổi các em, trong học tập và sinh hoạt cần chú ý những gì để mắt không bị cận thị?
Câu 4. (3,0 điểm)
	a) Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? Chúng diễn ra ở đâu?
	b) Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở chỗ nào? Vì sao có sự khác nhau đó?
Câu 5. (4,0 điểm)
	Trình bày quá trình điều hòa lượng đường trong máu giữ ở mức ổn định của các hoocmôn tuyến tụy (bằng lời và bằng sơ đồ).
- Hết -
PHÒNG GD&ĐT TÂN KỲ
KỲ THI THẨM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG HSG
NĂM HỌC 2010 – 2011
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Môn thi: Sinh học lớp 8
Câu
Đáp án
Điểm
1
a) Hãy chứng minh tế bào là đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng của cơ thể.
b) Em hãy xác định trên chiếc chân giò lợn có những loại mô nào?
4,0
a
- Tế bào là đơn vị cấu trúc vì tế bào cấu tạo nên các mô, các cơ quan, hệ cơ quan và tạo thành một cơ thể thống nhất.
Ví dụ: Tế bào cơ cấu tạo nên hệ cơ; tế bào thần kinh cấu tạo nên hệ thần kinh; ...
- Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể:
+ Tế bào thực hiện trao đổi chất => cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.
+ Tế bào lớn lên và phân chia => giúp cơ thể lớn lên và sinh sản.
+ Tế bào có khả năng cảm ứng => giúp cơ thể phản ứng với kích thích từ môi trường.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
b
Trên chiếc chân giò lợn có những loại mô sau đây: Mô biểu bì (da), mô sợi, mô xương, mô mỡ, mô sụn, mô máu, mô cơ vân, mô cơ trơn (mạch máu), mô thần kinh (dây thần kinh).
Lưu ý: HS nêu được 3 mô đúng thì cho 0,5 điểm
1,5
2
a) Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng chính của các thành phần đó.
b) Vẽ sơ đồ truyền máu ở người. Vì sao người có nhóm máu O có thể truyền được cho người có nhóm máu A, còn ngược lại người có nhóm máu A khi truyền cho người có nhóm máu O thì hồng cầu bị kết dính dẫn đến tử vong?
4,5
a
- Máu gồm những thành phần: huyết tương và các tế bào máu. Các tế bào máu gồm: hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.
- Chức năng của các thành phần:
+ Huyết tương: Duy trì máu ở trạng thái lỏng, vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết và các chất thải của tế bào.
+ Hồng cầu: Vận chuyển khí oxi và khí cacbonic.
+ Bạch cầu: Tham gia bảo vệ cơ thể, tiêu diệt các vi khuẩn xâm nhập bằng các kháng thể.
+ Tiểu cầu: Bảo vệ cơ thể chống mất máu khi bị thương.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
b
- HS vẽ đúng sơ đồ truyền máu, đặc biệt là chiều các mũi tên.
- Người có nhóm máu O có thể truyền được cho người có nhóm máu A vì: Nhóm máu O hồng cầu không có kháng nguyên A và B, nhóm máu A huyết tương có kháng thể β => không có yếu tố gây kết dính hồng cầu nên truyền được.
- Người có nhóm máu A không truyền được cho người có nhóm máu O vì: Nhóm máu A hồng cầu có kháng nguyên A, nhóm máu O huyết tương có kháng thể α và β => có yếu tố gây kết dính hồng cầu là α – A nên sẽ dẫn đến tử vong.
1,0
0,5
0,5
3
a) Nêu các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người để chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác trong lớp Thú.
b) Cơ quan phân tích thị giác gồm những bộ phận nào? Vì sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất? Ở tuổi các em, trong học tập và sinh hoạt cần chú ý những gì để mắt không bị cận thị?
4,5
a
Các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người:
- Đại não ở người rất phát triển, che lấp các phần khác của não bộ.
- Bề mặt đại não là vỏ não có nhiều nếp gấp với các khe và rãnh, chia mỗi nửa thành 4 thùy => làm tăng diện tích bề mặt vỏ não.
- Đại não chiếm tới 85% khối lượng não bộ và chứa khoảng 75% số nơron trong tổng số 100 tỉ nơron của não bộ; chiều dài mạch máu rất dài (560 km), lượng máu cung cấp rất lớn.
- Đại não có nhiều vùng phụ trách nhiều chức năng khác nhau, trong đó có các vùng hiểu tiếng nói, chữ viết, vùng vận động ngôn ngữ; là trung ương của các phản xạ có điều kiện.
0,5
0,5
0,5
0,5
b
- Cơ quan phân tích thị giác gồm: Các tế bào thụ cảm thị giác (tế bào nón, tế bào que) nằm trong màng lưới cầu mắt; dây thần kinh thị giác (dây số II); vùng thị giác ở thùy chẩm.
- Ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất vì: Điểm vàng là nơi tập trung chủ yếu của tế bào nón, mà tế bào nón có khả năng tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc. Mặt khác, một tế bào nón liên hệ với một tế bào thần kinh thị giác qua tế bào 2 cực. Nên ảnh của vật hiện trên điểm vàng sẽ giúp ta nhìn rõ nhất.
- Trong học tập và sinh hoạt cần chú ý để mắt không bị cận thị:
+ Viết và đọc cần giữ đúng khoảng cách hợp lí.
+ Không xem ti vi quá gần, ngồi với máy vi tính quá lâu.
+ Học tập nơi có đủ ánh sáng, không đọc sách báo trên tàu xe bị xóc nhiều.
+ Giữ cho môi trường luôn sach sẽ, tránh các tác nhân gây bệnh cho mắt...
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
4
a) Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? Chúng diễn ra ở đâu?
b) Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở chỗ nào? Vì sao có sự khác nhau đó?
3,0
a
Sự tạo thành nước tiểu gồm các quá trình:
- Quá trình lọc máu ở cầu thận tạo nước tiểu đầu.
- Quá trình hấp thụ lại các chất dinh dưỡng, chất cần thiết ở ống thận.
- Quá trình bài tiết tiếp các chất độc, chất không cần thiết ở ống thận tạo nước tiểu chính thức.
0,5
0,5
0,5
b
Nước tiểu đầu khác với máu ở chỗ: Nước tiểu đầu không có các tế bào máu và protein.
Vì: các tế bào máu và protein có kích thước lớn hơn lỗ lọc nên vẫn ở lại trong máu.
0,5
1,0
5
Trình bày quá trình điều hòa lượng đường trong máu giữ ở mức ổn định của các hoocmôn tuyến tụy (bằng lời và bằng sơ đồ).
4,0
Quá trình điều hòa đường huyết của các hoocmôn tuyến tụy:
- Trong đảo tuỵ có tế bào α tiết ra glucagôn và tế bào β tiết ra insulin.
- Khi đường huyết tăng thì tế bào β tiết ra insulin có tác dụng chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ trong gan và cơ.
- Khi đường huyết giảm thì tế bào α tiết glucagôn có tác dụng biến glicôgen thành glucôzơ để nâng tỉ lệ đường huyết.
- Hai hoocmôn này có vai trò đối lập nhau giúp điều hoà ổn định lượng đường huyết.
Sơ đồ tóm tắt:
(+)
(+)
Khi đường huyết tăng 	Khi đường huyết giảm
 Tế bào β Đảo tuỵ Tế bào α
(-)
 glucagôn
(-)
 insulin
Glucôzơ
Glicôgen
Glucôzơ
 Đường huyết giảm 
đến mức bình thường. 
 Đường huyết tăng 
đến mức bình thường.
Lưu ý: HS vẽ đúng sơ đồ như trên được 2,0 điểm, nếu vẽ thiếu một vài chi tiết thì căn cứ vào mức độ để trừ điểm.
0,5
0,5
0,5
0,5
2,0
Lưu ý: HS có thể trình bày theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_kiem_dinh_chat_luong_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_lop_8.doc