Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Đống Đa

Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Đống Đa

6/ Thả đồng xu bằng kim loại vào một cốc nước nóng thì:

A.Nhiệt năng của đồng xu và cốc nước đều tăng.

B. Nhiệt năng của đồng xu và cốc nước đều giảm.

C.Nhiệt năng của đồng xu tăng và nhiệt năng của cốc nước giảm.

D.Nhiệt năng của đồng xu giảm và nhiệt năng của cốc nước tăng.

7/Về mùa đông , mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặc một áo dày, vì:

A. Giữa các lớp áo mỏng có không khí nên dẫn nhiệt kém

B. Áo mỏng nhẹ hơn.

C. Áo dày nặng nề .

D.Áo dày không cho nhiệt truyền vào cơ thể.

8/ Mặt trời truyền nhiệt đến Trái đất bằng cách:

A. Đối lưu của không khí.

B. Dẫn nhiệt từ mặt trời đến mặt đất.

C.Truyền nhiệt trong không khí

D. Phát ra các tia nhiệt đi thẳng.

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 692Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Đống Đa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Đống Đa
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – Năm học : 2010 - 2011
MÔN VẬT LÍ LỚP 8 - Thời gian làm bài : 45 phút .
I. PHẠM VI KIẾN THỨC : Từ bài 16 – bài 29 / SGK - Vật lý 8
II. MỤC ĐÍCH:
- Đối với HS: tự làm và tự đánh giá khả năng của mình đối với các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương, từ đó rút ra những kinh nghiệm trong học tập và định hướng việc học tập cho bản thân.
- Đối với GV: đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong các bài từ bài 16 đến bài 29 à Qua đó xây dựng các đề kiểm tra hoặc sử dụng để ôn tập - hệ thống kiến thức cho học sinh phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng được quy định trong chương và đánh giá được đúng đối tượng học sinh.
III. PHƯƠNG ÁN KIỂM TRA: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (40% TNKQ, 60% TL)
IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA :
1. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình :
ND Kthức
Tổng số tiết
L Thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
1. Cơ năng – Nguyên tử
5
4
2.8
2.2
25.5
20
2. Nhiệt năng 
6
6
4.2
1.8
38.2
16.3
Tổng
11
10
7.0
4.0
63.7
36.3
2. Tính số câu hỏi và điểm số :
Nội dung Chủ đề
Trọng 
số
Số lượng câu
Điểm
Tổng số
Tr Nghiệm
Tự luận
Lý Thuyết
1. Cơ năng – Nguyên tử
25.5
2.8 » 3
3
1.5
2. Nhiệt năng 
38.2
4.2 » 4
4
2.0
Vận dụng
1. Cơ năng – Nguyên tử
20
2.2 » 2
1
1
2.5
2. Nhiệt năng 
16.3
1.8 » 2
2
4
Tổng
100
11 
8
3
10
3. Thiết lập bảng ma trận :
TÊN
CHỦ ĐỀ
CẤP ĐỘ NHẬN THỨC
 CỘNG 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
1. Cơ năng – Nguyên tử
1. Cơ năng của một vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng của vật càng lớn.
2.Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau nhưng cơ năng được bảo toàn.
3.Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử
Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
Các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng.
Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
4. Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học thì ta nói vật có cơ năng.
- Đơn vị cơ năng là jun (J).
5. Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất và có khối lượng càng lớn thì khả năng thực hiện công của nó càng lớn, nghĩa là thế năng của vật đối với mặt đất càng lớn.
6. Nêu được ví dụ chứng tỏ vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng; (thế năng của lò xo, dây chun khi bị biến dạng)
7.Nêu được 02 ví dụ về sự chuyển hoá của các dạng cơ năng
Nêu được ví dụ về định luật bảo toàn và chuyển hóa cơ năng 
8.Giải thích được 01 hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách
Giải thích được hiện tượng khuếch tán xảy ra trong chất lỏng và chất khí
Số câu hỏi
2KQ - 0.5TL
C2(1)-C3(2)-C1(1a)
1KQ - 0.5TL 
C4(3) -C5(1b)
1KQ 
C8 (4) 
Số điểm
2.0
1.5
1.0
4.5
2. Nhiệt
9. · Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
· Đơn vị nhiệt năng là jun (J).
· Nhiệt độ của vật càng cao, thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
· Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. 
· Đơn vị của nhiệt lượng là jun, kí hiệu là J.
10. Lấy được 02 ví dụ minh hoạ về sự đối lưu
Lấy được 02 ví dụ minh họa về sự dẫn nhiệt 
11. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
- Đơn vị nhiệt năng là jun (J).
- Nhiệt độ của vật càng cao, thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
12. Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách: Thực hiện công hoặc truyền nhiệt. 
13.Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. 
- Đơn vị của nhiệt lượng là jun (J).
 14. Nhiệt lượng mà một vật thu vào để làm vật nóng lên phụ thuộc vào ba yếu tố: khối lượng, độ tăng nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật
Công thức tính nhiệt lượng: 
Q = m.c.Dto, 
15. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 1oC.
- Đơn vị của nhiệt lượng còn được tính bằng calo. 
 1 calo = 4,2 jun.
16. Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì : 
 + Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
 + Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
 + Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
17. Vận dụng tính dẫn nhiệt của các vật để giải thích được một số hiện tượng đơn giản trong thực tế. 
 18. Dựa vào khái niệm sự truyền nhiệt bằng đối lưu và bức xạ nhiệt để giải thích được các hiện tượng đơn giản trong thực tế thường gặp .
19. · Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c.Dt, trong đó; Q là nhiệt lượng vật thu vào (hay tỏa ra), có đơn vị là J; m là khối lượng của vật, có đơn vị là kg; c là nhiệt dung riêng của chất làm vật, có đơn vị là J/kg.K; Dt = t2 - t1 là độ biến thiên nhiệt độ có đơn vị là độ C (oC); (nếu Dt > 0 thì t2 > t1 vật thu nhiệt, nếu Dt < 0 thì t2 < t1 vật tỏa nhiệt).
· Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 1oC.
· Vận dụng được công thức Q = m.c.Dt để tính nhiệt lượng một vật thu vào hay tỏa ra và các đại lượng có trong công thức
20. Viết được phương trình cân bằng nhiệt: 
Qtoả ra = Qthu vào
 · Vận dụng được phương trình cân bằng nhiệt để giải được một bài tập về sự trao đổi nhiệt hoàn toàn khi có sự cân bằng nhiệt tối đa của ba vật
Số câu hỏi
2KQ
C9(5,6)
2KQ-0.5TL
C12(7,8)-C14(2a)
 1.5TL
C18(2b)-C20(3)
Số điểm
1
1.5
3
5.5
TS câu hỏi
4.5
4
3
TS điểm
3
3
4
V. NỘI DUNG ĐỀ:
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II 
 MÔN VẬT LÝ 8 .Năm học : 2010 - 2011
 Thời gian : 45 phút .
I / Trắc nghiệm: ( 4 điểm) - ( Thời gian làm bài 15 phút)
Hãy khoanh tròn câu cho là đúng nhất và ghi vào giấy bài làm .
1/ Chọn câu phát biểu sai.
A. Vật có khả năng sinh công bao nhiêu thì vật đó có dự trữ bấy nhiêu năng lượng.
B. Một vật có khả năng thực hiện công thì vật đó có năng lượng.
C. Động năng là năng lượng có được do tương tác giữa các vật.
D . Thế năng hấp dẫn là thế năng có được do vật có độ cao so với vật được chọn làm mốc.
2/ Quan sát quá trình dao động của con lắc, hãy cho biết các dạng năng lượng đang chuyển hóa lẫn nhau.
A.Cơ năng và nhiệt năng B.Động năng và thế năng
C. Thế năng và nhiệt năng D.Động năng và nhiệt năng
3/Khi đổ 100cm3 gạo vào 100cm3 đậu rồi lắc, ta thu được một hỗn hợp có thể tích:
A. lớn hơn 200cm3 B. bằng 150cm3
C.bằng 200cm3 D. nhỏ hơn 200cm3
4/ Trong các trạng thái: Rắn , lỏng, khí, hiện tượng khuyếch tán xảy ra ở trạng thái nào là nhanh hơn?
A. Trạng thái rắn B. Trạng thái lỏng
C. Trạng thái khí D. Ba trạng thái như nhau.
5/ Khi nhiệt năng của vật càng lớn thì:
A. Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm.
B. Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
C. Vật càng chứa nhiều phân tử.
D. Nhiệt độ của vật càng giảm.
6/ Thả đồng xu bằng kim loại vào một cốc nước nóng thì:
A.Nhiệt năng của đồng xu và cốc nước đều tăng.
B. Nhiệt năng của đồng xu và cốc nước đều giảm.
C.Nhiệt năng của đồng xu tăng và nhiệt năng của cốc nước giảm.
D.Nhiệt năng của đồng xu giảm và nhiệt năng của cốc nước tăng.
7/Về mùa đông , mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặc một áo dày, vì:
A. Giữa các lớp áo mỏng có không khí nên dẫn nhiệt kém 
B. Áo mỏng nhẹ hơn.
C. Áo dày nặng nề .
D.Áo dày không cho nhiệt truyền vào cơ thể.
8/ Mặt trời truyền nhiệt đến Trái đất bằng cách:
A. Đối lưu của không khí.
B. Dẫn nhiệt từ mặt trời đến mặt đất.
C.Truyền nhiệt trong không khí
D. Phát ra các tia nhiệt đi thẳng.
II/ Tự luận : (6 điểm) – ( Thời gian làm bài 30 phút ).
1/(2 điểm) a) Động năng của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
 b) Một người chạy từ chân dốc tới đỉnh dốc với vận tốc không đổi. Trong khi chạy 
 cơ năng người đó có thay đổi không? Vì sao?
2/(2 điểm) Khi đun nước người ta phải đun từ dưới .
 a) Hình thức truyền nhiệt như trên theo hình thức nào là chủ yếu?
 b) Giải thích hiện tượng trên.
3/(2 điểm) Người ta đổ 1kg nước sôi vào 2kg nước ở nhiệt độ 250C. 
 a) Tính nhiệt độ khi cân bằng nhiệt xảy ra. ( Bỏ qua sự tỏa nhiệt qua môi trường bên ngoài)
 b) Thực tế , nhiệt độ sau khi cân bằng là 450C. Tính nhiệt độ mà nước tỏa ra môi trường.
 Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
ĐÁP ÁN:
I/ Trắc nghiệm: (4 điểm) – ( Mỗi câu 0.5 x 8 = 4 điểm )
1
2
3
4
5
6
7
8
A
B
D
C
B
C
A
D
II/ Tự luận : (6 điểm). 
1/ -Vật có khối lượng càng lớn (0, 5đ) 
 và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn. (0,5đ)
 - Cơ năng tăng vì động năng không đổi (0,5đ)
 còn thế năng tăng dần. (0,5đ)
2/ Hình thức truyền nhiệt chủ yếu là đối lưu. (1.0đ)
Khi lớp nước ở dưới được đun nóng đi lên phía trên (0,5đ)
còn lớp nước lạnh ơ phía trên lại đi xuống dưới tạo thành dòng đối lưu (0,5đ)
 3/ a) Nhiệt lượng của nước sôi tỏa ra là :
 Q1 = m1.c (100 – t) (0,25đ)
 Nhiệt lượng của nước lạnh thu vào là :
 Q2 = m2.c ( t – 25 ) (0,25đ)
 ta có phương trình : Q1 = Q2 (0,25đ)
 m1.c (100 – t) = m2.c ( t – 25 )
 	 100 - t = 2 (t - 25)
 100 – t = 2t - 50 (0,5đ) (HS không thực hiện giải 
 3t = 150 mà chỉ ghi kết quả thì 0,25đ)
 t = 50 0C
 b) Độ chênh nhiệt độ so với thực tế : Δt = 50-45 = 50C (0,25đ)
 Nhiệt lượng tỏa ra môi trường : Q = (m1 +m2)c. Δt= (1+2).4200.5=63000J (0,5đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe thi VL8 co ma tran moi.doc