Bài 2: (1,5điểm)
Một ô tô đi từ A đến B. Cùng một lúc ô tô thứ hai đi từ B đến A với vận tốc bằng vận tốc của ô tô thứ nhất. Sau 5 giờ chúng gặp nhau. Hỏi mỗi ô tô đi cả quãng đường AB trong thời gian bao lâu?
Bài 3. (3điểm) Cho ABC vuông tại A. Từ một điểm M bất kỳ trên cạnh AC kẻ các đường thẳng song song với BC và AB, các đường thẳng này cắt AB và BC theo thứ tự tại N và D
a. Chứng minh rằng ABC đồng dạng với CDM.
b. Cho AN = 3cm, NB = 2cm, AM = 4 cm. Tính độ dài các đoạn thẳng MN, MC, BC.
c. Xác định vị trí của điểm M trên cạnh AC để hình bình hành BDMN có diện tích lớn nhất./.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2010-2011 MÔN: TOÁN 8 (đề 4)
(Thời gian làm bài: 90 phút)
HỌ & T ÊN: .
PHẦN I: (3 điểm) - Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng, chính xác nhất:
Câu 1: Nghiệm của phương trình ( x + 2 )( x + 3 ) = 0 là:
A. x = 3 B. x = -2 C. x = -2; x = -3 D. x = -2; x = -4
Câu 2: Phương trình: có tập hợp nghiệm là:
A. S = {4 ; 5} B. S = {-4 ; 5} C. S = {4 ; -5} D. S = {-4 ; -5}
Câu 3: Cho phương trình:
. Điều kiện xác định của phương trình là:
A. x1 B. x-1 C. x0 D. x1 và x-1
Câu 4: Tập hợp nghiệm của bất phương trình là:
A. S =/ x>} B. S =/ x >} C. S = / x >} D. S =/ x >}
Câu 5: Cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác DEF theo tỉ số đồng dạng k = . Chu vi tam giác ABC là 12cm, thì chu vi tam giác DEF là:
A. 7,2cm B. 3cm C. 20cm D.
Câu 6: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng và diện tích xung quanh lần lượt là 7cm ; 4cm và 110cm2 . Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
A. 4cm B. 10cm C. 2,5cm D. 5cm
PHẦN II: (7điểm)
Bài 1: (2,5 điểm) a) Giải phương trình: (x + 3)(x2 – 4) = 0
b) Giải phương trình: .
c)Giải bất phương trình sau và biểu diễn tập hợp nghiệm trên trục số:
Bài 2: (1,5điểm)
Một ô tô đi từ A đến B. Cùng một lúc ô tô thứ hai đi từ B đến A với vận tốc bằng vận tốc của ô tô thứ nhất. Sau 5 giờ chúng gặp nhau. Hỏi mỗi ô tô đi cả quãng đường AB trong thời gian bao lâu?
Bài 3. (3điểm) Cho D ABC vuông tại A. Từ một điểm M bất kỳ trên cạnh AC kẻ các đường thẳng song song với BC và AB, các đường thẳng này cắt AB và BC theo thứ tự tại N và D
Chứng minh rằng D ABC đồng dạng với D CDM.
Cho AN = 3cm, NB = 2cm, AM = 4 cm. Tính độ dài các đoạn thẳng MN, MC, BC.
Xác định vị trí của điểm M trên cạnh AC để hình bình hành BDMN có diện tích lớn nhất./.
ÑAÙP AÙN BIEÅU ÑIEÅM ÑEÀ KIEÅM TRA HOÏC KÌ II NAÊM HOÏC 2010 – 2011
MOÂN TOAÙN 8 – ÑEÀ 4
PHẦN I: (3 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đúng
C
A
D
A
C
D
Điểm
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
PHẦN II: (7điểm)
Bài 1: (2,5điểm)
(0,5đ)
a) (x +3)(x2 – 4) = 0 Û (x + 3)(x + 2)(x – 2) = 0
Phương trình có 3 nghiệm: x = -3; x = -2 và x = 2
b) *ĐKXĐ: x-1 ; x2
(1,0đ)
*Qui đồng, khử mẫu, rút gọn: x = 3
*Giá trị x = 3 thoả mãn ĐKXĐ. Vậy S = {3}
(0,75đ)
c) *Tính được x >
(0,25đ)
(
••
••
*Vậy S = x >}
0•
*
Bài 2: (1,5điểm)
(0,5đ)
*Gọi vận tốc ô tô 1 và ô tô 2 lần lượt là: x (km/h); (km/h) ; (x > 0)
(0,25đ)
(0,25đ)
*Quãng đường ô tô 1 và ô tô 2 trong 5h là 5x và 5.
*Tổng quãng đường 2 xe đi trong 5h bằng quãng đường AB là: 5x + =
(0,25đ)
*Thời gian ô tô thứ nhất đi từ A đến B là: giờ 20 phút.
(0,25đ)
*Thời gian ô tô thứ hai đi từ B đến A là: giờ 30 phút.
Bài 3: (3 điểm)
Vẽ được hình, ghi GT,KL (0,5 điểm)
Câu a (0,5 điểm)
Trong DABCcó MD//AB(gt) Þ
DABCDMDC (hệ quả của định lý Ta lét)
Câu b (1,5 điểm)
Tính MN (0,5 điểm).
Xét DAMN vuông tại A ta có:
MN2 = AM2 + AN2 (định lý Pitago)
= 42 + 32 = 25 = 52
Vậy MN = 5 (cm)
Tính MC (0,5 điểm)
Trong DABC ta có :
Tính BC (0,5 điểm)
Trong DABC ta có
Câu c (0,5 điểm),
SBDMN lớn nhất khi lớn nhất
Ta có tứ giác BDMN là hình bình hành (MD//NB, MN//BD) và DABC vuông tại A (theo giả thiết). Đặt AM=x, MC=y
vậy
=
Ta có (x + y)2 ³ 4xy (dấu bằng xảy ra khi x = y)
Vậy
Vậy SBDMN lớn nhất khi x = y hay M là trung điểm của AC./.
Tài liệu đính kèm: