Đề thi học kỳ II môn Toán Lớp 6 - Phạm Thị Dung

Đề thi học kỳ II môn Toán Lớp 6 - Phạm Thị Dung

A. Trắc nghiệm.

I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước mỗi câu trả lời mà em cho là đúng trong các câu sau đây. (3đ)

 1.Số nghịch đảo của

 A. B. C. D. Cả B và C đều đúng

 2. Kết quả của phép cộng phân số: + là :

 A. B. C. D.

 3. Giá trị của biểu thức:(x-1)(x+3) khi x=2 bằng.

 A. -5 B. 5 C. 9 D. -9

 4. Kết quả của phép tính: bằng:

 A. B. C. 0 D.

 5. xÔy +yÔz = xÔz khi:

 

doc 10 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 260Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ II môn Toán Lớp 6 - Phạm Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi ĐỀ THI HỌC KỲ II - Năm học 05-06 
Giáo viên: Phạm Thị Dung Môn : Toán 6.
 Thời gian: 90phút. 
Trắc nghiệm.
I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước mỗi câu trả lời mà em cho là đúng trong các câu sau đây. (3đ)
 1.Số nghịch đảo của
 A. 	B. 	C.	D. Cả B và C đều đúng
 2. Kết quả của phép cộng phân số: + là :
 A. 	B. 	C. 	D. 
 3. Giá trị của biểu thức:(x-1)(x+3) khi x=2 bằng.
 A. -5	B. 5	C. 9	D. -9
 4. Kết quả của phép tính: bằng:
 A. 	B. 	C. 0	D. 
 5. xÔy +yÔz = xÔz khi:
Tia Ox nằm giữa hai tia Oy và Oz.
Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
Tia Ox và Oz nằm cùng một phía mắt phẳng có bờ là tia Oy.
6. Tia Ot là tia phân giác của góc aOb vì:
Tia Ot nằm giữa hai tia Oa và Ob.
B tÔb = tÔa
C.Tia Ot nằm giữa hai tia Oa và Ob, đồng thời tÔa= tÔb.
Tia Ot nằm giữa hai tia Oa và Ob, đồng thời tÔa = 1/2tÔb.
II. Điền số thích hợp vào ô trống.(1đ)
 a. =	c. = 
 b.	d. 
III. Dùng gạch nối để nối các phép tính ở cột 1 ứng với giá trị tính được của chúng ở cột 2(2đ)
Cột 1
Cột 2
1. 
a. 
2. 
b.
3. 
c. 
4. ()
d. 
Tự luận: (4đ).
1. Tổng số học sinh của lớp 6A là 48 học sinh, số học sinh trung bình chiếm 2/3 tổng số học sinh của lớp. Số học sinh giỏi chiếm 1/6 số học sinh cả lớp. Tính số học sinh khá còn lại. (2đ)
 2. Vẽ tam giác ABC biết BC =3cm, AB = 2,5cm, AC =2cm (2đ)
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM MÔN TOÁN - 6
A.Trắc nghiệm (6đ)
1câu (1 điểm)
1
2
3
4
5
6
A
C
B
C
B
C
1 câu ( 0,25đ ).
-5	c. 20
3 	d. 14
1 câu (0,5đ)
 1. d 	2. c 	3. b 	4. a
 B. Tự luận: (4đ)
1(2đ)
Số học sinh TB là:
 48 x 2/3 = 32(HS)(0,5đ)
Số HS giỏi là:
 48 x 1/6 = 8(HS) (0,5đ).
Số học sinh khá còn lại là.
 48 - (32 +8 ) = 8 (HS) (1đ).
2. (2đ).
Cách vẽ:(1đ).
Vẽ đoạn BC = 3cm.
Vẽ cung tròn của(B, 2,5cm).
Vẽ cung tròn của(C, 2cm).
Điểm cắt nhau của hai cung tròn là A.
Nối B và A,Cvà A ta được tam giác ABC.
Hình vẽ (1đ) A
 2,5cm 2cm
 B	C
 3cm
PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN ĐAK PƠ
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi
ĐÁP ÁN THI HỌC KÌ II
Môn : Địa lý. Lớp 9
Phần I : Trắc nghiệm khách quan. (4 điểm)
I. (2 điểm). Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm.
1
2
3
4
D
D
D
C
II. (2 điểm). Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm.
2,4
1, 3, 5, 6, 7, 8
B. phần II: Tự luận. (6 điểm)
Câu 1: (4 điểm)
* Tài nguyên thiện nhiên để phát triển nông nghiệp ở ĐB SCL:
- Đất rừng : (1 điểm)
+ Diện tích đất gồm 4 triệu ha.
Trong đó : đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha; Đất phèn, đất mặn 2,5 triệu ha
+ Rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau chiếm diện tích lớn.
- Khí hậu, nước: (1 điểm)
+ Khí hậu nóng ẩm quanh năm lượng mưa dồi dào.
+ Sông Mê Công đem lại nguồn lợi lớn. Hệ thống kênh rạch chằng chịt, nước mặn, nước lợ ven biển, cửa sông rộng lớn.
- Biển và hải đảo: (1 điểm) 
+ Nguồn hải sản: cá tôm và hải sản quý hết sức phong phú.
+ Biển ấm quanh năm, ngư trường rộng lớn, nhiều đảo và quần đảo thận lợi cho khai thác hải sản.
* Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở ĐB SCL. (0,5 điểm).
- Mở rộng diện tích đất cho sản xuất nông nghiệp.
- Tạo điều kiện giải quyết việc làm, tăng nguồn thu nhập cho người dân
* Biện pháp cải tạo đất phèn, đất mặn: (0,5 điểm)
- Thau chua, rửa mặn; Chọn các loại cây trồng phù hợp.
- Xây dựng hệ thống bờ ao, kênh rạch vừa thoát nước mùa lũ và giữ nước ngọt mùa cạn.
Câu 2: (2 điểm)
a) Vẽ biểu đồ :
Biểu đồ thể hiện sản lượng của ĐB SCL so với cả nước.
* Nhận xét: sản lượng thuỷ sản của ĐBSCL từ 1995 đến 2002 tăng và sản lượng thuỷ sản của ĐBSCL qua các năm luôn chiếm một nữa sản lượng của cả nước. 
(Vẽ biểu đồ đúng được 0,5đ; nhận xét đúng được 0,5đ)
b. ĐBSCL có thế mạnh nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản là do:
- Có nhiều sông nước, vùng biển rộng ấm quanh năm.
- Vùng rừng ven biển cung cấp nguồn tôm giống tự nhiên và thức ăn cho các vùng nuôi tôm trên vùng đất ngạp mặn.
- Lũ hàng năm của sông Mê Công đem lại nguồn thuỷ sản lớn.
-Nhiều nguồn thức ăn cho tôm cá. 
( Mỗi ý đúng được 0,25đ )
---------------- ------------------------------------------------------------------------------------
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Giáo viên : Phạm Thị Dung Môn : Công nghệ 9
 Thời gian : 45 phút
I. Trắc nghiệm khách quan :
 Khoanh tròn chữ cái đứng trước mỗi câu trả lời mà em cho là đúng nhất, trong các câu sau : ( 1.5 đ )
 Vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà là :
Dây dẫn điện.
Dây cáp điện.
Vật liệu cách điện.
Cả ba vật liệu trên.
 Công dụng của dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện là :
Giúp phát hiện những hư hỏng, sự cố kỹ thuật của mạch điện và đồ dùng điện.
Nêu lên mối liên hệ về điện của các phần tử trong mạch điện.
Bảo vệ mạch điện.
Một công dụng khác.
 Trên mặt đồng hồ điện có ghi , kí hiệu này cho ta biết dụng cụ phải được đặt : 
Đặt nơi cao.
Đặt nằm ngang.
Đặt thẳng đứng.
Đặt nghiêng.
Hãy nối cụm từ ở cột A ứng với các bước ở cột B để được câu trả lời đúng theo thứ tự các bước của quy trình vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện. ( 2đ )
Cột A
Cột B
Trả lời
1. Vẽ đường dây dẫn điện theo sơ đồ nguyên lý.
a. Bước 1
1.
2. Bố trí các thiết bị trên bảng điện.
b. Bước 2
2.
3. Xác định vị trí lắp đặt bảng điện, bóng đèn.
c. Bước 3
3.
4. Vẽ đường dây nguồn.
d. Bước 4
4.
 Hãy sắp xếp thứ tự của các công đoạn cho trước trong khung sau thành quy trình lắp đặt mạch điện chiếu sáng. (2.5đ )
2. Lắp TBĐ vào bảng điện
1. Đi dây ra đèn
3. Vạch dấu
 5. Kiểm tra và vận hành thử
4. khoan lỗ bảng điện
 Thứ tự :
 Tự luận : ( 4 đ )
 Cho sơ đồ nguyên lí mạch điện hai cầu chì, hai công tắc hai cực điều khiển đóng cắt hai đèn. Hãy vẽ sơ đồ lắp đặt của mạch điện đó.
 O
 A
PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN ĐAK PƠ ĐỀ THI HỌC KÌ II
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi Môn : Hoá Học 9 
GV: Trường Trung Tuyến	 Thời gian : 45 phút( không kể thời gn giao đề)
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
 Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D đứng trước câu chọn đúng.
Câu 1: (2 điểm).
 1. Dãy các chất đều làm mất màu dung dịch brôm là:
A. CH4,C2H2, C2H4	B. C2H2, C2H4
C. CH4, C6H6, C2H4	D. C6H6, C2H2, C2H4
 2. Dãy các chất đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit là:
A. Tinh bột, xenlulozơ, PVC.
B. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béo.
C. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ.
D. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, PE.
Câu 2: (1 điểm).
 1. Ở điều kiện thích hợp, Clo phản ứng được với tất cả các chất trong dãy sau:
	A. Fe, KOH, H2O, H2. 	B. H2, Ca, Fe2O3, Na2O.
	C. H2, Ca, Fe2O3, CuO.	D. HCl, Na2O, CuO, Al2O3.
 2. Ở điều kiện thích hợp, Cacbon phản ứng được với tất cả các chất trong dãy sau:
A. H2, Ca, CuO, Na2O. 	B. H2, Ca, Fe2O3, Na2O.
C. H2, Ca, Fe2O3, CuO. 	D. HCl, Na2O, CuO, Al2O3.
Phần II: Tự luận (7 điểm).
Câu 3: (3 điểm). Hoàn thành phương trình phản ứng cho sơ đồ sau:
	 C2H5ONa
	 (2) 
C2H4	 (1) C2H5OH	 (4) CH3COOH	 (5) CH3COOC2H5 (6) C2H5OH
	 (3)
	 CO2
Câu 4: Dẫn 3,36 lít hỗn hợp khí metan và etilen có khối lượng 3 gam đi qua bình đựng dung dịch nước brôm thấy dung dịch bị nhạt màu.
Viết phương trình phản ứng.
Tính khối lượng brôm tham gia phản ứng.
Tính thành phần phần trăm thể tích các khí có trong hỗn hợp.
( Cho: C = 12, H = 1, Br = 80 )
PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN ĐAK PƠ ĐÁP ÁN THI HỌC KÌ II
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi Môn : Hoá học 9.
I. Phần I : Trắc nghiệm khách quan. (3 điểm)
Câu 1: 1. B (1đ)
	 2. B (1đ)
Câu 2: 1. A (0,5đ)
	 2. C (0,5đ)
II. Phần II : Tự luận. (7 điểm)
Câu 3: Viết đúng mỗi phương trình được 0,5 điểm.
1. C2H4 + H2O 	 axit	 C2H5OH
2. 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2
3. C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
4. C2H5OH + O2 men giấm CH3COOH + H2O
5. CH3COOH + C2H5OH H2SO4đặc, t CH3COOC2H5 + H2O
6. CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH 
Câu 4: (4 điểm).
a) Chỉ có C2H4 phản ứng với dung dịch brôm.	0,25đ
Phương trình phản ứng: C2H4 + Br2 C2H4Br2 	0,5đ
 Gọi x và y là số mol của CH4 và C2H4. 
- Ta có số mol các khí CH4 và C2H4 trong hỗn hợp:
x + y = = 0,15 (mol)	(1)	0,5đ
- Khối lượng của hỗn hợp khí là:
16x + 28y = 3	(2)	0,5đ
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
x + y = 0,15
16x + 28y = 3
Giải hệ ta được: x = 0,1; y = 0,05 	0,5đ
b) Theo phương trình: số mol Br2 = số mol C2H4 = 0,05 mol. 	0,25đ
Khối lượng Br2 tham gia phản ứng: 0,05.160 = 8 gam. 	0,5đ
c) Thành phần % thể tích của hỗn hợp khí :
	%Vmetan = = 66,7%	0,5đ
	%Vetilen = 100% - 66,7% = 33,3%	0,5đ

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ky_ii_mon_toan_lop_6_pham_thi_dung.doc