Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Ngữ văn, lớp 8 (Đề 1)

Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Ngữ văn, lớp 8 (Đề 1)

I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25

điểm).

Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời

đúng.

1. Thể văn nghị luận cổ nào dướí đây thường dùng để công bố kết quả một sự

nghiệp ?

A. Chiếu

B. Hịch

C. Cáo

D. Tấu

2. Mượn “Lời con hổ trong vườn bách thú”, tác giả bài Nhớ rừng muốn thể hiện

điều gì ?

A. Nỗi nhớ về quá khứ vàng son

B. Khát vọng làm chủ thế giới

C. Tình yêu nước nồng nàn

D. Khát vọng tự do mãnh liệt

pdf 3 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 671Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Ngữ văn, lớp 8 (Đề 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐỒNG NAI 
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II 
 MÔN NGỮ VĂN, LỚP 8 
 Thời gian làm bài 90 phút 
I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 
điểm). 
Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời 
đúng. 
1. Thể văn nghị luận cổ nào dướí đây thường dùng để công bố kết quả một sự 
nghiệp ? 
 A. Chiếu 
 B. Hịch 
 C. Cáo 
 D. Tấu 
2. Mượn “Lời con hổ trong vườn bách thú”, tác giả bài Nhớ rừng muốn thể hiện 
điều gì ? 
 A. Nỗi nhớ về quá khứ vàng son 
 B. Khát vọng làm chủ thế giới 
 C. Tình yêu nước nồng nàn 
 D. Khát vọng tự do mãnh liệt 
3. Văn bản nào dưới đây không phải là văn bản nhật dụng ? 
 A. Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000 
 B. Đi bộ ngao du 
 C. Bài toán dân số 
 D. Ôn dịch, thuốc lá 
4. Chọn cụm từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ trống trong câu:“Chiếu dời đô 
thuyết phục người nghe bằng lý lẽ chặt chẽ và bằng ” 
A. Bố cục chặt chẽ 
B. Giọng điệu hùng hồn 
C. Các biện pháp tu từ 
D. Tình cảm chân thành 
5. Trật tự từ trong câu nào thể hiện thứ tự trước sau theo thời gian ? 
A. Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng 
B. Thẻ của nó, người ta giữ; hình của nó, người ta đã chụp rồi 
 2
C. Bạc phơ mái tóc người cha 
D. Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần, bao đời xây nền độc lập. 
6. Biện pháp tu từ nào được sử dụng nhiều nhất trong bài thơ “Đi đường” ? 
 A. Điệp từ 
 B. Nhân hoá 
 C. So sánh 
 D. Hoán dụ 
7. Các câu: 
 “Như nước Đại Việt ta từ trước, 
 Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,” thuộc kiểu câu gì ? 
 A. Câu nghi vấn 
 B. Câu cầu khiến 
 C. Câu trần thuật 
D. Câu cảm thán 
8. “Lượt lời” là gì ? 
 A. Là việc các nhân vật nói năng trong hội thoại 
 B. Là lời nói của các nhân vật tham gia hội thoại 
 C. Là lời nói của chủ thể nói năng trong hội thoại 
 D. Là sự thay đổi luân phiên lần nói giữa những người đối thoại với nhau 
9. Bộ phận nào được thay đổi trật tự trong câu: “Những cuộc vui ấy chị còn nhớ rất 
rõ.” 
 A. Chủ ngữ 
 B. Vị ngữ 
 C. Định ngữ 
 D. Bổ ngữ 
10. Câu nào dưới đây mắc lỗi diễn đạt ? 
 A. Học sinh lớp Một là một trình độ phát triển, có những đặc trưng riêng. 
 B. Hà Nội là Thủ đô của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 
 C. Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt trận. 
 D. Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. 
11. Các từ cầu khiến: “hãy, đừng, chớ, nên, cần, phải” thuộc từ loại gì ? 
 A. Phó từ 
 B. Đại từ 
 C. Quan hệ từ 
 D. Tình thái từ 
 3
12. Câu“Xin đảm bảo mình sẽ trả sách cho cậu đúng hẹn” thể hiện mục đích nói 
gì? 
 A. Xin lỗi 
 B. Hứa hẹn 
 C. Cam đoan 
 D. Cảm ơn 
II. Tự luận (7 điểm). 
Câu 1 (1 điểm). Chép lại chính xác bài thơ: “Tức cảnh Pác Bó” (thơ Hồ Chủ tịch). 
Câu 2 (6 điểm). Nhân dân ta vốn có truyền thống “Tôn sư trọng đạo”. Tuy nhiên, 
gần đây một số học sinh đã quên đi điều đó. Em hãy viết bài văn nghị luận để nói rõ 
cho các bạn ấy biết về truyền thống tốt đẹp đó của nhân dân ta. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfDe HKII Ngu Van 8 4.pdf