Đề kiểm tra học kỳ II môn Lịch sử Lớp 9 - Nguyễn Thăng Minh

Đề kiểm tra học kỳ II môn Lịch sử Lớp 9 - Nguyễn Thăng Minh

I. TRẮC NGHIỆM: (4đ)

Câu I: (2đ) Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất:

1. Chiến thắng nào của ta dưới đây đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Na Va ?

a. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) b. Chiến thắng Việt Bắc (1947)

c. Chiến thắng Tây Bắc (1953) d. Chiến thắng Biên giới (1950)

2. Hiệp định Giơnevơ ký ngày:

a. 8/5/1954 c. 21/7/1954

b.18/5/1954 d. 12/7/1954

3. Âm mưu cơ bản của Mỹ – Nguỵ trong chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt”

a. Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới

b. Chia cắt lâu dài Việt Nam

c. Dùng người Việt đánh người Việt

d. Dồn dân lập ấp chiến lược

4. Nguyên nhân quan trọng nhất tạo nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.

a. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập đúng đắn, tự chủ sáng tạo.

b. Ý chí đoàn kết, sẵn sàng hy sinh của toàn quân dân ta

c. Tình đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương

d. Sự ủng hộ của nhân dân thế giới

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 234Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Lịch sử Lớp 9 - Nguyễn Thăng Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT ĐAK PƠ	ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN	 NĂM HỌC: 2007-2008
GV ra đề: Nguyễn Thăng Minh	 Môn : Lịch sử 9 - Thời gian: 45’
I. TRẮC NGHIỆM: (4đ) 
Câu I: (2đ) Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: 
1. Chiến thắng nào của ta dưới đây đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Na Va ?
a. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954)	b. Chiến thắng Việt Bắc	 (1947)
c. Chiến thắng Tây Bắc (1953)	d. Chiến thắng Biên giới (1950)
2. Hiệp định Giơnevơ ký ngày:
a. 8/5/1954	c. 21/7/1954
b.18/5/1954	d. 12/7/1954
3. Âm mưu cơ bản của Mỹ – Nguỵ trong chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt”
a. Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới
b. Chia cắt lâu dài Việt Nam
c. Dùng người Việt đánh người Việt
d. Dồn dân lập ấp chiến lược
4. Nguyên nhân quan trọng nhất tạo nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
a. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập đúng đắn, tự chủ sáng tạo.
b. Ý chí đoàn kết, sẵn sàng hy sinh của toàn quân dân ta
c. Tình đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương
d. Sự ủng hộ của nhân dân thế giới
Câu II: (2đ) Nối cột A ( thời gian) với cột B ( Sự kiện) sao cho phù hợp.
Cột A
Cột B
Đáp án
1. 2/1/1963
2. 16/6/1963
3. 29/3/1973
4. 6/6/1969
a. Biểu tình của 70 Vạn quần chúng Sài Gòn
b. Hoà Thượng Thích Quảng Đức tự thiêu
c. Chiến Thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi)
d. Chiến thắng Aáp Bắc (Mĩ Tho)
g. Toán lính Mĩ cuối cùng đã rút khỏi nước ta
h. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng Hoà miền Nam Việt Nam ra đời
k. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời
1
2
3.
4
II. TỰ LUẬN (6đ)
Câu 1: (3đ) So sánh sự giống và khác nhau (lực lượng tham gia và vai trò, phạm vi chiến tranh, quy mô chiến tranh) giữa hai chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ.
Câu 2 : (3đ) Nêu ý nghĩa và phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975).
	Giáo viên ra đề:
ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ 9
I. TRẮC NGHIỆM (4đ)
Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm 
Câu I
1
2
3
4
Đáp án
a
c
c
a
Câu II
1
2
3
4
Đáp án
d
a
g
h
II. TỰ LUẬN (6đ)
Câu 1: (3đ)
Giống nhau: - Đều là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mỹ và biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, phá hoại miền Bắc. (0.5đ)
Khác nhau:
 - Lực lượng tham gia và vai trò 
+ Chiến tranh đặc biệt được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mỹ .(0.5đ)
+ Chiến tranh cục bộ được tiến hành bằng quân Mỹ, chư hầu, quân đội Sài Gòn. (0.5đ)
	- Phạm vi chiến tranh 
	+ Chiến tranh đặc biệt được tiến hành chỉ ở miền Nam (0.5đ)
	+ Chiến tranh cục bộ tiến hành ở Miền Nam và phá hoại Miền Bắc (0.5đ)
	- Qui mô chiến tranh: Chiến tranh cục bộ lớn và ác liệt hơn nhiều so với chiến tranh đặc biệt. (0.5đ)
Câu 2: (3đ)
- Ý nghĩa (1đ):
	+ Đối với dân tộc: Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc, thống nhất đất nước, đi lên Chủ Nghĩa Xã Hội (0.5đ)
	+ Thế giới: Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cách mạng thế giới (0.5đ)
- Nguyên nhân: (2đ) 
	+ Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Đảng (0.5đ)
	+ Đoàn kết nhất trí hai miền Nam Bắc, hậu phương vững mạnh (0.5đ)
	+ Sự ủng hộ của lực lượng tiến bộ trên thế giới (0.5đ)
	+ Đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc Đông Dương (0.5đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_lich_su_lop_9_nguyen_thang_minh.doc