Đề thi học kì II môn: Lịch sử 9 - Trường Thcs Võ Thị Sáu

Đề thi học kì II môn: Lịch sử 9 - Trường Thcs Võ Thị Sáu

I/PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm )

Khoanh tròn vào các chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau :

Câu1: Nguyễn Ái Quốc rời Pháp sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân vào :

A. 4/1923

B. 5/1923

C. 6/1923

 D. 7/1923

Câu2 : Địa điểm diễn ra thành lập Đảng là :

A. Ma Cao

B. Hương Cảng

C. Đài Loan

D. Quảng Châu

Câu3 : Người soạn thảo bản Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt là:

A. Trần Phú

B. Nguyễn Ái Quốc

C. Nguyễn Văn Cừ

D. Hồ Tùng Mậu

Câu4 : Khởi nghĩa Yên Bái nổ ra vào :

A. 9/2/1930

B. 10/2/1930

C. 11/2/1930

D. 12/2/1930

 

doc 3 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 780Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn: Lịch sử 9 - Trường Thcs Võ Thị Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS VÕ THỊ SÁU ĐỀ THI HỌC KÌ II (2006-2007)
Tổ Sử - Địa - Nhạc Môn : Lịch sử 9
Nguyễn Thị Thanh Hồng Thời gian : 45 phút
I/PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm )
Khoanh tròn vào các chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau :
Câu1: Nguyễn Ái Quốc rời Pháp sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân vào : 
 4/1923 
 5/1923 
 6/1923 
 D. 7/1923
Câu2 : Địa điểm diễn ra thành lập Đảng là :
Ma Cao 
B. Hương Cảng 
C. Đài Loan 
D. Quảng Châu
Câu3 : Người soạn thảo bản Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt là:
 Trần Phú 	
 Nguyễn Ái Quốc 
 Nguyễn Văn Cừ 	
D. Hồ Tùng Mậu
Câu4 : Khởi nghĩa Yên Bái nổ ra vào :
9/2/1930 
10/2/1930 
11/2/1930 
D. 12/2/1930
Câu5 : Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam là :
Trần Phú 	
B. Nguyễn Ái Quốc 
C. Lê Hồng Phong 	
D. Trịnh Đình Cửu
Câu6 : Cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ (11/1941) đã:
Thành lập được chính quyền cách mạng
xuất hiện lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên
thành lập toà án cách mạng
Cả 3 ý trên.
Câu7 : Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân thành lập vào :
22/12/1941
22/12/1942
22/12/1943
22/12/1944
Câu8 : Ngày 6/01/1946 nhân dân cả nước tham gia :
Bầu cử Quốc hội đầu tiên
Bầu Chủ tịch nước
Bầu Tổng bí thư
Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp
Câu9 : Sau Cách mạng tháng Tám thành công, đất nước ta phải đối phó với :
Giặc đói
Giặc dốt
Giặc ngoại xâm
Cả 3 ý trên
 Câu10 : Chủ Tịch Hồ Chí Minh ra : " Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến " vào :
19/12/1946
20/12/1946
21/12/1946
22/12/1946
Câu11 : Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta là :
Chiến tranh nhân dân
Kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì
Tự lực cánh sinh
Cả 3 ý trên
Câu12 : Chiến dịch Việt Bắc, ta đã làm thất bại âm mưu của Pháp là :
Đánh nhanh thắng nhanh
Đánh lấn bắn tỉa
Đánh bất ngờ
Đấnh từ nhiều hướng
Câu13 : Đảng ta đổi tên thành Đảng Lao động Việt Nam tại Đại hội :
Lần II
Lần III
Lần IV
Lần V
Câu14 : Ngày 05 /8/1964 đế quốc Mỹ đã dựng lên :
" Sự kiện Vịnh Bắc Bộ "
" Ấp chiến lược "
" Vành đai trắng "
" Sa mạc hoá "
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (3điểm )
Câu1 : Nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ ? (1 điểm )
Câu2 : So sánh chiến lược " Chiến tranh cục bộ " với " Việt Nam hoá chiến tranh "?( 2điểm)
ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ 9 HỌC KÌ II 2006-2007
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM : (7điểm )
Mỗi câu trả lời đúng 0.5 điểm
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Đáp án
C
B
B
A
A
D
D
A
D
A
D
A
A
A
II/ PHẦN TỰ LUẬN : (3 điểm )
Câu 1: (1 điểm)
Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na va, buộc Pháp phải kí hiệp định Giơ-ne-vơ chấm dứt chiến tranh.
Câu2 : (2 điểm)
 * Giống nhau : Đều là chiến tranh thực dân mới , nhằm xâm lược và thống trị miền Nam , phá hoại miền Bắc
 * Khác nhau : 
Chiến tranh cục bộ
Việt Nam hoá chiến tranh
Lực lượng tham gia chiến tranh
Do ba lực lượng : Quân Mỹ, quân đồng minh 5 nước , quân đội Sài Gòn
Quân đội Sài Gòn là chủ yếu, quân Mỹ phối hợp bằng hoả lực và không quân
Qui mô chiến tranh
Tiến hành ở miền Nam và mở rộng ra miền Bắc
Tiến hành ở cả miền Nam và miền Bắc , mở rộng ra toàn Đông Dương
Vai trò của Mỹ
Trực tiếp chiến đấu vừa làm " cố vấn " chỉ huy
Vừa phối hợp chiến đấu, vừa làm " cố vấn " chỉ huy

Tài liệu đính kèm:

  • docSU-9-VTS.doc