Câu 4:
Cho hình vuông ABCD. M là một điểm tuỳ ý trên đường chéo BD. Kẻ ME AB; MF AD.
a) Chứng minh: DE = CF; và DE CF.
b) Chứng minh ba đường thẳng DE, BF và CM đồng quy.
c) Xác định vị trí điểm M trên BD để diện tích tứ giác AEMF lớn nhất.
Câu 5:
Chứng minh rằng: P = n2 +3n + 5 không chia hết cho 121, với mọi số tự nhiên n.
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM 2011-2012 MÔN TOÁN 8 Thời gian 120/ Ngày 24 tháng 04 năm 2012 Câu 1: Tìm x biết: x2 – 12x + 36 = 81 b) Câu 2: a) Với n là số nguyên dương. Hãy tính ước chung của 2 số: 21n + 4 và 14n + 3 b) Cho các số dương a, b thoã mãn điều kiện a + 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: S = Câu 3: a) Cho hàm số f(x) xác định với thoã mãn: ( 0; 0; + 0). Tính f b) Chứng minh rằng, nếu: (*) và a + b + c = abc (1) thì ta có: Câu 4: Cho hình vuông ABCD. M là một điểm tuỳ ý trên đường chéo BD. Kẻ ME AB; MF AD. a) Chứng minh: DE = CF; và DE CF. b) Chứng minh ba đường thẳng DE, BF và CM đồng quy. c) Xác định vị trí điểm M trên BD để diện tích tứ giác AEMF lớn nhất. Câu 5: Chứng minh rằng: P = n2 +3n + 5 không chia hết cho 121, với mọi số tự nhiên n. HƯỚNG DẪN GIẢI VẮN TẮT Câu 1: Dễ thấy Câu 2: a) Đơn giản b) Ta có a + 1 => ab + 1 b và S = =. Từ đây ta dễ thấy S ≥ => S Min = Khi (2a – 1)2 = 0 a = => b = 2 Câu 3: a) Cho hàm số f(x) xác định với thoã mãn: ( 0; 0; + 0) Ta có ngay: f = b) Bình phương (*) và thay (1) vào (*) thì ta có: Câu 4: b) Tính chất 3 đường cao c) M trùng với giao điểm của hai đường chéo hình vuông. Câu 5: Xét P = n2 +3n + 5 không chia hết cho 11 từ đó bài toán được giải quyết
Tài liệu đính kèm: