Đề kiểm tra học kỳ I môn Công nghệ Lớp 9 - Phòng GD&ĐT Đak Pơ

Đề kiểm tra học kỳ I môn Công nghệ Lớp 9 - Phòng GD&ĐT Đak Pơ

I. TRẮC NGHIỆM : (5 điểm)

Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất: (3 điểm)

Câu 1: Oát kế dùng để đo đại lượng nào sau đây:

A. Cường độ dòng điện B. Hiệu điện thế

C. Điện trở D. Công suất

Câu 2: Những vật liệu nào sau đây không phải là vật liệu cách điện:

 A. Puli sứ B. Vỏ cầu chì C. Thiếc D. Mica

Câu 3: Ampe kế được mắc như thế nào để đo cường độ dòng điện qua đèn ?

 A. Song song B. Nối tiếp C. Cả a, b đều đúng D. Cả a, b đều sai.

Câu 4: Vôn kế được mắc như thế nào để đo hiệu điện thế hai đầu bóng đèn ?

 A. Song song B. Nối tiếp C. Cả a, b đều đúng D. Cả a, b đều sai.

Câu 5: Để đo điện năng tiêu thụ của mạch điện ta dùng:

 A. Oát kế B. Công tơ C. Ampe kế D. Vôn kế.

Câu 6: .dùng để tháo lắp ốc vít bắt dây dẫn.

 A. Kìm B. Cưa C. Tuốc nơ- vít D. Panme.

Câu 7 : ( 2 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

1. Có nhiều loại dây dẫn điện. Dựa vào lớp vỏ cách điện, dây dẫn điện được chia thành dây dẫn .và dây dẫn.

2. Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có dây một lõi, dây . lõi, dây lõi một sợi và dây lõi.sợi.

3. Đồng hồ đo điện giúp phát hiện được những., sự cố kĩ thuật, hiện tượng làm việc.của mạch điện và đồ dùng điện.

4. Mạng điện trong nhà trường có hai loại bảng điện: bảng.và bảng.

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 252Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Công nghệ Lớp 9 - Phòng GD&ĐT Đak Pơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT ĐAK PƠ
Trường:.....................................
Lớp :..............
Họ và tên:.................................
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2007-2008
Môn: CÔNG NGHỆ Lớp: 9 Thời gian: 45 phút
 (Không kể thời gian phát đề) 
ĐỀ A
 Điểm
Lời phê của Giáo viên
I. TRẮC NGHIỆM : (5 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất: (3 điểm)
Câu 1: Oát kế dùng để đo đại lượng nào sau đây:
A. Cường độ dòng điện	 	B. Hiệu điện thế	
C. Điện trở	D. Công suất
Câu 2: Những vật liệu nào sau đây không phải là vật liệu cách điện:
	A. Puli sứ	B. Vỏ cầu chì	C. Thiếc	D. Mica
Câu 3: Ampe kế được mắc như thế nào để đo cường độ dòng điện qua đèn ?
	A. Song song	B. Nối tiếp	C. Cả a, b đều đúng	D. Cả a, b đều sai.
Câu 4: Vôn kế được mắc như thế nào để đo hiệu điện thế hai đầu bóng đèn ?
	A. Song song	B. Nối tiếp	C. Cả a, b đều đúng	D. Cả a, b đều sai.
Câu 5: Để đo điện năng tiêu thụ của mạch điện ta dùng:
	A. Oát kế	B. Công tơ	C. Ampe kế	D. Vôn kế.
Câu 6: ........................dùng để tháo lắp ốc vít bắt dây dẫn.
	A. Kìm	B. Cưa	C. Tuốc nơ- vít	D. Panme.
Câu 7 : ( 2 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
1. Có nhiều loại dây dẫn điện. Dựa vào lớp vỏ cách điện, dây dẫn điện được chia thành dây dẫn .............................................và dây dẫn.........................................
2. Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có dây một lõi, dây ..................... lõi, dây lõi một sợi và dây lõi......................sợi.
3. Đồng hồ đo điện giúp phát hiện được những..............................., sự cố kĩ thuật, hiện tượng làm việc..............................của mạch điện và đồ dùng điện.
4. Mạng điện trong nhà trường có hai loại bảng điện: bảng...........................................và bảng..............................................
III. TỰ LUẬN:( 5 đ).
Câu 1: Có mấy loại mối nôùi dây dẫn điện ? Mối nối dây dẫn điện cần có những yêu cầu gì ?
Câu 2: Hãy miêu tả cấu tạo của dây cáp điện và dây dẫn điện của mạng điện trong nhà. So sánh sự giống và khác nhau của dây dẫn điện và dây cáp điện ?
Câu 3: Khi vẽ sơ đồ lắp đặt mạng điện cần xác định một số yếu tố nào ? Hãy vẽ sơ đồ lắp đặt mạng điện bảng điện gồm hai cầu chì, một ổ cắm điện, một công tắc điều khiển một bóng đèn.
PHÒNG GD&ĐT ĐAK PƠ
Trường:.....................................
Lớp :..............
Họ và tên:.................................
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2007-2008
Môn: CÔNG NGHỆ Lớp: 9 Thời gian: 45 phút
 (Không kể thời gian phát đề) 
ĐỀ B
 Điểm
Lời phê của Giáo viên
I. TRẮC NGHIỆM : (5 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất: (3 điểm)
Câu 1: Oát kế dùng để đo đại lượng nào sau đây:
A. Công suất	B. Cường độ dòng điện	 	
C. Hiệu điện thế	D. Điện trở	
Câu 2: Những vật liệu nào sau đây không phải là vật liệu cách điện:
	A. Puli sứ	B. Thiếc 	C. Vỏ cầu chì	D. Mica
Câu 3: Ampe kế được mắc như thế nào để đo cường độ dòng điện qua đèn ?
	A. Nối tiếp 	B. Song song	C. Cả a, b đều đúng	D. Cả a, b đều sai.
Câu 4: Vôn kế được mắc như thế nào để đo hiệu điện thế hai đầu bóng đèn ?
	A. Nối tiếp 	B. Song song	C. Cả a, b đều đúng	D. Cả a, b đều sai.
Câu 5: Để đo điện năng tiêu thụ của mạch điện ta dùng:
	A. Oát kế	B. Vôn kế.	C. Ampe kế	D. Công tơ 
Câu 6: ........................dùng để tháo lắp ốc vít bắt dây dẫn.
	A. Tuốc nơ- vít 	B. Kìm	C. Cưa	D. Panme.
Câu 7 : ( 2 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
1. Đồng hồ đo điện giúp phát hiện được những..............................., sự cố kĩ thuật, hiện tượng làm việc..............................của mạch điện và đồ dùng điện.
2. Mạng điện trong nhà trường có hai loại bảng điện: bảng...........................................và bảng..............................................
3. Có nhiều loại dây dẫn điện. Dựa vào lớp vỏ cách điện, dây dẫn điện được chia thành dây dẫn .............................................và dây dẫn.........................................
4. Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có dây một lõi, dây ..................... lõi, dây lõi một sợi và dây lõi......................sợi.
III. TỰ LUẬN:( 5 đ).
Câu 1: Có mấy loại mối nôùi dây dẫn điện ? Mối nối dây dẫn điện cần có những yêu cầu gì ?
Câu 2: Hãy miêu tả cấu tạo của dây cáp điện và dây dẫn điện của mạng điện trong nhà. So sánh sự giống và khác nhau của dây dẫn điện và dây cáp điện ?
Câu 3: Khi vẽ sơ đồ lắp đặt mạng điện cần xác định một số yếu tố nào ? Hãy vẽ sơ đồ lắp đặt mạng điện bảng điện gồm hai cầu chì, một ổ cắm điện, một công tắc điều khiển một bóng đèn.
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2007-2008
ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN MÔN CÔNG NGHỆ 9
I. TRẮC NGHIỆM. (5đ)
ĐỀ A :
 	Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. d	Câu 2. c	Câu 3. b	Câu 4. a	Câu 5. b	Câu 6. c
Câu 7 : Mỗi ý đúng được 0,25 điểm.
	1. trần	- 	bọc cách điện.
	2. nhiều	-	nhiều.
	3. hư hỏng	-	không bình thường.
	4. điện chính	-	điện nhánh
ĐỀ B :
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. A	Câu 2. B	Câu 3. A	Câu 4. B	Câu 5. D	Câu 6. A
Câu 7 : Mỗi ý đúng được 0,25 điểm.
	1. hư hỏng	-	không bình thường.
	2. điện chính	-	điện nhánh 
3. trần	- 	bọc cách điện.
	4. nhiều	-	nhiều.
II. TỰ LUẬN. (5đ)
Câu 1:( 1,5đ). Các loại mối nối dây dẫn: (0,5 đ)
	+ Mối nối thẳng ( nối nối tiếp).
	+ Mối nối phân nhánh ( nối rẽ).
	+ Mối nối dùng phụ kiện ( hộp nối dây, bulông...).
Yêu cầu mối nối gồm: (1 đ)
+ Dẫn điêïn tốt : Điện trở mối nối nhỏ để dòng điện truyền qua dễ dàng. Muốn vậy , các mặt tiếp xúc phải sạch , diện tích tiếp xúc đủ lớn và mối nối phải chặt ( tốt nhất mối nối phải được hàn thiếc lại).
+ Có độ bền cơ học cao: phải chịu được sức kéo, cắt và sự rung chuyển.
+ An toàn điện : được cách điện tốt, nối mối không sắc để tránh làm thủng lớp băng cách điện.
+ Đảm bảo bề mặt mĩ thuật : Mối nối phải gọn và đẹp.
Câu 2: ( 2 đ) Cấu tạo của dây cáp điện và dây dẫn điện. 
Cấu tạo dây cáp điện: (0,75 đ) Gồm có lõi cáp, vỏ cách điện và vỏ vảo vệ:
+ Lõi cáp thường bằng đồng( hoặc nhôm).
+ vỏ cáp điện làm bằng cao su tự nhiên, cao su tổng hợp, chất PVC.....
+ Vỏ bảo vệ được chế tạo phù hợp với các điều kiện môi trường.
Cấu tạo dây dẫn điện : (0,75 đ) gồm có:
+ Lõi dây bằng đồng( hoặc nhôm).
+ Phần cách điện.
+ Vỏ bảo vệ cơ học.
So sánh sự giống và khác nhau của dây cáp điện và dây dẫn điện. (0,5 đ)
+ Giống : Câùu tạo đều gồm có:
Lõi bằng đồng ( hoặc nhôm).
Phần cách điện
Vỏ bảo vệ.
+ Khác: Dây cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn điện.
Câu 3: ( 1,5 đ). Khi vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện cần xác định một số yếu tố sau: (0,75 đ)
	+ Mục đích sử dụng, vị trí lắp đặt bảng điện.
	+ Vị trí, cách lắp đặt các phần tử của mạch điện.
	+ Phương pháp lắp đặt dây dẫn : lắp đặt nổi hoặc chìm.
 - Sơ đồ lắp đặt mạch điện bảng điện( có nhiều cách). (0,75 đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_cong_nghe_lop_9_phong_gddt_dak_po.doc