Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân lớp 8

Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân lớp 8

I. Trắc nghiệm (4 điểm)

1. Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất (3 điểm)

1.1 Tôn trọng lẽ phải là gì?

 A. Công nhận, ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn.

 B. Làm theo những việc sai trái.

 C. Không dám bảo vệ sự thật.

 D. Bao che cho bạn khi bạn làm sai.

1.2 Biểu hiện nào sau đây thể hiện tính sáng tạo trong học tập?

 A. Nghiên cứu bài mẫu có sẵn trước khi bắt tay vào làm bài tập làm văn.

 B. Chỉ phát biểu những nội dung mà bạn trước đã nói.

 C. Thường xuyên đánh giá kết quả bài kiểm tra để rút kinh nghiệm

 D. Không quan tâm đến quá trình vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

1.3 Giữ chữ tín là

 A Chỉ giữ lời hứa khi có điều kiện thực hiện

 B. Coi trọng lời hứa trong mọi trường hợp

 C. Chỉ cần đảm bảo chất lượng tốt nhất đối với những hợp đồng quan trọng

 D. Có thể không giữ lời hứa với khách hàng nhỏ để giữ được khách hàng lớn.

 

doc 4 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 8
Đề số 1 (Thời gian làm bài: 45 phút)
I. Trắc nghiệm (4 điểm)
1. Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất (3 điểm)
1.1 Tôn trọng lẽ phải là gì?
	A. Công nhận, ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn.
	B. Làm theo những việc sai trái.
	C. Không dám bảo vệ sự thật.
	D. Bao che cho bạn khi bạn làm sai.
1.2 Biểu hiện nào sau đây thể hiện tính sáng tạo trong học tập?
	A. Nghiên cứu bài mẫu có sẵn trước khi bắt tay vào làm bài tập làm văn.
	B. Chỉ phát biểu những nội dung mà bạn trước đã nói.
	C. Thường xuyên đánh giá kết quả bài kiểm tra để rút kinh nghiệm	
	D. Không quan tâm đến quá trình vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
1.3 Giữ chữ tín là
	A Chỉ giữ lời hứa khi có điều kiện thực hiện
	B. Coi trọng lời hứa trong mọi trường hợp	
	C. Chỉ cần đảm bảo chất lượng tốt nhất đối với những hợp đồng quan trọng
	D. Có thể không giữ lời hứa với khách hàng nhỏ để giữ được khách hàng lớn.
1.4 Hành vi thể hiện không phải là tình bạn trong sáng, lành mạnh:
	A. Quan tâm giúp đỡ lẫn nhau	B. Không giúp bạn khi bạn làm bài kiểm tra;
	C. Không bao che khi bạn có khuyết điểm	D. Nhắc bài cho bạn trong giờ cô giáo kiển tra bài cũ.
1.5 Chúng ta nên học tập những gì từ dân tộc khác?
	A. Học tập tất cả những gì dân tộc khác có.
	B. Học tập tất cả những gì mới lạ mà ta không có.
	C. Học tập có chọn lọc phù hợp với nước mình.
	D. Không cần học tập.
1.6 Thế nào là lao động tự giác?
	A. Chủ động làm việc không đợi ai nhắc nhở.
	B. Lớp phân công làm vệ sinh nhưng không thực hiện.
	C. Để bố mẹ nhắc nhở mới đi học bài và làm bài.
	D. Thường xuyên không soạn bài ở nhà.
2. Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp (1 điểm)
	Cột A	Cột B	Nối A và B
1. Không nói chuyện riêng trong giờ học	A. Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác	1 –...
2. Giúp bạn cai nghiện ma túy	B. Hoạt động chính trị – xã hội	2 –...
3. Tìm hiểu phong tục, tập quán nước khác	C. Tôn trọng người khác	3 –...
4. Tham gia văn nghệ, thể dục, thể thao	D. Tình bạn trong sáng, lành mạnh	4 –...
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1. (1đ) Bằng kiến thức đã học, em hãy cho biết thế nào là tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.
Câu 2. (2đ) Hãy kể tóm tắt một gương sáng về việc thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của công dân. Em rút ra bài học gì từ tấm gương đó?
Câu 3. (3đ) Cho tình huống sau
	“Lan là một học sinh lớp 8. Một lần, Lan nhận lời đi chơi xa với một nhóm bạn cùng lớp. Bố mẹ Lan biết chuyện đó can ngăn và không cho Lan đi với lý do nhà trường không tổ chức và cô giáo chủ nhiệm không đi cùng, Lan vùng vằng, giận dỗi và cho rằng bố mẹ đã xâm phạm quyền tự do của Lan ”.
	Theo em, ai đúng, ai sai trong trường hợp này? Vì sao? Nếu em là Lan thì em ứng xử như thế nào?
C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm (4 điểm)
1. Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm
1.1 A	1.2 C	1.3 B	1.4 D	1.5 C	1.6 A
2. Mỗi kết nối đúng cho 0,25 điểm
	1 – C.	2 – D.	3 – A.	4 – B.
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1. Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác là tôn trọng chủ quyền, lợi ích và nền văn hòa của các dân tộc; luôn tìm hiểu và tiếp thu những điều tốt đẹp trong nền kinh tế, văn háo, xã hội của các dân tộc; đồng thời thể hiện lòng tự hào dân tộc chính đáng của mình.
Câu 2.
Kể lại tóm tắt một gương sáng về việc thực hiện tốt bổn phận này.
+ Có tấm gương cụ thể, đúng yêu cầu (1đ)
+ Rút ra được bài học từ tấm gương đó (1đ)
Câu 3. Học sinh có thể diễn đạt khác nhưng cần nêu được những ý cơ bản sau :
– Nêu được cha mẹ Chi đúng và giải thích vì sao đúng (1 điểm)
– Nêu được Chi sai và giải thích được vì sao Chi sai (1 điểm)
– Nêu cách ứng xử của em: không tự ý quyết định việc đi chơi xa, vâng lời khi bố mẹ không cho phép đi.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 8
Đề số 2 (Thời gian làm bài: 45 phút)
I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1: Biểu hiện thể hiện sự tích cực khi tham gia các hoạt động chính trị – xã hội là
	A. Luôn luôn phải được nhắc nhở.	B. Làm việc để được nhận xét tốt.
	C. Tham gia vì thầy cô giáo yêu cầu.	D. Luôn luôn tham gia đúng giờ.
Câu 2: Tôn trọng lẽ phải là
	A. Giúp cho mọi người có một chuẩn mực chung.
	B. Coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình.
	C. Công nhận, ủng hộ tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn.
	D. Sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự.
Câu 3: Biểu hiện của nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư là
	A. Giữ gìn vệ sinh xung quanh nhà ở.	B. Mua số đề, nghiện hút, đua xe.
	C. Tổ chức cưới xin, ma chay linh đình.	D. Vi phạm Luật an toàn giao thông.
Câu 4: Em đồng ý với những việc làm nào dưới đây.
	A. Không xem nghệ thuật dân tộc của các nước khác.
	B. Tìm hiểu phong tục, tập quán của các nước trên thế giới.
	C. Nên xem những bộ phim của Việt Nam.
	D. Nên bắt chước kiểu ăn mặc của các ngôi sao điện ảnh.
II. Điền vào chỗ trống (1 điểm)
Câu 1:  là cái nôi nuôi dưỡng mỗi con người, là môi trường quan trọng hình thành và giáo dục 
Câu 2: Người biết  sẽ nhận được sự tin cậy, tín nhiệm của mọi người đối với mình, giúp mọi người  và dễ dàng hợp tác với nhau.
III. Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B cho thích hợp (1 điểm)
Cột A (tục ngữ, thành ngữ)	Cột B (nội dung)	Trả lời
1. Phép vua thua lệ làng.	a. Giữ chữ tín.	1. ...
2. Nói thật không sợ mất lòng.	b. Tình bạn trong sáng lành mạnh.	2. ...
3. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn.	c. Tôn trọng lẽ phải.	3. ...
4. Quân tử nhất ngôn.	d. Pháp luật, kỷ luật.	4. ...
IV. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: Trình bày đặc điểm và ý nghĩa của tình bạn trong sáng, lành mạnh? (2 điểm).
Câu 2: Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái? Quyền và nghĩa vụ của con, cháu đối với cha mẹ, ông bà? (2 điểm).
Câu 3: Em thử hình dung nếu không có tình yêu thương, sự chăm sóc dạy dỗ của cha mẹ thì em sẽ ra sao? (2 điểm).
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Mỗi ý đúng 0,5 điểm.
1 – d, 2 – c, 3 – a, 4 – b.
II. Mỗi từ hoặc cụm từ đúng 0,25 điểm.
Câu 1: Gia đình – nhân cách.
Câu 2: giữ chữ tín – đoàn kết.
III. Mỗi ý đúng 0,25 điểm.
1 – a, 2 – c, 3 – b, 4 – e.
IV. TỰ LUẬN
Câu 1: (2 điểm) Đặc điểm, ý nghĩa của tình bạn trong sáng, lành mạnh
– Phù hợp với nhau về quan niệm sống, bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau, chân thành, tin cậy và có trách nhiệm đối với nhau, thông cảm, đồng cảm sâu sắc với nhau. (1 điểm).
– Tình bạn trong sáng, lành mạnh giúp con người cảm thấy ấm áp, tự tin yêu cuộc sống hơn, biết tự hoàn thiện mình để sống tốt hơn. (1 điểm).
Câu 2: (2 điểm)
– Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nuôi dạy con thành những công dân tốt, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con, tôn trọng ý kiến của con, không được phân biệt đối xử giữa các con, không được ngược đãi, xúc phạm con, ép buộc con làm những điều trái pháp luật, trái đạo dức. (1 điểm).
– Con, cháu có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn cha mẹ, ông bà, có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, ông bà, đặc biệt khi cha mẹ, ông bà ốm đau, già yếu. Nghiêm cấm con cháu có hành vi ngược đãi, xúc phạm cha mẹ, ông bà. (1 điểm).
Câu 3: (2 điểm)
Nếu không có tình yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ của cha mẹ thì cuộc đời em sẽ đầy khó khăn vất vả và bất hạnh. (2 điểm).

Tài liệu đính kèm:

  • docDe KT 8.doc