Đề kiểm tra học kì II Vật lí Lớp 8 - Huỳnh Thị Kim Chi

Đề kiểm tra học kì II Vật lí Lớp 8 - Huỳnh Thị Kim Chi

- H16.1b vật có khả năng sinh công. Vậy nó có cơ năng

- Vị trí của vật càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.

- Nghe- ghi nhận

- Cho ví dụ vật có thế năng hấp dẫn.

- Nghe hướng dẫn TN

- Làm TN và thảo luận nhóm C2

- Đại diện nhóm trình bày

- Thế năng của lò xo càng lớn.

- Vật chuyển động trên mặt đất có cơ năng

- Nghe giới thiệu và quan sát thí nghiệm

- Trả lời C3,C4,C5 - Cho HS xem hình 16.1

- Hình nào thì quả nặng A có khả năng sinh công?

- ->Khái niệm thế năng hấp dẫn.

- Nếu vật nằm trên mặt đất thì có thế năng hấp dẫn không? HS trả lời C1

- Càng đưa vật lên cao so mặt đất thì thì thế năng hấp dẫn có thay đổi không?

- Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao mà ta chọn trước( mặt đất, mặt bàn,.)

- Cùng độ cao nhưng các vật có khối lượng khác nhau thì thế năng hấp dẫn có khác nhau không?

- Yêu cầu HS cho ví dụ.

- GV giới thiệu thí nghiệm H16.2

- Cho HS làm thí nghiệm H16.2 vàtrả lời C2 theo nhóm.

- Lò xo bị nén tức là nó bị biến dạng so với lúc đầu thế năng

- Nếu lò xo bị nén càng nhiều thì sao?

- ->Thế năng đàn hồi và sự phụ thuộc của nó II- Thế năng:

1/ Thế năng hấp dẫn:

- Cơ năng của vật có được do vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.

- Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng 0.

- Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao, vật ở vị trí càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.

- Khối lượng vật càng lớn thì thế năng hấp dẫn càng lớn.

2/ Thế năng đàn hồi:

- Cơ năng củavật có được do vật bị biến dạng gọi là thế năng đàn hồi.

- Vật bị biến dạng càng nhiều thì thế năng đàn hồi càng lớn.

- Ví dụ: lò xo thép bị nén.

 

doc 40 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 630Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra học kì II Vật lí Lớp 8 - Huỳnh Thị Kim Chi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	Tuần:	
Ngày dạy:	Tiết CT: 20
TÊN BÀI DẠY: Bài 15: CÔNG SUẤT
I. Mục đích yêu cầu: 
1. Kiến thức cơ bản:
Biết: khái niệm công suất, công thức tính công suất, đơn vị công suất.
Hiểu công suất là đại lượng đặc trưng cho kỹ năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hay máy móc.
Vận dụng dùng công thức P = để giải một số bài tập đơn giản về công suất.
2. Kỹ năng kỹ xảo:
Giải bài tập về công suất, so sánh công suất.
3. Thái độ nhận thức:
Phát huy hoạt động nhóm, cá nhân, liên hệ thực tế tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh H15.1
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu ai làm việc khỏe hơn
- HS đọc đề bài toán.
- Hoạt động nhóm trả lời C1
- Đại diện nhóm trình bày C1
- Nhận xét, bổ sung
- Ghi vào vở
Đại diện trả lời C2
C3:tính t1’, t2’ --> so sánh t1’, t2’
Kết luận:(1) Dũng (2) để thực hiện cùng một công là 1J thì Dũng mất ít thời gian hơn
Tính công A1, A2
So sánh A1, A2
Kết luận: (1) Dũng (2) trong cùng 1 giây Dũng thực hiện công lớn hơn
HS lắng nghe, nhắc lại và ghi vào vở
- Treo tranh H15.1, nêu bài toán như SGK.
- Cho HS hoạt động nhóm và trả lời C1,C2
- Cho các nhóm trả lời , nhận xét để hoàn thành câu trả lời đúng
Cho đại diện các nhóm trả lời C2
Hướng dẫn HS trả lời C3:
Phương án c):
An : 640J-----> 50s
	1J-----> ? s
Dũng: 960J-----> 60s
	1J -----> ? s
Gọi HS nêu kết luận
Tương tự hướng dẫn HS so sánh theo phương án d)
Phương án d): cho HS tính công của An và Dũng trong 1 giây
Gọi HS nêu kết luận
I- Ai làm việc khỏe hơn?
C1: 
Tóm tắt:
h = 4m
An
F1= 10.16N= 160N
t1 = 50s
Dũng
F2= 15.16N= 240N
t2 = 60s
A1 = ? ; A2 = ?
Công của An thực hiện:
A1= F1.h = 160.4 = 640 J
Công của Dũng thực hiện:
A2= F2.h = 240.4 = 960 J
C2:Phương án c) và d) đúng
C3:
*Phương án c): Nếu thực hiện cùng một công là 1J thì An và Dũng phải mất một thời gian:
t1’= = 0.078 s
t2’ = = 0.0625 s
t2’< t1’. Vậy:Dũng làm việc khỏe hơn.
*Phương án d): Trong 1 giây An và Dũng thực hiện công là:
A1= = 12.8 J	
A2= = 16 J
A2> A1. Vậy: Dũng làm việc khỏe hơn
Hoạt động 2: tìm hiểu công suất
- Hs chú ý lắng nghe.
- Hs nhắc lại theo yêu cầu của GV
Từ kết quả bài toán, thông báo khái niệm công suất, biểu thức tính công suất.
Gọi HS nhắc lại
II- Công suất:
1/ Khái niệm: Công suất xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
2/ Công thức: Nếu trong thời gian t (s) , công thực hiện là A(J) thì công suất là P. 
 P = 
Hoạt động 3: Tìm hiểu đơn vịcông suất
- 
Gọi HS nhắc lại đơn vị công, đơn vị thời gian
Từ đó thông báo đơn vị công suất
3/ Công thức: Nếu A = 1J; t= 1s thì công suất là: P = = 1 J/s
Vậy: Đơn vị công suất J/s gọi là oát, kí hiệu W
1W = 1J/s
1KW (kílô oát) = 1 000 W
1MW (Mêgaóat)= 1 000000 W
Hoạt động 4: Vận dụng
HS làm việc cá nhân
Đọc đề bài
Lên bảng trình bày 
Bình luận bài giải
Sửa chữa, ghi nhận vào vở
Giải C5, C6
Gọi HS đọc C4
Yêu cầu HS giải
Gọi HS lên bảng trình bày bài giải.
Cho cả lớp nhận xét bài giải
Nhận xét và hoàn chỉnh bài giải
Tương tự cho HS giải C5, C6
III-Vận dụng:
C4:
Tóm tắt:
A1= 640J
An
t1 = 50s 
P1 = ?
A2= 960J
Dũng
t2 = 60s 
P2 = ?
Công suất của An:
P1 = = = 12.8 W
Công suất của Dũng:
P2 = = = 16 W
C5:Trâu và máy cày cùng thực hiện công như nhau là cùng cày 1 sào đất
Trâu cày mất t1 = 2 giờ = 120 phút
Máy cày mất t2 = 20 phút
t1 = 6 t2. Vậy máy cày có công suất lớn hơn công suất trâu 6 lần
C6: 
 v = 9km/h
 F = 200N
P =?
Cm: P = F.v
a)-Trong 1 giờ (3600s) con ngựa kéo xe đi đoạn đường s = 9km = 9000m
-Công của lực kéo của ngựa trên đoạn đường s là:
 A = F.s =200.9000 = 1 800 000J
-Công suất của ngựa:
 P = = = 500W
b)-Công suất P = = = F.v
4. Củng cố và dặn dò:
a. Củng cố:
Cho HS nêu lại khái niệm, công thức, đơn vị công suất.
- Cho HS đọc mục “ Có thể em chưa biết”
b. Dặn dò:
Học : Khái niệm, công thức, đơn vị công thức.
- Làm bài tập 16.1->16.6
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
Ngày soạn:	Tuần:	
Ngày dạy:	Tiết CT: 21
TÊN BÀI DẠY: BÀI 16 CƠ NĂNG
I. Mục đích yêu cầu: 
1. Kiến thức cơ bản:
Khái niệm cơ năng
Thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi, động năng; hiểu được thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật 
2. Kỹ năng kỹ xảo:
Quan sát, giải thích hiện tượng thông qua các kiến thức đã học.
3. Thái độ nhận thức:
Tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh hình16.1 
-Lò xo thép như hình 16.2
-Quả nặng, máng nghiêng, vật nhẹ như hình 16.3
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Khái niệm công suất, công thức tính công suất, đơn vị từng đại lượng trong công thức?
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Đọc phần đặt vấn đề
- Hs chú ý lắng nghe.
- Đặt vấn đề như SGK
-Đễ biết cơ năng là gì chúng ta tìm hiểu trong bài hôm nay. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cơ năng
Nghe khái niệm cơ năng. Ghi vào vở.
Ví dụ: quyển sách trên bàn, quả táo trên cây...
Thông báo khái niệm cơ năng
Cho HS tìm ví dụ
GV nhận xét
I- Cơ năng:
 Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật đó có cơ năng.
 Vật có khả năng sinh công càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn
Đơn vị cơ năng là jun (J)
Hoạt động 3: Tìm hiểu về thế năng
H16.1b vật có khả năng sinh công. Vậy nó có cơ năng
Vị trí của vật càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
Nghe- ghi nhận
Cho ví dụ vật có thế năng hấp dẫn.
Nghe hướng dẫn TN
Làm TN và thảo luận nhóm C2
Đại diện nhóm trình bày 
Thế năng của lò xo càng lớn.
Vật chuyển động trên mặt đất có cơ năng
Nghe giới thiệu và quan sát thí nghiệm
Trả lời C3,C4,C5
Cho HS xem hình 16.1
Hình nào thì quả nặng A có khả năng sinh công?
->Khái niệm thế năng hấp dẫn.
Nếu vật nằm trên mặt đất thì có thế năng hấp dẫn không? HS trả lời C1
Càng đưa vật lên cao so mặt đất thì thì thế năng hấp dẫn có thay đổi không?
Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao mà ta chọn trước( mặt đất, mặt bàn,...)
Cùng độ cao nhưng các vật có khối lượng khác nhau thì thế năng hấp dẫn có khác nhau không?
Yêu cầu HS cho ví dụ.
GV giới thiệu thí nghiệm H16.2
Cho HS làm thí nghiệm H16.2 vàtrả lời C2 theo nhóm.
Lò xo bị nén tức là nó bị biến dạng so với lúc đầuà thế năng
Nếu lò xo bị nén càng nhiều thì sao?
->Thế năng đàn hồi và sự phụ thuộc của nó
II- Thế năng:
1/ Thế năng hấp dẫn:
 Cơ năng của vật có được do vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
 Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng 0.
 Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao, vật ở vị trí càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
 Khối lượng vật càng lớn thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
2/ Thế năng đàn hồi:
Cơ năng củavật có được do vật bị biến dạng gọi là thế năng đàn hồi.
Vật bị biến dạng càng nhiều thì thế năng đàn hồi càng lớn.
Ví dụ: lò xo thép bị nén.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về động năng
Quan sát thí nghiệm
Trả lời C6, C7,C8
Trả lời C9,C10
HS khác nhận xét
Trả lời theo sự hướng dẫn của GV
Nêu các ví dụ chứng minh
Trình bày câu trả lời cá nhân, lớp nhận xét thống nhất câu trả lời
Vật nằm trên mặt đất thì không có thế năng, nếu vật chuyển động trên mặt đất có cơ năng không?
Đó là một dạng khác của cơ năng gọi là động năng
Vậy khi nào vật có động năng?
Làm thí nghiệm như H16.3
Yêu cầu HS trả lời C3,C4,C5 và hoàn thành kết luận
Động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
GV làm TN như trên nhưng thay đổi vị trí của quả cầu A trên mặt phẳng nghiêng( cao hơn, thấp hơn), thay quả cầu khác có khối lượng lớn hơn.
Yêu cầu HS trả lời C6,C7,C8
Thế năng và động năng là hai dạng của cơ năng.
III-Động năng:
1/Khi nào vật có động năng?	 
Một vật chuyển động có khả năng sinh công tức là có cơ năng.
Cơ năng của vật do chuyển động gọi là động năng.
2/Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật.
*Chú ý: thế năng và động năng là hai đại lượng của cơ năng.
Hoạt động 5: Vận dụng
- Hs trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
- Hs khác nhận xét.
- HS chú ý lắng nghe ghi nội dung vào tập.
+Vận dụng: cho HS trả lời C9,C10 cá nhân, HS khác nhận xét.
GV thống nhất câu trả lời
IV-Vận dụng:
C9: thí dụ: vật đang chuyển động trong không trung; con lắc lò xo đang chuyển động...
C10:hình a) thế năng
	 b) động năng
	 c) thế năng
4. Củng cố và dặn dò:
a. Củng cố:
	- Cơ năng, thế năng, động năng là gì?
b. Dặn dò:
- Học bài, lạm bài tập, chuẩn bị trước bài tiếp theo.
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
Ngày soạn:	Tuần:	
Ngày dạy:	Tiết CT: 22
TÊN BÀI DẠY: BÀI 17 SỰ CHUYỂN HÓA VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG
I. Mục đích yêu cầu: 
1. Kiến thức cơ bản:
Biết: sự chuyển hoá giữa thế năng và động năng .
Hiểu : định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng.
Vận dụng : tìm ví dụ về chuyển hoá lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế.
2. Kỹ năng kỹ xảo:
Quan sát và phân tích hiện tượng thực tế .
3. Thái độ nhận thức:
Tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh H17.1; mỗi nhóm con lắc đơn và giá treo.
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế năng là gì? Động năng là gì? Cho ví dụ. Động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Bài tập 16.1
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
- Hs đọc nội dung theo yêu cầu của GV.
- Hs chú ý lắng nghe.
- Yêu cầu HS đọc nội dung tình huống dầu bài.
- Để khỏa sát sự chuyển hóa các dạng của cơ năng ta tìm hiểu trong bài hôm nay.
Tiết 22
Bài 17: SỰ CHUYỂN HÓA VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự chuyển hóa của các dạng cơ năng
Hoạt động nhóm trả lời C1,C2,C3,C4.
Đại diện nhóm trả lời
////////////////////
Nhóm nhận xét câu trả lời.
C 	 A
	B
H17.2
Chú ý hướng dẫn của GV
Nhận dụng cụ và tiến hành TN theo nhóm
Đại diện nhóm trả lời C5,C6,C7,C8
Nhận xét câu trả lời của các nhóm
Ghi vào vở
Nêu kết luận
Ghi vào vở
Cho HS quan sát H17.1 lần lượt cho các nhóm trả lời C1,C2,C3,C4.
A
Cho các nhóm nhận xét bổ sung hoàn thành câu trả lời đúng.
B
 Hình 17.1
Xét thí nghiệm 2 : con lắc dao động H17.2
Giới thiệu dụng cụ và hướng dẫn HS làm TN 
Cho HS làm TN theo nhóm và trả lời C5,C6,C7,C8
Gọi đại diện nhóm trả lời
Cho HS nhận xét bổ sung
GV hoàn chỉnh câu trả lời cho HS ghi vào vở
Qua 2 TN cho ta kết luận gì 
GV chốt lại kết luận chính xác cho HS ghi vào vở
I- Sự chuyển hoá của các dạng cơ năng:
 *Thí nghiệm 1: Quả bóng rơi ( H17.1)
 Trong thời gian quả bóng rơi, độ cao của quả bóng giảm dần, vận tốc của ... à hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.
Hoạt động 3: Vận dụng sự đối lưu
HS thảo luận câu hỏi C5,C6.
HS trả lời
GV giới thiệu và làm TN như H.23.3 cho HS quan sát và hướng dẫn trả lời câu C4
 Cho HS thảo luận câu C5,C6.
Gọi HS trả lời và thảo luận ở lớp về các câu trả lời.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về bức xạ nhiệt
Quan sát thí nghiệm
Cá nhân trả lời và tham gia thảo luận các câu trả lời
Bức xạ nhiệt xảy ra ngay cả trong chân không vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.
GV làm TN như H.23.4, 23.5 cho HS quan sát.
Hướng dẫn HS trả lời C7,C8,C9 và tổ chức thảo luận ở lớp về các câu trả lời
GV nêu định nghĩa bức xạ nhiệt và khả năng hấp thụ tia nhiệt.
Trở lại câu hỏi đặt ra ở tình huống cho HS thấy MT không thể truyền nhiệt đến TĐ bằng dẫn nhiệt và đối lưu mà là bức xạ nhiệt -> truyền được trong chân không
II- Bức xạ nhiệt:
1/ Thí nghiệm: H.23.4, 23.5
 Nhận xét: Nhiệt dã được truyền bằng các tia nhiệt đi thẳng
 Vật có bề mặt xù xì và có màu sẩm thì hấp thụ các tia nhiệt càng nhiều.
2/ Kết luận: Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở cả trong chân không.
4. Củng cố và dặn dò:
a. Củng cố:
Định nghĩa đối lưu và bức xạ nhiệt?
Đối lưu xảy ra chủ yếu ở chất nào?
Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở môi trường nào? Tại sao?
b. Dặn dò:
Về nhà học bài theo phần ghi nhớ, làm bài tập trong SBT.
Ôn tập để làm bài kiểm tra tiết sau.
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
Ngày soạn:	Tuần:	
Ngày dạy:	Tiết CT: 29
TÊN BÀI DẠY: BÀI 24 CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
I. Mục đích yêu cầu: 
1. Kiến thức cơ bản:
2. Kỹ năng kỹ xảo:
3. Thái độ nhận thức:
II. Đồ dùng dạy học:
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
4. Củng cố và dặn dò:
a. Củng cố:
b. Dặn dò:
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
Ngày soạn:	Tuần:	
Ngày dạy:	Tiết CT:	
TÊN BÀI DẠY:
I. Mục đích yêu cầu: 
1. Kiến thức cơ bản:
2. Kỹ năng kỹ xảo:
3. Thái độ nhận thức:
II. Đồ dùng dạy học:
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
4. Củng cố và dặn dò:
a. Củng cố:
b. Dặn dò:
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
Ngày soạn:	Tuần:	
Ngày dạy:	Tiết CT:	
TÊN BÀI DẠY:
I. Mục đích yêu cầu: 
1. Kiến thức cơ bản:
2. Kỹ năng kỹ xảo:
3. Thái độ nhận thức:
II. Đồ dùng dạy học:
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
4. Củng cố và dặn dò:
a. Củng cố:
b. Dặn dò:
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
Ngày soạn:	Tuần:	
Ngày dạy:	Tiết CT:	
TÊN BÀI DẠY:
I. Mục đích yêu cầu: 
1. Kiến thức cơ bản:
2. Kỹ năng kỹ xảo:
3. Thái độ nhận thức:
II. Đồ dùng dạy học:
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
4. Củng cố và dặn dò:
a. Củng cố:
b. Dặn dò:
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
Ngày soạn:	Tuần:	
Ngày dạy:	Tiết CT:	
TÊN BÀI DẠY:
I. Mục đích yêu cầu: 
1. Kiến thức cơ bản:
2. Kỹ năng kỹ xảo:
3. Thái độ nhận thức:
II. Đồ dùng dạy học:
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
4. Củng cố và dặn dò:
a. Củng cố:
b. Dặn dò:
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
Ngày soạn:	Tuần:	
Ngày dạy:	Tiết CT:	
TÊN BÀI DẠY:
I. Mục đích yêu cầu: 
1. Kiến thức cơ bản:
2. Kỹ năng kỹ xảo:
3. Thái độ nhận thức:
II. Đồ dùng dạy học:
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
4. Củng cố và dặn dò:
a. Củng cố:
b. Dặn dò:
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
Ngày soạn:	Tuần:	
Ngày dạy:	Tiết CT:	
TÊN BÀI DẠY:
I. Mục đích yêu cầu: 
1. Kiến thức cơ bản:
2. Kỹ năng kỹ xảo:
3. Thái độ nhận thức:
II. Đồ dùng dạy học:
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
4. Củng cố và dặn dò:
a. Củng cố:
b. Dặn dò:
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
Ngày soạn:	Tuần:	
Ngày dạy:	Tiết CT:	
TÊN BÀI DẠY:
I. Mục đích yêu cầu: 
1. Kiến thức cơ bản:
2. Kỹ năng kỹ xảo:
3. Thái độ nhận thức:
II. Đồ dùng dạy học:
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
4. Củng cố và dặn dò:
a. Củng cố:
b. Dặn dò:
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
Ngày soạn:	Tuần:	
Ngày dạy:	Tiết CT:	
TÊN BÀI DẠY:
I. Mục đích yêu cầu: 
1. Kiến thức cơ bản:
2. Kỹ năng kỹ xảo:
3. Thái độ nhận thức:
II. Đồ dùng dạy học:
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
4. Củng cố và dặn dò:
a. Củng cố:
b. Dặn dò:
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
Ngày soạn:	Tuần:	
Ngày dạy:	Tiết CT:	
TÊN BÀI DẠY:
I. Mục đích yêu cầu: 
1. Kiến thức cơ bản:
2. Kỹ năng kỹ xảo:
3. Thái độ nhận thức:
II. Đồ dùng dạy học:
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
4. Củng cố và dặn dò:
a. Củng cố:
b. Dặn dò:
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
Ngày soạn:	Tuần:	
Ngày dạy:	Tiết CT:	
TÊN BÀI DẠY:
I. Mục đích yêu cầu: 
1. Kiến thức cơ bản:
2. Kỹ năng kỹ xảo:
3. Thái độ nhận thức:
II. Đồ dùng dạy học:
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
4. Củng cố và dặn dò:
a. Củng cố:
b. Dặn dò:
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
Ngày soạn:	Tuần:	
Ngày dạy:	Tiết CT:	
TÊN BÀI DẠY:
I. Mục đích yêu cầu: 
1. Kiến thức cơ bản:
2. Kỹ năng kỹ xảo:
3. Thái độ nhận thức:
II. Đồ dùng dạy học:
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
4. Củng cố và dặn dò:
a. Củng cố:
b. Dặn dò:
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
Ngày soạn:	Tuần:	
Ngày dạy:	Tiết CT:	
TÊN BÀI DẠY:
I. Mục đích yêu cầu: 
1. Kiến thức cơ bản:
2. Kỹ năng kỹ xảo:
3. Thái độ nhận thức:
II. Đồ dùng dạy học:
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
4. Củng cố và dặn dò:
a. Củng cố:
b. Dặn dò:
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
Ngày soạn:	Tuần:	
Ngày dạy:	Tiết CT:	
TÊN BÀI DẠY:
I. Mục đích yêu cầu: 
1. Kiến thức cơ bản:
2. Kỹ năng kỹ xảo:
3. Thái độ nhận thức:
II. Đồ dùng dạy học:
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
4. Củng cố và dặn dò:
a. Củng cố:
b. Dặn dò:
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
Ngày soạn:	Tuần:	
Ngày dạy:	Tiết CT:	
TÊN BÀI DẠY:
I. Mục đích yêu cầu: 
1. Kiến thức cơ bản:
2. Kỹ năng kỹ xảo:
3. Thái độ nhận thức:
II. Đồ dùng dạy học:
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
4. Củng cố và dặn dò:
a. Củng cố:
b. Dặn dò:
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
Ngày soạn:	Tuần:	
Ngày dạy:	Tiết CT:	
TÊN BÀI DẠY:
I. Mục đích yêu cầu: 
1. Kiến thức cơ bản:
2. Kỹ năng kỹ xảo:
3. Thái độ nhận thức:
II. Đồ dùng dạy học:
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
4. Củng cố và dặn dò:
a. Củng cố:
b. Dặn dò:
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
Ngày soạn:	Tuần:	
Ngày dạy:	Tiết CT:	
TÊN BÀI DẠY:
I. Mục đích yêu cầu: 
1. Kiến thức cơ bản:
2. Kỹ năng kỹ xảo:
3. Thái độ nhận thức:
II. Đồ dùng dạy học:
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
4. Củng cố và dặn dò:
a. Củng cố:
b. Dặn dò:
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
Ngày soạn:	Tuần:	
Ngày dạy:	Tiết CT:	
TÊN BÀI DẠY:
I. Mục đích yêu cầu: 
1. Kiến thức cơ bản:
2. Kỹ năng kỹ xảo:
3. Thái độ nhận thức:
II. Đồ dùng dạy học:
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
4. Củng cố và dặn dò:
a. Củng cố:
b. Dặn dò:
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
Ngày soạn:	Tuần:	
Ngày dạy:	Tiết CT:	
TÊN BÀI DẠY:
I. Mục đích yêu cầu: 
1. Kiến thức cơ bản:
2. Kỹ năng kỹ xảo:
3. Thái độ nhận thức:
II. Đồ dùng dạy học:
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
4. Củng cố và dặn dò:
a. Củng cố:
b. Dặn dò:
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • docvl8 rat hay.doc