Đề kiểm tra học kì II Vật lí Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Bùi Thanh Đông

Đề kiểm tra học kì II Vật lí Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Bùi Thanh Đông

10- Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng. Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.

11- Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.

12- Tìm được ví dụ minh hoạ về sự dẫn nhiệt

13- Tìm được ví dụ minh hoạ về sự đối lưu

14- Tìm được ví dụ minh hoạ về bức xạ nhiệt

15- Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật.

16- Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn. 18- Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.

19- Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng

20- Giải thích được hiện tượng khuếch tán.

21- Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản

22- Vận dụng được kiến thức về đối lưu, bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.

23-Vận dụng công thức Q = m.c.t

24- Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản.

 

doc 5 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 466Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II Vật lí Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Bùi Thanh Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD&ĐT TUẦN GIÁO KIỂM TRA HK II - NĂM HỌC 2010-2011
TRƯỜNG THCS MƯỜNG MÙN Môn: Vật lí 8
I - MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA:
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 18 đến tiết 34 theo phân phối chương trình.
2. Mục đích:
- Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần cơ học, nhiệt học.
- Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.
- Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp. 
II - HÌNH THỨC KIỂM TRA: 100% tự luận
III - THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
1. Cơ năng
4
3
2,1 
1,9
13,1
11,9
2. Nhiệt học
12
10
7
5
43,8
31,2
Tổng 
16
13
9,1
6,9
56,9
43,1
2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm 
số
T.số
TL
Cấp độ 1,2
(Lý thuyết)
1. Cơ năng
13,1
0.78=1 
1 (2 đ)
2
2. Nhiệt học
43,8
2,63=2
2 (3 đ)
3
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
1. Cơ năng
11,9
0,71=1
1 ( 2 đ)
2
2. Nhiệt học
31,2
1,8=2
2 ( 3 đ)
3
Tổng
100
6
6 ( 10 đ)
10
3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Cơ năng
4 tiết
1- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
5- Nêu được công suất là gì? Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất.
6 - Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.
7- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
8- Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng.
9- Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng. Nêu được ví dụ về định luật này.
17- Vận dụng được công thức: 
Số câu hỏi
1
C9.1
1
C17.5
2
Số điểm
1
2
3 = 30%
 2. Nhiệt học
14 tiết
2- Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử. Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
3- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng.
Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.
4- Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì.
10- Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng. Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh. 
11- Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
12- Tìm được ví dụ minh hoạ về sự dẫn nhiệt
13- Tìm được ví dụ minh hoạ về sự đối lưu
14- Tìm được ví dụ minh hoạ về bức xạ nhiệt
15- Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật.
16- Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
18- Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
19- Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng
20- Giải thích được hiện tượng khuếch tán.
21- Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản
22- Vận dụng được kiến thức về đối lưu, bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
23-Vận dụng công thức Q = m.c.Dt
24- Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản.
Số câu hỏi
1
C4.2
1
C11.3
2
C18.4
C23.6
4
Số điểm
2
2
2
7,0 (70%)
TS câu hỏi
1
2
3
6
TS điểm
2
3
5
10 (100%)
IV - BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN:
1. NỘI DUNG ĐỀ
Cấp độ 1, 2
Câu 1( 1 điểm) . Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hóa cơ năng? 
Câu 2( 2 điểm). Nhiệt lượng là gì? Viết công thức tính nhiệt lượng, nêu tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức?
Câu 3( 2 điểm). Kể tên hai cách làm thay đổi nhiệt năng của vật? Lấy ví dụ?
Cấp độ 3, 4
Câu 4( 1 điểm). Giải thích tại sao khi trộn 200 ml rượu với 200 ml nước thì thể tích hỗn hợp rượu - nước lại nhỏ hơn 400 ml? 
Câu 5( 2 điểm). Một người kéo một vật nặng 50 kg lên cao 2,5 m hết 5 phút. Tính công suất của người đó?
Câu 6( 2điểm). Một ấm nhôm có khối lượng 0,5 kg chứa 2,5 l nước ở 300C. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi ấm nước trên?	
2. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
Câu
Đáp án
Biểu điểm
1
* Trong các quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn
1 đ
2
* Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi khi truyền nhiệt
1 đ
* Công thức : Q = m.c.rt.
0,5 đ
* Trong đó: - Q: nhiệt lượng (J)
 - m: khối lượng của vật (kg)
 - rt: độ tăng nhiệt độ ( 0C)
0,5 đ
3
* Hai cách làm thay đổi nhiệt năng của vật:
 - Thực hiện công
 - Truyền nhiệt
* Ví dụ: HS lấy 2 ví dụ, mỗi cách 1 ví dụ ( Tùy HS, mỗi ví dụ đúng 0,5 điểm)
1 đ
1 đ
4
Vì giữa các phân tử rượu và các phân tử nước có khoảng cách, nên khi trộn rượu với nước thì các phân tử rượu xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại.
1 đ
5
Tóm tắt: 
m=50 kg
s=2,5m
t=5ph = 300s
P=?
0,5 đ
Giải
Lực kéo của người đó là: F = P = m.10 = 50kg.10 = 500N
Công của người đó thực hiện là: A = F.s = 500N.2,5m = 1250J
Công suất của người đó là: P = A/t = 1250J/300s = 4,2 w
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
6
Tóm tắt:
m1=0,5kg
c1=880J/kg.K
V= 2l =îm2=2kg
c2 = 4200kg
t1 = 300C
t2 = 1000C
 Q=Q1 +Q2=?
0,5 đ
Giải
Nhiệt lượng cần cung cấp để tăng nhiệt độ của ấm nhôm từ 300C lên 1000C là:
Q1= m1.c1.rt= 0,5kg.880J/kg.K.(100-30)=30800 J
Nhiệt lượng cần cung cấp để 2l nước tăng nhiệt độ từ 300C lên 1000C là:
Q2=m2.c2.rt= 2kg.4200J/kg.K.(1000C-300C)=588000 J
Nhiệt lượng cần thiết là:
Q=Q1+Q2=30800J+588000J=618800 J
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Mường Mùn, ngày 22 tháng 4 năm 2011
 NGƯỜI BIÊN SOẠN ĐỀ
 BÙI THANH ĐÔNG

Tài liệu đính kèm:

  • docKiem tra HK II.doc