Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 28: Luyện tập - Trần Đinh Thanh

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 28: Luyện tập - Trần Đinh Thanh

I - Mục tiêu:

 - Củng cố các kiến thức về hệ số góc của đường thẳng y = ax + b

 - Rèn kỹ năng vẽ đồ thị, kĩ năng tính góc hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục 0x

II - Chuẩn bị:

- Nội dung kiến thức.

- Giải trước các bài tập.

III - Tiến trình dạy học:

1; Ổn định: sĩ số :

2: Kiểm tra bài cũ:

- Hệ số a có qua hệ như thế nào với góc hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục ox? Để tính được góc đó ta phải sử dụng phần kiến thức nào?

3: Bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 651Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 28: Luyện tập - Trần Đinh Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn : 
	Ngày giảng : 
Tiết: 28 
LUYỆN TẬP
( Bài hệ số góc của đường thẳng y = ax + b)
I - Mục tiêu:
 - Củng cố các kiến thức về hệ số góc của đường thẳng y = ax + b
 - Rèn kỹ năng vẽ đồ thị, kĩ năng tính góc hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục 0x
II - Chuẩn bị:
- Nội dung kiến thức.
- Giải trước các bài tập.
III - Tiến trình dạy học:
1; Ổn định: sĩ số :
2: Kiểm tra bài cũ:
- Hệ số a có qua hệ như thế nào với góc hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục ox? Để tính được góc đó ta phải sử dụng phần kiến thức nào?
3: Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập
- Cho học sinh lên bảng thực hiện trình bày lời giải bài 27 Sgk(58)
- Gọi học sinh nhận xét đánh giá.
* Để giải bài toán này ta theo trình tự như thế nào?
Học sinh lên bảng trình bày lời giải . Dưới lớp làm nháp
- Học sinh nhận xét
- Trong bài toán này ta thay tọa độ điểm A(2;6) vào phương trình đường thẳng để tìm hệ số a. Xác định thêm một điểm B(0;3) ta vẽ được đồ thị hàm số. Sau đó vận dụng tỷ số lượng giác để tính góc C.
I : Chữa bài tập:
Bài 27 Sgk(58) Cho hàm số y = ax + 3
a) Đồ thị đi qua điểm A(2;6) 
 Nên ta có: 6 = a.2 + 3 Û a = 3/2
b) vẽ đồ thị: Đồ thị hàm số qua điểm A (2;6) và điểm B (0;3)
* Ta có : DC0B vuông ở 0
Nên Tg C = = = 1,5
- Tra bảng ta được: C = 56018'
Hoạt động 2: Luyện tập
- Cho học sinh đọc đề bài
- Để giải được bài toán ta làm như thế nào?
- Giáo viên cho 3 học sinh lên bảng thực hiện trình bày lời giải
- Gọi học sinh nhận xét đánh giá
* Để giải bài tập dạng tìm hệ số ta làm như thế nào?
- Học sinh đọc đề bài toán
- Học sinh trả lời
- Học sinh lên bảng thực hiện. Các học sinh khác làm nháp
- Học sinh nhận xét
- Để giải bài tập dạng này ta thay giá trị x ; y của phương trình bằng tọa độ các điểm cho trước từ đó tính được các hệ số a hoặc b
II : Chữa bài tập:
Bài 29 Sgk(59)
Xác định hàm số y = ax + b
a) Với a = 2 và đồ thị đi qua điểm A(1,5;0)
 - Ta có: 0 = 2.1,5 + b Û b = - 3
 - Ta được: y = 2x – 3
b) Với a = 3 và đồ thị đi qua điểm B( 2 ; 2) 
 - Ta có: 2 = 3.2 + b Û b = - 4
 - Ta được: y = 3x – 4
c) Đồ thị hàm số song song với đường thẳng y = x và đi qua điểm B(1;+ 5)
 - Ta có: + 5 = .1 + b Û b = 5
 - Ta được: y = x + 5
- Cho học sinh đọc đề bài toán
- Để vẽ đồ thị hàm số ta làm như thế nào
- Chỉ nhìn vào công thức của hai đồ thị em cho biết hai đồ thị cắt nhau tại đâu? vì sao?
- Để tính được góc A và góc B ta làm như thế nào?
- Để tính được chu vi của tam giác ta làm như thế nào?
- Cạnh AC, BC được tính như thế nào?
- Vậy chu vi của tam giác là bao nhiêu?
- Học sinh đọc đề bài tập
+ Ta cho x = 0 tìm tung độ y
+ Tiếp tục cho y = 0 tìm hoành độ x
+ Nối hai điểm vừa xác định được.
- Nhìn vào công thức ta biết hai đồ thị cắt nhau tại điểm C(0;2) vì hai công thức đều có hệ số b = 2
- Ta vận dụng tỷ số lượng giác Tga = Đ/K
- Ta tính ra độ dài ba cạnh rồi cộng lại
- Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông để tính AC; BC 
- Học sinh trả lời.
Bài 30 Sgk(59)
a) Vẽ đồ thị hàm số y = 1/2 x + 2 (1)
 và y = - x + 2 (2)
Đồ thị (1) đi qua điểm C(0;2) và A(-4;0)
Đồ thị (2) đi qua điểm C(0;2) và B(2;0)
b) Xét D A0C (0= 900)
Tg A = = 0,5
- Tra bảng ta được góc A » 26033'
* Xét D C0B (0 = 900) 0B = 0C = 2
vậy D C0B vuông cân tại 0 
 Þ B = 450
c) Xét D A0C (0= 900)
Þ AC = 
Xét D C0B (0 = 900) 
Þ BC = 
- Vậy chu vi D ABC = AB + BC + CA
= 6 + 2+ 2 = 2( 3 + +)
4 - Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại nội dung kiến thức từ đầu chương theo hệ thồng câu hỏi Sgk(60)
- Giải các bài tập Sgk(61;62)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_28_luyen_tap_tran_dinh_thanh.doc